Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bai tap dl culong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.74 KB, 9 trang )

Vật lí 11 NC

Bài Tập PHẦN ĐỊNH LUẬT CU LÔNG .

Bài 1: Hai qủa cầu nhỏ có điện tích q 1 = 10-7 C và q2 = 4.10-7 C tác dụng vào nhau
một lực F = 0,1N trong chân không. Tính khoảng cách giữa chúng.
Bài 2: Xác định lực tương tác điện giữa hai điện tích q 1 = 3.10-6 C và q2 = -3.10-6 C
cách nhau một khoảng r = 3cm trong hai trường hợp:
a/ Đặt trong chân không ( = 1)
b/ Đặt trong dầu hỏa ( = 2)
Bài 3: Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong không khí cách nhau một khoảng r 1 =
2cm. Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4N.
a/ Tìm độ lớn các điện tích đó.
b/ Khoảng cách r2 giữa chúng phải là bao nhiêu để lực tác dụng là F 2 = 2,5.10-4N ?
Bài 4: Hai vật mang điện tích đặt trong không khí cách nhau r =1m, chúng đẩy nhau
một lực 1,8N. Điện tích tổng cộng q = 3.10 -5C. Tính điện tích mỗi vật.
Bài 5: Hai quả cầu nhỏ như nhau mang các điện tích q 1, q2 đạt trong không khí cách
nhau r = 2cm chúng đẩy nhau một lực F = 2,7.10 -4N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau
rồi đưa về vị trí cũ, thì chúng đẩy nhau một lực F’ = 2,7.10 -4N. Tính q1, q2.
Bài 6: Hai điện tích q1 = 8.10-8C, q2 = - 8.10-8C đặt tại A,B trong không khí (AB = 6cm).
Xác định lực tác dụng lên q0 = 8.10-8C đặt tại C neáu:
a/ CA = 4cm, CB = 2cm.
b/ CA = 4cm, CB = 10cm.
c/ CA = CB = 5cm.
Baøi 7: Cho hai điện tích q1 = 16 C, q2 = - 64 C lần lượt đặt tại A,B trong chân không
với AB = 1m. Xác định lực tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm q 0 = 4 C khi qo đặt
tại:
a/ Điểm M: MA = 60cm; MB = 40cm.
b/ Điểm N: NA = 60cm; NB = 80cm.
c/ Điểm I: IA = 100cm, I B = 100cm.
Baøi 8: Hai điện tích q1 và q2 đặt tại A và B trong không khí, với AB = 8cm. Tìm vị trí


điểm C để khi đặt q0 tại C thì q0 cân bằng.
a/ Với q1 = 2.10-8C, q2 = 8.10-8C.
b/ Với q1 = 2.10-8C, q2 = -8.10-8C.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
1. Hai điện tích điểm q1 và q2 đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A/ q1 > 0 và q2 < 0.
B/ q1 < 0 vaø q2 > 0.
C/ q1.q2 > 0.
D/ q1.q2 < 0.
2. Cho 4 vaät A, B, C và D có kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B
nhưng lại nay vật C. Vật C hút vật D. Chọn phát biểu đúng:
A/ Điện tích của vật A và D trái dấu.
B/ Điện tích của vật A và D
cùng dấu.
C/ Điện tích của vật B và D cùng dấu.
D/ Điện tích của vật A và C cùng
dấu.
3. Phát biểu nào sau đây về nhiễm điện là đúng:
A/ Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang
vật không nhiễm điện.
B/ Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm
điện sang vật nhiễm điện.
C/ Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu
kia của vật bị nhiễm điện.
D/ Sauk hi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm
điện vẫn luôn không đổi.

4. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí:
A/ Tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B/ Tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.

C/ Tỉ lệ nghịc với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D/ Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
5. Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong 1 cm3 khí Hiđrô ở điều
kiện chuan laø:
A/ 4,3.103 (C) vaø -4,3.103 (C).
B/ 8,6.103 (C) vaø -8,6.103 (C).
C/ 4,3 (C) vaø -4,3 (C).
D/ 8,6 (C) vaø -8,6 (C).
6. Khoảng cách giữa một prôton và một electron là r = 5.10-9cm. Lực tương
tác giữa chúng là:
A/ lực hút với F = 9,216.10-12 (N).
B/ lực đẩy với F = 9,216.10-12
(N).
A/ lực hút với F = 9,216.10-8 (N).
B/ lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).


Vật lí 11 NC
7. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng
r = 2cm. Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 N. Độ lớn của hai điện tích đó là:
A/ 2,67.10-9 ( C).
B/ 2,67.10-9 (C).
C/ 2,67.10-7 ( C).
D/ 2,67.10-7
(C).
8. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng
r1 = 2cm, thì lực tương tác giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 N. Để lực tương tác giữa
chúng là F2 = 2,5.10-4 N thì khoảng cách giữa chúng là:
A/ r2 = 1,6m.
B/ r2 = 1,6cm.

C/ r2 = 1,28m.
D/ r2
= 1,28cm.
9. Hai điện tích điểm q1 = 3 ( C) và q2 = - 3( C), đặt trong dầu với = 2 và
cách nhau một khoảng 3cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A/ lực hút với F = 45N. B/ lực hút với F = 90N.
C/ lực đẩy với F = 45N.
D/ lực đẩy với F = 90N.
10. Hai quả cầug nhỏ có điện tích 10-7C và 4.10-7 C, đặt trong chân không,
tương tác với nhau một lực 0,1N. Khoảng cách giữa chúng là:
A/ r = 0,6cm.
B/ r = 0,6m.
C/ r = 6m.
D/ r = 6cm.


Vật lí 11 NC

BÀI TẬP PHẦN ĐIỆN TRƯỜNG.
Bài 1: Một quả cầu nhỏ (coi như điện tích điểm) mang điện tích Q = - 10 -5C. Hãy xác
định:
a/ Cường độ điện trường tại M cách tâm quả cầu 10cm.
b/ Quỹ tích những điểm N với EN = 1/2EM.
c/ Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm q = - 10 -7C dặt tại M.
Bài 2: Cho hai điện tích q1= -q2 = 4.10-10C đặt tại A,B trong không khí, AB=2cm. Xác định
véctơ cường độ điện trường E tại:
a/ H, trung điểm AB.
b/ M cách A 1cm, cách B 3cm.
c/ N hợp với A,B thành tam giác đều. Từ đó suy ra lực từ tác dụng lên q 0= 10-8C đặt
tại N.

Bài 3: Giải lại bài 2 với q1=q2= 4.10-10C.
Bài 4: Tại ba đỉnh của tam giác vuông ABC, AB= 30cm, AC=40cm đặt ba điện tích
dương q1 = q2 = q3=q = 10-9C. Xác định E tại chân đường cao hạ từ đỉnh góc vuông
xuống cạnh huyền.
Bài 5: Ba điểm A,B,C trong không khí tạo thành tam giác vuông tại A, AB= 3cm, AC=
4cm. Các điện tích q1, q2 đặt ở A và B. Biết q1= -3,6.10-9C, véc tơ cường độ điện
trường tổng hợp EC tại C có phương song song với AB. Xác định q 2 và cường độ điện
trường tổng hợp EC ở C.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Phát biểu nào sau đây về điện trường là không đúng:
A/ Điện trường tónh là do các điện tích đứng yên gây ra.
B/ Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên các điện tích đặt
trong nó.
C/ Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với
véctơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
D/ Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với
véctơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện
trường.
Câu 2. Đặt một điện tích dương có khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi
thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động
A/ dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B/ ngược chiều đường sức điện
trường.
C/ vuông góc với đường sức điện trường.
D/ theo một quỹ đạo bất kì.
Câu 3. Đặt một điện tích âm có khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi
thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động
A/ dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B/ ngược chiều đường sức điện
trường.

C/ vuông góc với đường sức điện trường.
D/ theo một quỹ đạo bất kì.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không
đúng?
A/ Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức điện đi qua.
B/ Các đường sức điện là các đường cong không kín .
C/ Các đường sức điện địch không bao giờ cắt nhau.
D/ Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích
âm.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A/ Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường .
B/ Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện
tích âm.
C/ Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát
từ vô cùng.
D/ Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách
đều nhau.
Câu 6. Một điện tích điểm đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16V/m. Lực tác
dụng lên điện tích đó bằng 2.10 -4 N. Độ lớn điện tích đó laø:
A/ q = 8.10-6C
B/ q = 32.10-6C
C/ q = 12,5.10-6C
D/ q = 12,5.10-4C


Vật lí 11 NC

Câu 7. Ba điện tích q giống nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác
đều có cạnh a. Đ lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là:
A/ E = 9.109 .

B/ E = 9,9.109 .
C/ E = 3,9.109 .
D/ E = 0.
-9
Câu 8. Hai điện tích điểm q1 = 5.10 C và q2 = -5.10-9 C đặt tại hai điểm cách nhau
10cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm nằm trên
đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điểm đó là:
A/ E = 18000 V/m
B/ E = 1,800 V/m
C/ E = 36000 V/m
D/ E = 0.
Câu 9. Hai điện tích điểm q1 = q2 = 5.10-16 Cđặt tại hai đỉnh B và C của tam giác đều
ABC cạnh bằng 8 cm trong chân không. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam
giác có độ lớn là:
A/ E = 1,2178.10-3 V/m
B/ E = 0,3515.10-3 V/m
C/ E = 0,6089.10-3 V/m
D/ E = 0,7031.10-3 V/m.
-9
Câu 10. Hai điện tích điểm q1 = 5.10 C và q2 = -5.10-9 C đặt tại hai điểm trong chân
không. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm nằm trên đường thẳng đi qua
hai điện tích và cách q1 5cm và q2 15 cm là:
A/ E = 16000 V/m
B/ E = 1,600 V/m
C/ E = 20000 V/m
D/ E = 2,000 V/m.

CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG
HIỆU ĐIỆN THẾ.
Bài 1. Cho ba điểm A, B, C nằm trong điện trường đều

B

tạo thành tam giác vuông sao cho
song song với CA, AB =
E
6cm, AC = 8cm.
a/ Tính cường độ điện trường E, UAB và UBC. Biết UCD =
C
A
100V (D là trung điểm của CA)
b/ Tính công lực điện trường khi electron di chuyển từ
B đến C; B đến D.
Bài 2. Một điện tích q = 10-8C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều
ABC cạnh a = 20cm đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 300V/m.
Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q theo các cạnh AB, BC, CA, biết rằng
hướng song song với BC.
Bài 3. Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu, nếu một điện tích
q = 10-6C thu được năng lượng 2.10-4J khi đi từ A đến B?
Bài 4. Một electron bay với vận tốc v = 1,2.107 m/s từ một điểm có điện thế V1 =
600V, theo hướng đường sức . Hãy xác định điện thế V 2 của điểm mà ở đó
electron dừng lại.
Bài 5. Hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, song song và cách nhau d = 10cm.
hiệu điện thế giữa hai bản U = 100V. Một electrôn có vận tốc ban đầu v 0 =
5.106m/s chuyển động dọc theo đường sức về phía bản tích điện âm. Electrôn
chuyển động như thế nào ? cho biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều
và bỏ qua tác dụng của trọng lực.
Bài 6. Giữa hai bản kim loại đặt song song name ngang, tích điện trái dấu, có hiệu
điện thế U1 = 1000V. Khoảng cách giữa hai bản là d = 1cm. Ở đúng giữa khoảng
cách hai bản có một giọt thủy ngân nằm lơ lửng. Đột nhiên hiệu điện thế giảm
xuống chỉ còn U2 = 995V. Hỏi sau bao lâu giọt thủy ngân rơi tới bản dưới?


Công của lực điện . Hiệu Điện Thế.

Bài 1. Cơng thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích điểm q trong điện
trường đều E là A = qEd, trong đó là:
A/ Khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B/ Khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
C/ Độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu lên một đường sức , tính theo chiều đường sức điện.
D/ Độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.


Vật lí 11 NC

Bài 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A/ Công của lực điện tác dụng lên một điện tích khơng phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà
chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
B/ Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của
điện trường làm di chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
C/ Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực
mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.
D/ Điện trường tĩnh là một trường thế.
Bài 3. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là:
A/ UMN = UNM.
B/ UMN = - UNM
C/ UMN = 1/UNM
D/ UMN = -1/UNM.
Bài 4. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu
điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây không đúng?
A/ UMN = VM – VN.
B/ AMN = q.UMN

C/ UMN = E.d
D/ E = UMN.d
Bài 5. Một điện tích điểm q chuyển động trong điện trường khơng đều theo một đường cong kín. Gọi
cơng của lực điện trong chuyển động đó là A thì:
A/ A > 0 nếu q > 0.
B/ A < 0 nếu q < 0.
C/ A 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
D/ A = 0 trong mọi trường hợp.
Bài 6. Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu. Muốn làm cho điện
tích q = 5.10-10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 -9J. Coi điện trường giữa
hai tấm là điện trường đều. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại là:
A/ E = 2V/m
B/ E = 200 V/m
C/ E = 40V/m
D/ E = 400V/m.
Bài 7. Một electroân ectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ E =
100V/m, vận tốc ban đầu của electroân ectron 300km/s. Khối lượng của electron m = 9,1.10 -31kg. Từ
lúc bắt đầu chuyển động đến lúc electron dừng lại, thì đã đi được quãng đường lả:
A/ 5,12mm.
B/ 5,12.10-3mm
C/ 2,56mm
D/ 2,56.10-3mm.
Bài 8. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là U MN = 1V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích
q = -1 C từ M đến N là:
A/ A = - 1 J.
B/ A = 1 J.
C/ A = - 1J.
D/ 1J
Bài 9. Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10 -15kg, mang điện tích 4,8.10-18 C, nằm lơ lửng giữa hai bản
tụ. Hai bản tụ cách nhau 2cm. Lấy g = 10m/s2. Hiệu điện thế đặt vào hai tấm đó là:

A/ U = 255V
B/ U = 63,75V
C/ U = 127,5V
D/ U = 734,4V.
Bài 10. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U =
2000V, A = 1J. Độ lớn của điện tích đó là:
A/ 2.10-4 C
B/ 2.10-4 C
C/ 510-4 C
D/ 5.10-4 C .
Bài 11. Một điện tích q = 1 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được năng
lượng 0,2mJ. Hiệu điện thế giữa hai bản A, B là:
A/ U = 0,2V
B/ 0,2mV
C/ 200kV
D/ 200V
Bài 4. Tụ điện phẳng gồm hai bản tụ hình vuông cạnh a = 20cm, đặt cách nhau d =
1cm, chất điện môi giữa hai bản là thuỷ tinh có = 6. Hiệu điện thế giữa hai bản
là U = 50V.
a) Tính điện dung của tụ.
b) Tính điện tích của tụ.
c) Tính năng lượng của tụ, tụ có dùng làm nguồn được không?
Bài 5. Tụ phẳng không khí có điện dung C = 500pF được tích điện đến hiệu điện
thế U = 300V.
a) Tính điện tích Q của tụ.
b) Ngắt tụ ra khỏi nguồn. Nhúng tụ vào chất điện môi lỏng có = 2. Tính điện
dung C1, điện tích Q1 và hiệu điện thế V1 lúc đó.
c) Vẫn nối tụ với nguồn. Nhúng tụ vào chất điện môi lỏng có = 2. Tính điện
dung C2, điện tích Q2 và hiệu điện thế V2 lúc đó.
Bài 6. Tụ phẳng không khí diện dung C = 2pF được tích điện ở hiệu điện thế U =

600V.
a) Tính điện tích Q của tụ.


Vật lí 11 NC

b) Ngắt tụ khỏi nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp hai lần.
Tính C1, Q1, U1 của tụ.
c) Vẫn nối tụ với nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp hai lần.
Tính C2, Q2, U2 của tụ.
Bài 7. Cho các tụ điện: C1 = 10 F, C2= 6 F, C3 = 4 F, được mắc vào hiệu điện thế U
= 24V hình a và b. Tính điện dung của bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế trên mỗi
tụ.
C1

C2

C2

C3

C2

C3

C1

C1
C4


(b)

(a)

 
U
(h1)

C3

Bài 8. Cho bộ tụ như (h1).
Tính điện dung bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế trên mỗi tụ.
C2
C1
A
Biết: C1 = 2 F, C2= 4 F, C3 = C4 =10 F, U = 20V.
Bài 9. Cho bộ tụ như (h2).
k
Biết: C1 = 1 F, C2= 3 F, C3 = 4 F, C4 = 2 F, U = 24V.
C4
C3
a) Tính điện dung bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế trên mỗi tụ khi k đóng và khi k
B
mở.
+ b) Khi k mở. Tính hiệu điện thế UAB.
h2 U
Bài 10. Cho bộ tụ như hv.
C1 = 10 F, C2= 5 F, C3 = 4 F, nguồn có hiệu điện thế U.
C1
a) Tính điện dung bộ tụ.

b) Tụ C3 bị đánh thủng,
C3
hỏi diện tích và hiệu điện thế trên tụ C 1 thay đổi như thế nào?
C2
Bài 11. Cho bộ tụ như hv. Biết C1 = C3 = C5 = 1 F, C2 = 4 F, C4 = 1,2 F, U = 30V.
a) Tính điện dung bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế trên mỗi tụ.
C1
C2
C2thủng.
b) Một nguyên nhân nào đó tụ C3 bịCđánh
1
(b)
A
Hỏi điện tích trên mỗi tụ thay đổi như thế nào?
Bài 12. Cho bộ tụ như hv
C3
C4
U+- C5
C3
C4
Bieát C1 = 3 F ,C2 = 6 F, C3 = C4 = 4 F,
B
3
C5 = 8 F, U = 900V.Tính hiệu điện thế U AB.

U
+ -

C5


GIỚI HẠN HOẠT ĐỘNG CỦA TỤ.
Bài 1. Tụ phẳng có diện tích mỗi bản là S = 100cm 2, khoảng cách giữa hai bản là
d = 1mm, giữa hai bản là không khí . Tìm hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai
bản tụ và điện tích cực đại mà tụ có thể tích được. Biết điện trường giới hạn đối
với không khí là 3.106V/m.
Bài 2. Hai tụ điện có điện dung và hiệu điện thế giới hạn C 1 = 5 F, U1gh = 500V, C2
= 10 F, U2gh = 1000V. Ghép hai tụ thành bộ. Tìm hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ,
nếu hai tụ: a) Ghép song song; b) Ghép nối tiếp.
Bài 3. Cho ba tụ C 1 = 2.10-9F , C2 = 4.10-9F, C3 = 6.10-9F mắc nối tiếp. Hiệu điện thế
giới hạn của mỗi tụ là 500V. Hỏi bộ tụ có chịu được hiệu điện thế 1100V không?
Bài 4. Có một số tụ giống nhau, mỗi tụ có điện dung C 0 = 3 F. Tìm số tụ ít nhất
và cách mắc để có bộ tụ có điện dung tương đương C b = 5 F.
Bài 5. Có một số tụ giống nhau, mỗi tụ có điện dung C 0 = 2 F. Tìm số tụ ít nhất
và cách mắc để có bộ tụ có điện dung tương đương C b =

F.


Vật lí 11 NC

Câu 4. Hai điện tích đặt trong chân không tương tác với nhau một lực 4.10 -8N. Nếu đặt
chúng trong điện môi có hằng số điện môi bằng 2 và giảm nửa khoảng cách giữa
chúng thì lực tương tác có độ lớn là:
a/ 8.10-8N;
b/ 0,5.10-8N;
c/ 2.10-8N;
d/ 10-8N;
Câu 6. Chọn câu sai.
a/ Lực điện trường tác dụng lên điện tích dương (lúc đầu đứng yên) làm điện tích có xu
hướng di chuyển về nơi có điện thế thấp.

b/ Lực điện trường tác dụng lên điện tích dương (lúc đầu đứng yên) làm điện tích có xu
hướng di chuyển theo chiều điện trường.
c/ Lực điện trường tác dụng lên điện tích âm (lúc đầu đứng yên) làm điện tích có xu
hướng di chuyển về nơi có điện thế cao.
d/ Cả a, b, c đều sai.
Câu 7. Trong các yếu tố sau đây:
a/ Hình dạng hai bản tụ.
b/ Kích thước hai bản tụ.
c/ Vị trí tương đối giữa hai bản tụ.
d/ Bản chất điện môi giữa hai bản tụ.
Điện dung của tụ phụ thuộc yếu tố nào?
a/ I, II, IV. b/ II, III, IV. c/ I, II, III. d/ I, II, III, IV.
Bài 2. Cho mạch như hv:
E = 6V; r = 0,5 . R1 = R2 = 2 ; R3 = R5 = 4 , R4 = 6 , bỏ qua điện
R1 E r
trở của ampe kế và dây nối.
a/ Tính điện trở mạch ngoài. Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện
trở và số chỉ ampe kế, cho biết chiều dòng điện qua ampe kế.
b/ Thay ampe kế bằng vôn kế. Tìm số chỉ vôn kế, U AB, và
R5
R4
C
A
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.
B
c/ Tính công suất mạch ngoài trong hai trường hợp trên.

R2

A


R3

D

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1

Câu 1: Trong các yếu tố sau đây,khối lượng
chất được giải phóng ở điện cực phụ thuộc
yếu tố nào.
I. Nguyên tử lượng của chất được giải
phóng.
II. Hoá trị của chất được giải phóng.
III.
Cường độ dòng điện không đổi chạy
qua bình điện phân.
IV. Thời gian điện phân.
a: I, II, III.
b: I, II, III, IV.
c: I, II.
d: I,
II, IV.
Câu 2: Chọn câu đúng.
Một điện tích âm di chuyển trong điện
trường từ A -> B dưới tác dụng công của lực
điện trường với công A > 0. Ta biết được:
a/ Véc tơ cường độ điện trường hướng từ B
sang A.
b/ Véc tơ cường độ điện trường hướng từ A
sang B.

c/ Điện thế ở lớn hơn điện thế ở A.
d/ a và c đúng.
e/ b và c đúng.
Câu 3: Năng lượng điện trường trong tụ được
xác định theo công thức nào sau đây?
a: W =

CU2 b. W =

c. W =

câu trên
Câu 4: Trong các yếu tố sau:

QU

d. cả ba

5.10-8 C từ B đến A thì công của lực điện
trường là
a./ 12.10-6 J ;
b/ - 12.10-6 J ; c/ 3.10-6 J ; d/ - 12.10-6 J
Câu 6: Một bình điện phân đựng dung dịch
bạc nitrat với anốt bằng bạc có điện trở R
= 2 . Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U
= 10V. Xác định lượng bạc bám vào cực
âm sau 2h. Cho biết với bạc M = 108, n = 1.
a. 4,02.10-2 kg
b. 4,02.10-3 kg
c. 4,02 kg

d. 4,02.10 -1 kg
Câu 7. Chọn câu sai trong các câu sau:
a/ Cường độ dòng điện qua đoạn mạch tỉ
lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch.
b/ Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của vật
dẫn luôn tăng.
c/ Cường độ dòng điện qua đoạn mạch tỉ
lệ nghịch với điện trở đoạn mạch.
d/ Cường độ dòng điện là điện lượng di
chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn
trong một đơn vị thời gian.
Câu 8. Lực từ tương tác giữa hai dây dẫn
song song mang dòng điện:
a. Là lực hút nếu hai dòng điện ngược
chiều.
b. Là lực đẩy nếu hai dòng điện cùng
chiều.


Vật lí 11 NC
I: Dấu của điện tích điểm.
II: Môi
trường đặt điện tích.
III: Khoảng cách từ điểm đang xét đến điện
tích. Độ lớn cường độ điện trường phụ thuộc
yếu tố naøo?
a/ I vaø II;
b/ II vaø III;
c/ I vaø III;

d/ I, II, và III.
Câu 5. Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của tam giác
đều cạnh a = 40cm, đặt trong điện trường đều
có cường độ 300V/m. BC song song với đường
sức có chiều từ C sang B. Khi một điện tích q =
Câu 10: Hạt mang điện tự do trong kim loại là:
a. ion dương
b. ion âm
c. electron
d. electron và ion dương
Câu 11. Chọn câu sai.
a/ Lực điện trường tác dụng lên điện tích dương
(lúc đầu đứng yên) làm điện tích có xu hướng
di chuyển về nơi có điện thế thấp.
b/ Lực điện trường tác dụng lên điện tích
dương (lúc đầu đứng yên) làm điện tích có xu
hướng di chuyển theo chiều điện trường.

c. Có độ lớn tỉ lệ thuận với các cường
độ dòng điện.
d. Các câu trên đều đúng.
Câu 9. Hai điện tích có độ lớn bằng nhau
đặt trong chân không cách nhau một
khoảng 5 cm thì tương tác nhau bằng một
lực 8,1.10-6N. Điện tích tổng cộng chúng là:
a/ 3.10-9 C. b/ - 3.10-9 C.
c/ 3.10 -9 C hoaëc
-9
- 3.10 C.
d/ 3.10-9 C hoaëc - 3.10-9 C hoặc 0.

c/ Lực điện trường tác dụng lên điện tích
âm (lúc đầu đứng yên) làm điện tích có
xu hướng di chuyển về nơi có điện thế cao.
d/ Cả a, b, c đều sai.
Câu 12. Có hai điện tích q1 = 3.10-9 C và q2
=

.10-9 C, đặt tại B, C của tam giác vuông

ABC (vuông tại A) trong không khí. AB = 30
cm, BC = 50 cm. Cường độ điện trường tại A:

a/ 100 V/m.
b/ 700V/m.
c/ 394V/m.
d/
500V/m.
Bài 1. Cho bộ tụ nhö hv. C1 = 10 F, C2= 5 F, C3 = 4 F, nguồn có hiệu điện thế
C1 U = 20
V.
a. Tính điện dung bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế trên mỗi tụ. C3
b. Tụ C1 bị đánh thủng, Tính độ biến thiên năng lượng
C2
của bộ tụ lúc ban đầu và sau khi C1 bị đánh thủng.
Bài 2. Cho mạch như hv:Biết E 1 = 6 V, r1 = 0,4 ; E2 = 12 V, r1
= 0,8 , R1 = 2 , R2 = 4 , R3 = 8 , RA1 = RA = 0 .
E1 r1 E2 r2
a/ Khi k mở ampe kế chỉ 3A. Tính R X và hiệu điện thế
A
UCD, UCM.

M
b/ Với RX câu trên. Khi k đóng, tìm số chỉ A, A 1 cho biết
RX
R1
chiều dòng điện qua A1 , công suất toả nhiệt trên RX và
C
A
B
UDM.
k
c/ RX bằng bao nhiêu thì A 1 chỉ số 0. tìm số chỉ của A
lúc này.
A1
R2

D

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1

1. Trong các yếu tố sau đây:
I Hình dạng hai bản tụ.
b/ Kích
thước hai bản tụ.
II Vị trí tương đối giữa hai bản tụ.
III Bản chất điện môi giữa hai bản tụ.
Điện dung của tụ phụ thuộc yếu tố
nào?
a/ I, II, III.
b/ II, III.
c/ I, II.

d/ I, III
2. Hai điện tích đặt trong chân không
tương tác với nhau một lực 4.10 -8N. Nếu
đặt chúng trong điện môi có hằng số
điện môi bằng 2 và giảm nửa khoảng
cách giữa chúng thì lực tương tác có độ
lớn là:
a/ 8.10-8N; b/ 0,5.10-8N;
c/ 2.10-8N;
-8
d/ 10 N;
3. Độ lớn của lực tương tác giữa hai
điện tích điểm trong không khí:
A/ Tỉ lệ với bình phương khoảng cách

R3

C/ Độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu lên một
đường sức , tính theo chiều đường sức điện.
D/ Độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình
chiếu điểm cuối lên một đường sức.
5. Đặt một điện tích dương có khối lượng
nhỏ vào một điện trường đều rồi thả
nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động
A/ dọc theo chiều của đường sức điện
trường.
B/ ngược chiều đường sức
điện trường.
C/ vuông góc với đường sức điện
trường.

D/ theo một quỹ đạo
bất kì.
6. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A/ Công của lực điện tác dụng lên một điện tích khơng phụ
thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc
vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong
điện trường.
B/ Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại


Vật lí 11 NC
giữa hai điện tích.
B/ Tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện
tích.
C/ Tỉ lệ nghịc với bình phương khoảng
cách giữa hai điện tích.
D/ Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa
hai điện tích.
4. Cơng thức xác định cơng của lực điện trường làm dịch
chuyển điện tích điểm q trong điện trường đều E là A =
qEd, trong đó là:
A/ Khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B/ Khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu
điểm cuối lên một đường sức.
8. Phát biểu nào sau đây về tính chất
của các đường sức điện là không
đúng?
A/ Tại một điểm trong điện trường ta có
thể vẽ được một đường sức điện đi qua.
B/ Các đường sức điện là các đường

cong không kín .
C/ Các đường sức điện địch không bao
giờ cắt nhau.
D/ Các đường sức điện luôn xuất phát
từ điện tích dương và kết thúc ở điện
tích âm.

lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường
làm di chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
C/ Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại
lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay
yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.
D/ Điện trường tĩnh là một trường thế.
7 Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một
điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N
là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây không
đúng?
A/ UMN = VM – VN.
B/ AMN = q.UMN
C/ UMN = E.d
D/ E = UMN.d
9. Một điện tích điểm đặt tại điểm có
cường độ điện trường 0,16V/m. Lực tác
dụng lên điện tích đó bằng 2.10 -4 N. Độ
lớn điện tích đó là:
A/ q = 8.10-6C
B/ q = 32.10 6
C
C/ q = 12,5.10-6C
D/ q = 12,5.10-4C

10. Hai quả cầug nhỏ có điện tích 10 -7C
và 4.10-7 C, đặt trong chân không, tương
tác với nhau một lực 0,1N. Khoảng cách
giữa chúng laø:
A/ r = 0,6cm.
B/ r = 0,6m. C/ r = 6m. D/
r = 6cm.

Bài 1. Một electron bay với vận tốc v = 1,2.10 7 m/s từ một điểm có điện thế V 1 =
600V, theo hướng đường sức . Hãy xác định điện thế V2 của điểm mà ở đó
R1
electron dừng lại.
C R4
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ: E = 10V,

r= 0,25 ; R1 là bình điện phân dung dịch
A
B
CuSO4 với các điện cực bằng Cu. R1 = R2 = 2 A
R2
R3
; R4 = 4 ; bieán trở R3. Vôn kế có điện
D
Rv= ∞.
E,r
a. R3= 8 . Tìm số chỉ vôn kế, công suất
của nguồn
b. R3= 1 . Thay R4 bằng đèn 6V – 9W. Tìm số
chỉ vôn kế và đèn sáng ntn? Tính lượng
Cu bám vào catốt trong thời gian 32’10”.

c. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tìm giá trị đó và so sánh
lượng Cu thu được lúc này so với trường hợp trên.
Bài 3: Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong không khí cách nhau một khoảng r 1 =
2cm. Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4N.
a/ Tìm độ lớn các điện tích đó.

b/ Khoảng cách r2 giữa chúng phải là bao nhiêu để lực tác dụng là F 2 =
2,5.10-4N



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×