bộ giáo dục và đào tạo
Hớng Dẫn chấm đề thi chính thức
Môn: Hoá học, Bảng B
Ngày thi thứ nhất: 23/2/2006
Câu I (5,0 ®iĨm): 1. 1,5 ®iĨm; 2. 1,5 ®iĨm; 3. 2,0
điểm.
1. a) Trong phòng thí nghiệm có các lọ hoá chÊt: BaCl 2.2H2O,
AlCl3, NH4Cl, SiCl4, TiCl4, LiCl.H2O, CCl4. Mét sè chất trong các
chất này "bốc khói" nếu ngời ta mở lọ đựng chất đó trong
không khí ẩm.
Nhng cht no bốc khói? HÃy viết phơng trình hoá hoá
học để giải thích.
b) HÃy lập các phơng trình phản ứng oxi hoá khử giữa NH3 với
O2 to ra:
* NO v H2O (hơi).
* N2 v H2O (hơi ).
2. Cho sơ đồ sau:
Na2CO3
9
1
2
10
5
A4
6
3
7
HÃy xác định công thức hoá
học của các hợp chất vô cơ
A, B, C v viết các phơng trình
phn
ứng xảy ra.
B
8
3. Để giảm đau cho vận
C động viên khi bị va chm, ngời ta tạo
ra nhiệt độ thp tức thời tại chỗ đau dùa vào sù thu nhiƯt khi
hồ tan mi NH4NO3 khan vào níc. Mét tói giảm đau chøa 150
ml níc và mt lợng muối NH4NO3 khan để có thể hạ nhiệt độ
chỗ đau từ 25oC xung OoC. HÃy tính lợng muối NH4NO3 khan
trong tói ®ã. Cho biÕt: nhiƯt hồ tan (kÝ hiệu ΔH) cđa NH4NO3
khan là 26,2 kJ.mol-1; nhiệt dung riªng của dung dịch trong túi
này C = 3,8 J.g-1.độ-1 (là lợng nhiệt kèm theo khi làm thay đổi
nhiệt độ 1 độ của 1gam dung dịch đó).
Hớng dẫn giải:
1. a) Khi tiếp xúc với hơi nớc trong không khí, một số chất bị
thuỷ phân tạo ra HCl bay lên tựa nh bốc khói. Các chất đó là
AlCl3, SiCl4, TiCl4.
Các phơng trình phản ứng:
(hoặc
HCl
)
( hoặc
AlCl3 + H2O
SiCl4 + H2O
SiCl4 + H2O
TiCl4 + H2O
TiCl4 + 2 H2O
AlOHCl2 +
HCl↑
H4SiO4 + 4 HCl↑
SiO2.2H2O + 4
TiOCl2 + 2 HCl↑
TiCl2(OH)2 + 2 HCl↑
)
1
b)
H2O
*
XÐt ph¶n øng NH 3
4 NH3
5 O2
4 NH3
* XÐt ph¶n øng
NH3
+
- 5e
+ 4e
+ 3 O2
+
O2
2 2 NH3 - 2 3 e
3 O2
+ 4e
O2
NO
+
N2+ + 3H+
2O 24 NO + 6 H 2O
N2 + H2O
N 2 + 6 H+
2 O 2-
4 NH3
+ 3 O2
2 N2 + 6 H2O.
2. Tõ tÝnh chÊt hoá học của các chất và sự liên hệ giữa chóng,
ta cã: A lµ CO2; B lµ CaCO3; C lµ Ca(HCO3)2. Phơng trình các
phản ứng xảy ra:
1) CO2
+
2 NaOH
Na 2CO3
+ H2O
2) Na2CO3
+
2 HCl
2 NaCl
+ CO2
+ H2O
3) CO2
+
Ca(OH)t2o
CaCO3↓
+ H2O
4) CaCO3
CaO
+ CO2
+
H2O
5) 2 CO2
+
Ca(OH)2
Ca(HCO3)2
6) Ca(HCO3)2 +
2 HCl
CaCl 2 + 2 CO2 +
2 H 2O
7) CaCO3
+ H2O + CO2
Ca(HCO3)2↓
8) Ca(HCO3)2 + 2NaOH
CaCO 3↓ + Na2CO3
+ 2 H2O
9) Na2CO3
+ CaCl2
CaCO3↓ + 2NaCl
10) Ca(HCO3)2 +
2 NaOH
CaCO 3↓ + Na2CO3
+ 2 H2 O
3. Sù thu nhiÖt khi hoà tan NH4NO3 có thể đợc biểu diễn:
NH4NO3 (r) + x H2O
dung dÞch NH 4NO3 ; ΔH =
-1
26200 Jmol
* Tính khối lợng của dung dịch trong túi giảm đau:
Kí hiệu số mol NH4NO3 (khan) cần dùng là x, số gam tơng
ứng là 80x.
150 ml nớc trong túi đó đợc lấy gần đúng là 150 gam.
Vậy khối lợng cả dung dịch trong túi giảm đau là: m
=150 + 80x
(1)
2
* Nhiệt Q (hay H) và biến thiên nhiệt độ T kèm theo một
quá trình đợc tính theo biểu thức: ΔH = m.C.ΔT
(2)
Trong
®ã:
ΔH
=
x.
ΔH
=
26200.
x
J
(3)
ΔT = 25 - 0 (®é) ; C = 3,8 J.g -1.độ-1 (theo đề
bài);
m đợc tính theo (1).
Thay các số đà biết vào (2), ta có phơng trình:
26200. x = (150 + 80x) 3,8.25. Giải phơng trình này ta có
x ~ 0,76613 (mol).
Vậy lợng muối NH4NO3 (khan) cần dùng là: 80.x = 80. 0,76613
= 61,2904 g.
Câu II (4,5 ®iĨm): 1. 1,0 ®iĨm; 2. 1,0 ®iĨm; 3. 2,5
®iĨm.
1. Nguyên tử nguyên tố hoá học X có cấu hình electron l
1s22s22p63s23p64s2.
a) HÃy cho biết ở dạng đơn chất X có tính chất hoá học điển
hình no? Tại sao? Viết một phơng trình phản ứng để minh
hoạ.
b) Y l một hợp chất hoá học thông thờng với thnh phần phân
tử gồm nguyên tố X, oxi, hiđro. Viết một phơng trình phn
ứng để minh hoạ tính chất hoá học điển hình của Y.
2. Để điều chế nhôm sunfua ngời ta cho lu huỳnh tác dụng với
nhôm nóng chảy. Quá trình điều chế ny cần đợc tiến hnh
trong khí hiđro khô hoặc khí cacbonic khô, không đợc tiến
hnh trong không khí.
HÃy giải thích vì sao điều chế nhôm sunfua không đợc
tiến hnh trong không khí, viết phơng trình hoá học để
minh hoạ.
3. a) Xét đồng phân cis- và trans- của điimin N2H2:
* HÃy viết công thức cấu tạo của mỗi đồng phân này.
* Trong mỗi cấu tạo đó, nguyên tử N ở dạng lai hoá nào?
HÃy trình bày cụ thể.
* Đồng phân nào bền hơn? HÃy giải thích.
b) Thực nghiệm cho biết BF3 có hình tam giác đều, tâm l
B. p dụng thuyết lai hoá đối với B, hÃy giải thích các kết quả
đó.
Hớng dẫn giải:
1. a) Từ cấu hình electron đà cho, ta thÊy nguyªn tư X cã 20
e nªn sè điện tích
hạt nhân Z = 20. Theo bảng HTTH, X lµ Ca.
3
Canxi là một kim loại kiềm thổ, hoạt động hoá học rất mạnh.
Ca có đầy đủ tính
chất của một kim loại kiềm thổ. Chẳng hạn, Ca tác dụng rất
mạnh với H2O ngay ở nhiệt độ phòng; phản ứng toả nhiều
nhiệt, có thể xảy ra ngay sự cháy của H 2, mét s¶n phÈm ph¶n
øng:
Ca + 2 H2O
Ca(OH)2 + H2.
b) Theo đièu kiện của đề bài, Y phải là Ca(OH)2.
Mặc dù ít tan, Ca(OH)2 vẫn là một bazơ mạnh.
Với lợng nhiều, vợt độ tan, trong dung dịch có cân bằng:
Ca(OH)2
Ca(OH)2 tan
Ca2+ + 2 OH-.
Phản ứng trung hoà là một ví dụ minh họa tính chất hoá
học điển hình của Ca(OH)2:
Ca(OH)2 + 2 HNO3
Ca(NO 3)2 + 2 H2O
+
Ca(OH)2 + 2 H
Ca2+
+ 2 H2O.
2. Phản ứng tạo ra Al2S
3:
to
2 Al
+
3S
Al2S3 ; H < 0
( * ).
Phản ứng này toả nhiều nhiệt tạo nhiệt độ cao nên khi có oxi
của không khí sẽ xảy rao các phản ứng:
t
4 Al
+
3 O2
2 Al 2O3
; H <
to
0
S
+
O2
to
S O2
;
ΔH
< 0
2 Al2S3
+
9 O2
2 Al 2O3
+ 6SO2
;
ΔH <
0
Nh vËy, sù tạo thành Al2S3 bị cản trở rất nhiều. Mặt khác,
nếu có lợng nhỏ bột Al2S3 đợc tạo ra cũng bị thuỷ phân do tác
dụng của hơi nớc có trong không khí:
Al2S3 + 6 H2O
3 H2S + 2Al(OH)3.
Do đó buộc phải thực hiện phản ứng (*) trong điều kiện
không có oxi và (hơi) nớc; thờng c tin hnh trong khí hiro
khô hoc khí cacbonic khô.
3.a) * Hai đồng phân hình học của điimin là:
* Cả hai đồng phân đó đều phẳng, mỗi nguyên tử nitơ đều
tham gia 3 liên kết (2 liªn kÕt xich ma (σ), 1 liªn kÕt pi (π)) và
đều còn 1 đôi electron riêng. Vậy ta giả thiết mỗi nguyên tử
nitơ đó đều có lai hoá sp2.
4
ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nitơ N (Z =7) có cầu hình
electron N 1s22s22p3;
khi liên kết, nguyên tử nitơ N đà ở
2
vào trạng thái lai hoá sp .
Nh vậy trong nguyên tử N có 3 obitan lai hoá sp 2 và 1
obitan p nguyên chất. 2 trong 3 obitan lai hoá sp2 đó cùng với1
obitan p nguyên chất đều có 1 e độc thân. Obitan lai hoá
sp2 còn lại có 1 đôi e riêng.
2 obitan lai hoá sp2 đều có 1 e độc thân của 1 nguyên tử N
xen phủ với 1 obitan loại đó của nguyên tử N bên cạnh và 1
obitan 1s của 1 nguyên tử H tạo 2 liên kết xich ma (). 2 obitan
p nguyên chất đều có 1 e độc thân của 2 nguyên tử N xen
phủ nhau tạo1 liên kết pi () giữa chúng.
* Cấu tạo trans- bền hơn cấu tạo cis-. Trong cấu tạo trans- cả 2
mây electron của 2 liên kết xich ma () N-H cũng nh cả 2
mây electron của 2 đôi e riêng
của 2 N đều đợc phân bè vỊ 2 phÝa cđa trơc liªn kÕt xich
ma (σ) giữa 2 nguyên tử N. Do đó lực đẩy giữa các cặp
mây electron đó trong cấu tạo transyếu hơn lực đẩy này trong cấu tạo cis-. Nh vậy cấu tạo transtồn tại ở trạng thái năng lợng thấp hơn cấu tạo cis-.Vì thế cấu
tạo trans- bền hơn cấu tạo cis-.
Hình1 dới đây minh hoạ nội dung trên.
Hình 1
b) Cấu hình electron của các tử tạo ra phân tử BF 3:
B (Z = 5)1s22s22p1
F (Z = 9)1s22s22p5
* Biểu diễn hình dạng cđa ph©n tư
BF3:
5
Hình 2: Hình dạng phân tử
BF3 tam giác đều, tâm là B (3
đỉnh tam giác (nhỏ) là 3 vùng
xen phủ tạo 3 liên kết B-F).
Hình 2
Vậy ta giả thiết trong phân tử BF3 nguyên tử trung tâm
B có lai hoá sp2 với sự phân bố electron nh sau:
3 đỉnh của 3 obitan lai ho¸ sp 2 híng vỊ 3 phÝa của một mặt
phẳng tạo thành 3
đỉnh của một tam giác đều có tâm là B. Trong mỗi obitan
lai hoá sp2 này có 1 electron độc thân.
Theo (b) ở trên, nguyên tử F có1 electron độc thân
trong1obitan p nguyên chất. Sự xen phủ trục giữa 1 obitan p
nguyên chất này với1obitan lai hoá sp 2 của B tạo thành liên kết
xich ma () giữa 2 nguyên tử. Vậy 1 trong phân tư BF 3 cã 3
liªn kÕt xich ma (σ) víi 3 vùng xen phủ . 3 hạt nhân của 3
nguyên tử F là 3 đỉnh của tam giác đều có tâm là B nh thực
nghiệm đà chỉ ra. 3 trục của 3 liên kết đó cắt nhau từng đôi
một tạo thành góc 120o. Kết quả trên về hình học phân tử
hoàn toàn phù hợp với kết quả mà thực nghiệm ®· chØ ra.
C©u III (5,5 ®iĨm): 1. 1,0 ®iĨm; 2. 1,5 ®iĨm; 3. 1,5
®iĨm; 4. 1,5 ®iĨm.
1. H·y thiÕt lËp sơ đồ pin để khi pin ny hoạt động có ph¶n
øng:
Zn + NO3- + H+
Zn2+ + NH4+ + H2O
(1).
H·y viÕt phơng trình các nửa phản ứng xảy ra trên các
điện cùc.
2.ZnCho:
Eo
= - 0,12 V ;
NO /NH ,
/Zn
o
OH
E
= - 0,763 V;
+
pKNO
9,24; Kw = 10-14; (RT/F)ln = 0,0592lg.
a (NH4 ) =pin
/NH ,
H·y tÝnh: OHEo
, Eo và hằng sè c©n b»ng cđa phản øng
(1).
3. Nhóng kÏm kim loại vào dung dÞch HNO3 0,10 M. Sau khi
phản ứng (1) xảy ra, ngời ta thêm dn dung dịch NH3 vo hỗn
hợp thu đợc tới nồng độ 0,2 M (coi th tích dung dịch không
thay đổi khi thªm NH3). H·y tÝnh pH cđa hƯ.
Cho biÕt:
Zn2+ + 4NH3
Zn(NH3)42+ ; lgβ = 8,89.
4. TÝnh thÕ ®iƯn cùc kÏm nhúng trong hỗn hợp thu đợc.
3
2+
3
-
3
3
-
6
Hớng dẫn giải:
1. Các cặp oxi hoá - khử: NO3/NH4+ ; Zn2+/Zn
ë an«t: 4
Zn
ë cat«t: NO3 +
10 H +
Zn2+ + 2 e
+ 8 e
NH 4+
+
3H2O
NO3 +
3 H 2O
Sơ đồ pin:
()
2.
Zn
NO3
+
4 Zn
+ 10 H +
Zn2+
NH4+ + 4 Zn2+ +
NO3, NH4+, H+
6 H 2O + 8 e
10
NH3
9
H
o
+
NH3
NO3
+
+
o
OH
H2O
8Eo/
H+
+
0,0592
NO3, H+/ NH4+
+
Pt
2
NH4+
0,0592
(+)
8 (-0,12)
0,0592
9 OH
; Kw1 = 1014
; Ka1 = 109,24
o
+
8 ENO
3, H /
10 H+ + 8 e
NH 4+ + 3 H2O
10
0,1
10
K2 = K1 Kw9 Ka1
+ 9,24) =
= 0,881 (V)
Epin =
Eo
= - 0,12 +
0,01
Zn2+/
0,09
Zn
0,0592
(14 9
= 10222,2
NO3 + 4 Zn + 10 H +
0,04
K = 10222,2 (1)
0,01
C 0,1
0,1
Xmax =
= 0,01
C
C
; K2 =
NH4+
Ecatot Eatot = 0,881 + 0,763 = 1,644 (V)
K = 10
3.
; K1 =
0,05
- 0,1
90
2
4 NH3
Zn2+ +
108,89
0,04
0,2
4
(0,04 + 4 x)0,0
x 4
0,04 - xcña hệ:
Thành phần
8,89
NO3 100,090,04
M ;
4
2+
(0,04)
Zn(NH3)4 0,01 M
0,05
Zn2+/
9
Zn
2
NH 4+ + 4 Zn2+ + 3 H2O ;
NH3
0,01
0,01
NH4+
0,04
0,04
Zn(NH3)42+
;
1
=
0,04
NH4+ 0,01 M
;
NH3
0,04 M
;
7
- Tính thành phần theo hệ đệm:
pH = 9,24 + lg
= 9,84
H+ = 109,24 << OH = 104,16 << C
,C
VËy pH = 9,84
4.
E
= - 0,763 +
lgZn2+, trong đó Zn2+ đợc
tính theo c©n b»ng:
C
Zn(NH3)42+
0,04
0,04 - x
x
Zn2+ + 4 NH3
0,04
0,04 + 4 x
;
1 = 108,89
= 108,89. Gi¶ thiÕt x << 0,01
Zn2+ = x =
VËy E
= - 0,763 +
= 2,013. 105 << 0,01 (thoả mÃn).
lg 2,013. 10 5 = - 0,902 (V)
Câu IV (5,0 điểm): 1. 2,5 điểm; 2. 2,5 điểm.
1. Để xác định bậc của phản ứng
2X + Y
Z
(1)
ngời ta tiến hnh các thí nghiệm theo phơng pháp nồng độ
đầu, ở cùng nhiệt độ.
Kết quả nh sau.
Thínghiệ
m
số
1
2
3
Thời gian mỗi
thí nghiệm
(phút)
5
10
15
Nồng độ
đầu của X
(theo M)
0,300
0,300
0,500
Nồng độ
đầu của Y
(theo M)
0,250
0,160
0,250
Nồng độ
sau của Y
(theo M)
0,205
0,088
0,025
a. HÃy xác định bậc riêng phần, bậc ton phần của phản ứng
(1).
b. Tính hằng số tốc độ k của phản ứng (có ghi rõ đơn vị).
c. Có sự gần đúng no về tốc độ phản ứng đợc công nhận
trong bi ny? HÃy trình by cụ thể.
2. Khảo sát phản ứng pha khÝ NH4 Cl
NH 3 + HCl (2).
a) T¹i nhiƯt độ T thích hợp phản ứng (2) đạt tới cân bằng hoá
học (viết tắt l cbhh), áp suất chung của hệ l P, độ phân li
của NH4Cl l .
* HÃy thiÕt lËp biÓu thøc tÝnh h»ng sè cbhh K p của phản
ứng (2).
* Viết biểu thức liên hệ Kc với Kp, Kx với Kp của phản ứng
(2). Trong trờng hợp ny Kx có phải l một lợng hằng định hay
không? (Vẫn xét ở cùng nhiệt độ T). HÃy giải thích cơ thĨ.
8
b) Có hai thí nghiệm về phn ứng (2) đợc tiến hnh độc lập
trong hai bình có thể tích cố định, bằng nhau; giả thiết ban
đầu hai bình đều chân không.
Thí nghiệm 1: ban đầu ngời ta cho 4 mol NH4Cl vo
bình 1. Khi phản ứng (2) đạt tới cbhh ở nhiệt độ T, áp suất
chung của hệ l P1 = 1,5 atm, độ phân li của NH 4 Cl l 1 =
0,60.
Thí nghim 2: ban đầu ngời ta cho 16 mol NH4Cl vo
bình 2. Khi phản ứng (2) đạt tới cbhh ở nhiệt độ T, áp suất
chung của hệ l P2 bằng bao nhiêu atm?
c) Kết quả tính độ phân li của NH 4Cl trong hai thí nghiệm
trên có phù hợp với nguyên lí Lơ Satơlie hay không? HÃy trình
by cụ th.
Hớng dẫn giải:
1.a) Trớc hết tính tốc độ trung bình (kí hiệu là v tb) của phản
ứng (1) theo chÊt Y:
vtb = - (1/2) (ΔCY /Δt)
(a)
Tõ c¸c sè liệu của đề bài, ta tính đợc vtb của mỗi thí nghiệm
nh sau:
Thí nghiệm số
1
2
3
-3
-3
vtb
4,5.10
3,6.10
7,5.10-3
(M.phút-1)
(b)
Kí hiệu bậc riêng phần của phản ứng (1) theo chất X là a,
theoY là b, ta có:
v = k CXaCYb
(c)
Một cách gần đúng, ta coi tốc độ trung bình (v tb) là tốc độ
tức thời v đợc tính
theo (c). So sánh từng cặp số liệu thực nghiệm đà cho trong
đề bài, ta tính đợc bậc riêng phần của phản ứng (1) theo
chất X là a, theoY lµ b nh sau:
v3/v1 = 7,5.10-3 / 4,5.10-3 = 1,66 = (0,500/0,300)a .
(0,250/0,250)b; vËy a = 1
v1/v2 = 4,5.10-3 / 3,6.10-3 = 1,25 = (0,300/0,300)a .
(0,250/0,160)b; vËy b = 1/2
Kết quả: Bậc riêng phần của phản ứng (1) theo chÊt X lµ a =
1, theo Y lµ b =1/2
BËc toàn phần của phản ứng (1) là 1 + 1/2 = 3/2.
Biểu thức (c) đợc viết lại cụ thể là v
= k C XCY1/2
(d)
b) Tõ (d) ta ®a ra biĨu thức sau đây để tính hằng số tốc
độ phản ứng k:
9
k = v / CXCY1/2
(e)
Ta thay lần lợt nồng độ chất X,Y và trị số vtb ở (b) của từng
thí nghiệm vào (e), có kết quả sau:
Thí nghiệm số 1: k1 = 4,5.10-3 / 0,3.(0,25)1/2 = 3.10-2
ThÝ nghiÖm sè 2: k2 = 3,6.10-3 / 0,3.(0,16)1/2 = 3.10-2
ThÝ nghiÖm sè 3: k3 = 7,5.10-3 / 0,5.(0,25)1/2 = 3.10-2
VËy k = k1 = k2 = k3
k = 3.10-2 .M-1/2.phót-1
c) Trong bµi nµy ta phải chấp nhận sự gần đúng coi tốc độ
trung bình vtb là tốcđộ tức thời v.
(Đây là điều bắt buộc. Nh vậy, nhìn một cách khái
quát, xác định bậc phản ứng theo nồng độ đầu là một phơng pháp gần đúng).
2.a) Ta xét phản ứng
NH 4 Cl
NH 3 +
HCl
(2)
Số mol khí có ban đầu
n
0
0
ĐÃ phân li
n
Số mol khí có ở cbhh
n - n
n
n.
Tại cbhh: Tổng số mol các khí là n (1+); Phần mol của mỗi
khí:
NH4 Cl là (1 - )/(1 + ), NH 3 và HCl đều là /(1 + )
Theo định luật Đantơn, ta có biểu thức tính áp suất riêng
phần mỗi khí:
p
= P.[(1 - )/(1 + )]; p
= pHCl = P.[/(1 + )]
(a)
NH4Cl
NH3
NH
Cl
*Theo định luật tác dụng khối lợng,
ta cóNHbiểu
thức:
Kp = p
3
4
pHCl/p
(b)
đợc:
Thay (a) vào (b) và thực hiện các biến đổi thích hợp, ta
K p = P.[ 2/ (1 - 2)].
(c)
* Các khí đều đợc coi là khí lí tởng và phản ứng (2) có Δn =
2 - 1 = 1 nªn:
K c = K p (RT)-Δn = K p (RT)-1 vµ Kx = Kp.P-Δn = K p.P-1
Kx phơ thc ¸p st P chung cđa hệ, mà P lại phụ thuộc vào số
mol khí tức là phụ thuộc vào độ phân li . Vậy đối với phản
ứng (2) Kx không phải là một lợng hằng định mặc dù cố định
nhiệt độ T.
10
b) Thay các số liệu thu đợc từ thí nghiệm 1 vµo biĨu thøc (c),
ta cã:
K p = 1,5.[ 0,62/(1 - 0,62)] = 0,84375 ~ 0,844
(d)
Ta cã thĨ tÝnh ¸p suÊt P 2 theo mét sè c¸ch kh¸c nhau. Ta dùng
cách sau đây.
Kí hiệu độ phân li của NH 4 Cl trong thí nghiệm 2 là 2.Tổng
số mol các khí tại cbhh trong bình 2 là n 2 =16 (1+ 2).
Tổng số mol các khí tại cbhh trong bình 1 là n 1 =4(1+1) =
4(1+ 0,6)=6,4(mol).
Với điều kiện V = const và T = const, ta có liên hệ:
P2/P1 = n 2/n1
P 2 = P1[ n 2 / n1] =[16 (1+2)/6,4].1,5
=3,75 (1+2)
(e)
Mặt khác, khi thay 2 cho trong biĨu thøc (c) vµ chó ý
tíi (d),ta cã:
P2.[ α22 / (1 - 22)] = 0,844
(f)
Kết hợp (e) với (f) và biến đổi thích hợp, ta có:
3,75 22 + 0,844 2 - 0,844 = 0.
Giải phơng trình này và chú ý tíi ®iỊu kiƯn 0 < α < 1, ta đợc
2 = 0,38
Đa kết quả này vào (e), ta cã: P2 =3,75 (1 + 0,38)
P2
= 5,175 (atm)
c) §· cã: thÝ nghiÖm 1 dïng n 1 = 4 mol NH4 Cl, độ phân li 1 =
0,60;
thí nghiệm 2 dùng n 2 =16 mol NH4 Cl, độ phân li 2
= 0,38.
Kết quả đó hoàn toàn phù hợp với nguyên lí Lơ Satơlie.
Hai thí nghiệm đợc tiến hành trong điều kiệnV=const và
T=const nên khi tăng số mol khí, cbhh sẽ chuyển dời về phía
làm giảm sự tăng số mol đó. Ph¶n øng (2) cã Δn=2-1=1 > 0,
cbhh chun dêi sang trái, nghĩa là giảm sự phân li của NH 4
Cl, hay α2 =0,38 < α1 = 0,60 khi n 2=16 mol > n 1 = 4 mol.
11