Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

De kt tieng viet lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.16 KB, 15 trang )

Líp 3:
§Ị kiĨm tra TiÕng ViƯt §äc - hiĨu, lun từ và câu.
(Kiểm tra giữa học kỳ I ).

Ngày ra đề:21/10/2004
A. Đọc thầm: (4 điểm)
Đọc thầm tiếng (6 điểm)
Mùa hoa Sấu (SGK. Tr 73)
B. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng:
1. Cuối xuân, đầu hạ, cây Sấu nh thế nào?
a. Cây Sấu ra hoa.
b. Cây Sấu thay lá.
c. Cây Sấu thay lá và ra hoa.
2. Hình dạng hoa Sấu nh thế nào?
a. Hoa Sấu nhỏ li ti.
b. Hoa SÊu tr«ng nh chiÕc chu«ng nhá xÝu.
c. Hoa Sấu thơm nhẹ.
3. Mùi vị hoa Sấu nh thế nào?
a. Hoa Sấu thơm nhẹ, có vị chua.
b. Hoa Sấu hăng hắc.
c. Hoa Sấu nở từng chùm trắng muốt.
4. Bài đọc tren có mấy hình ảnh so sánh?
a. 1 hình ảnh
b. 2 hình ảnh
c. 3 hình ảnh
(viết rõ đó là hình ảnh nào)
5. Trong câu " Đi dới rặng Sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá
nghịch ngợm, em có thể thay từ nghịch ngợm bằng từ nào?
a. Tinh nghịch.
b. Bớng bỉnh.
c. D¹i dét.




C.

Đáp án

Các ý đúng
Câu 1: ý c
Câu 2: ý b
Câu 3: ý a
Câu 4: ý b
(Có 2 hình ảnh: 1. Những chùm hoa....
2. Vị hoa chua chua.....)
Câu 5: ý a


Lớp 3:
Đề kiểm tra Tiếng Việt Viết
(Kiểm tra giữa học kú I ).

A- Nghe viÕt: (5 ®iĨm)
Nhí bÐ ngoan (tr74.SGK)
B- Tập làm văn: (5 điểm)
HÃy viết một đoạn văn ngắn (Từ 5 đến 7 câu) kể về tình
cảm của bố mẹ hoặc nguời thân của em đối với em.
Đồng ý với đề và đáp án của khối trởng
2004
Phó hiệu trởng

Quan Thị Vân

Hoàng Thị Hựu

Ngày 21/ 10/
Khối trởng


Lớp 3:
Đề kiểm tra Tiếng Việt (Đọc)
(Kiểm tra Định Kỳ cuối học kỳ I)
I- Đọc thành tiếng
1. Bài: Khi mẹ vắng nhà.
Hỏi: Bạn nhỏ làm những việc gì để đỡ mẹ?
2. Bài: Mẹ vắng nhà ngày bÃo.
Hỏi: Ngày bÃo vắng mẹ, ba bố con vất vả nh thế nào?
- Tìm những hình ảnh nói lên niềm vui của cả nhà khi
mẹ về?
3. Bài: Mùa thu của mẹ.
Hỏi: Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa thu?
- Những hình ảnh nào gợi ra các hoạt động của học sinh
vào mùa thu?
4. Bài: Ngày khai trờng
Hỏi: Ngày khai trờng có gì vui?
- Tiếng trống khai trờng muốn nói lên điều gì với em?
5. Bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.
Hỏi: Điều gì gợi tác giả nhớ những kỷ niệm của buổi tựu trờng?
- Trong ngày đến trờng đầu tiên, vì sao tác giả thấy
cảnh vật có sự thay đổi lớn?
6. Bài: Các em nhỏ và cụ già.
Hỏi: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
7. Bài: Giọng quê hơng.



Hỏi: Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hơng?
8. Bài: Nắng Phơng Nam.
Hỏi: Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân?
9. Bài: Cảnh đẹp non sông.
Hỏi: Theo em ai đà giữ gìn, tô điểm cho non sông?
10. Bài: Một trờng tiểu học vùng cao.
Hỏi: Bài đọc có những nhân vật nào?
- Bạn Dìn đà giới thiệu những gì về trờng mình?
11. Bài: Đôi bạn.
Hỏi: ở công viên Mến đà có hành động gì đáng khen?
- Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì
đáng quý?
12. Bài: Nhà bố ở.
Hỏi: Những điều gì ở thành phố khiến Páo thấy lạ?
- Qua bài thơ em hiểu gì về bạn Páo?
13. Bài: Nhà Rông ở Tây Nguyên.
Hỏi: Vì sao nhà Rông phải chắc và cao?
- Gian đầu của nhà Rông đợc trang trí nh thế nào?
14. Bài: Âm thanh thành phố.
Hỏi: Các âm thanh tả trung bài văn nói lên điều gì về
cuộc sống của thµnh phè?


Lớp 3:
Đề kiểm tra Tiếng Việt
(Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I)

Thời gian:30 phút

2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
a. Đề bài: Chuyện của loài kiến.
Đọc thầm bài Chuyện của loài kiến, sau đó đánh dấu x
vào ô trống trớc ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dới đây?
1. Ngày xa, loài kiến sống thế nào?
a. Sống theo đàn.
b. Sống theo nhóm.
c. Sống lẻ một mình.
2. Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì?
a. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
b. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
c. Về ở chung, đào hang, kiểm ăn từng ngày.
3. Chuyện loài kiến cho em thấy đợc bài học gì?
a. Phải chăm chỉ, cần cù lao động.
b. Phải sống hiền lành, chăm chỉ.
c. Đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
4. Câu nào dới đây có hình ảnh so sánh
a. Đoàn kiến đông đúc.


b.
c.

Nguời đông nh kiến.
Nguời đi rất đông.

Lớp 3:
Đề kiểm tra Tiếng Việt( Viết )
(Kiểm tra Định Kỳ cuối học kỳ I)
1. ChÝnh t¶: (Nghe - viÕt)


Níc biĨn Cưa Tïng
DiƯu kú thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nớc
biển. Bình minh, mặt trời nh chiếc thau đồng đỏ ối chiếu
xuống mặt biển, nớc biển nhuộm màu hồng nhạt. Tra, nớc
biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
2. Tập làm văn
Đề bài: HÃy viết một bức th có nội dung thăm hỏi, báo tin với
một ngời mà em quý mến nh: (ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ,
bạn cũ,.....) dựa theo gợi ý:
- Dòng đầu th: Nơi gửi, ngày.... tháng.... năm....
- Lời xng hô víi ngêi nhËn th
- Néi dung th: (Tõ 5 ®Õn 7 câu): Thăm hỏi (về sức khoẻ,
cuộc sống hàng ngày của ngời nhận th...). Báo tin (về tình
hình học tập, sức khoẻ của em,...). Lời chúc và hứa hẹn...
- Cuối th: Lời chào, ký tên.


Lớp 3:
Hớng dẫn chấm
I- Bài kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng: 6 điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
(Đọc sai 2 tiếng: 2,5 điểm; Đọc sai 3 đến 4 tiếng: 2 điểm
Đọc sai 5 đến 6 tiếng:1,5 điểm; Đọc sai 7 đến 8 tiếng: 1
điểm
Đọc sai 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; Đọc sai trên 10 tiếng: 0
điểm)
- Đọc ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ
nghĩa (có thể mắc 1 đến 2 lỗi). 1 điểm.

+ Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5
điểm.
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 đến 6 dấu câu: 0 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu 1 phút: 1 điểm
- Đọc từ 1 đến2 phút: 0,5 điểm; Đọc quá 2 phút: 0 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
Ngời ra đề
24/12/2004
Ngời chép

Ngày


Quan Thị Vân
Hoàng Hựu

Lớp3:
Đề kiểm tra Tiếng Việt Đọc - hiểu, luyện từ và câu.
(Kiểm tra giữa học kỳ II ).

Ra đề: Ngày 04.03.2005
Kiểm tra: Ngày 10.03.2005
Bài luyện tập
A. Đọc thầm:
Suối
Suối là tiếng hát của rừng
Từ cơn ma bụi ngập ngõng trong m©y


Từ giọt sơng của lá cây

Từ trong vách đá mạch đầy tràn ra.
Từ lòng khe hẹp thung xa
Suối dang tay hát khúc ca hợp đồng
Suối gặp bạn, hoá thành sông
Sông gặp bạn, hoá mênh mông biển ngời
Em đi cùng suối, suối ơi
Lên non gặp thác, xuống đời thấy sông.
B. Dựa vào nội dung bài thơ, chọn câu trả lời đúng:
1. Suối do đâu mà thành?
a. Do sông mà thành.
b. Do biển tạo thành.
c. Do ma và các nguồn nớc trên nguồn núi tạo thành.
2. Em hiểu hai câu thơ sau nh thế nào?
Suối gặp bạn, hoá thành sông.
Sông gặp bạn, hoá mênh mông biển ngời.
a. Nhiều suối hợp thành sông, nhiều sông hợp thành biển.
b. Suối và sông là bạn của nhau.
c. Suối, sông và biển là bạn của nhau.
3. Trong câu "Từ cơn ma bụi ngập ngừng trong mây" sự vật
nào đợc nhân hoá?
a. Mây.
b. Ma bụi.


c. Bụi.
4. Trong khổ thơ 2, những khổ thơ nào đuợc nhân hoá?
a. Suối, sông.
b. Sông, biển.
c. Suối, biển.
5. Trong khổ thơ 3, suối đuợc nhân hoá bằng cách nào?

a. Tả suối bằng những từ chỉ ngời, chỉ hoạt động, ®Ỉc
®iĨm cđa ngêi.
b. Nãi víi si nh nãi víi ngêi.
c. Bằng cả hai cách trên.

Lớp 3:

Đề kiểm tra Tiếng Việt (Chính tả- Tập làm văn)
(Kiểm tra định kỳ giữa học kú II)

Ra ®Ị : 04/ 03/ 2005
KiĨm tra: 11/ 03/ 2005
I- Chính tả: Nhớ- viết.

Em vẽ Bác Hồ
(Viết từ đầu đến khăng quàng đỏ thắm).

II- Tập làm văn
Viết một đoạn văn ngắn (Từ 7 đến 10 câu) kể về một anh
hùng chống ngoại xâm mà em biết.


Duyệt
03/ 2005
ra đề

Ngày 04/
Ngời

Quan Thị Vân

Hoàng Thị Hựu

Lớp 3:
Đề kiểm tra Tiếng Việt Đọc (Đọc hiểu- Luyện Từ)
(Kiểm tra Định Kú ci häc kú II)

Ra ®Ị :28/ 04/ 2005
KiĨm tra:05/ 05/ 2005
I- Đề bài
A. Đọc thầm:


Cây gạo (tr 144-TV3- T2)
B. Dựa theo nội dung của bài, chọn câu trả lời đúng:
1. Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào?
a. Tả cây gạo
b. Tả chim
c. Tả cây gạo và chim
2. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào?
a. Vào mùa hoa
b. Vào mùa xuân
c. Vào 2 mùa kế tiếp nhau
3. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
a. 1 hình ảnh
b. 2 hình ảnh
c. 3 hình ảnh
4. Những sự vật nào trong đoạn văn trên đợc nhân hoá?
a. Chỉ có cây gạo đợc nhân hoá
b. Chỉ có cây gạo và chim đợc nhân hoá
c. Cả cây gạo và chim chóc, con đó đều đợc nhân hoá

5. Trong câu "Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là
chim" tác giả nhân hoá cây gạo bằng cách nào?
a. Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của con ngời để nói về
cây gạo
b. Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi ngời
c. Nói với cây gạo nh nói với con ngời

Lớp 3:
Đáp án
Câu 1: ý a
Câu 2: ý c
Câu 3: ý c (3 hình ảnh:


1. Cây gạo sừng sững nh một tháp đèn
2. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồn
3. Hàng ngàn búp non là hàng ngàn ánh nến trong xanh)
Câu 4: ý b
Câu 5: ý a
II- Luyện từ và câu
1. Khoanh tròn chữ cái trớc từ không chỉ tri thức
A. Bác sĩ
B. Kĩ s
C. Công nhân
D. Bác học
2. Điền tiếp vào chỗ trống những từ ngữ chỉ hoạt động của
các chi thức mà em biết: Khám và chữa bệnh, giảng dạy ở
đại học, thiết kế nhà,....

Lớp 3:

Bài 1: C

Đáp án


Bài 2: Chế tạo máy móc, làm thơ, sáng tác nhạc,....
Lớp 3:

Đề kiểm tra Tiếng Việt Viết (Chính tả- Tập làm
văn)
(Kiểm tra Định Kỳ cuối học kỳ II)

Kiểm tra : Thứ sáu ngày 06/ 05/ 2005
A. Chính tả (Nhớ - viết)

Ma (2 khổ thơ đầu- tr. 134)

B. Tập làm văn.
Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu). Kể về một
cuộc thi đấu thể thao mà em đợc xem (hoặc báo, đài, trên
ti vi).
C.

Đáp án

1. Chính tả. Trình bày đẹp, sạch sẽ, viết đúng chính tả (6
điểm)
2. Tập làm văn. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu,
giúp ngời nghe hình dung đợc trận đấu (4 điểm)
Duyệt

28.4.2005
trởng

Quan Thị Vân
Hoàng Thị Hựu

Ngày
Khối



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×