Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

BỘ ĐỀ KT TIẾNG VIỆT LỚP 5.L

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.9 KB, 28 trang )

TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Khối 5 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …./ĐKT
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Năm học: 2010 - 2011
Mơn : Tiếng Việt
BÀI KIỂM TRA VIẾT
I- Viết Chính tả : (5 điểm)
Bài viết Vịnh Hạ Long
Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn dun dáng. Nét dun dáng của Hạ
Long chính là cái tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời. Sóng nước Hạ Long
quanh năm trong xanh. Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng. Bốn mùa Hạ Long mang trên
mình một màu xanh đằm thắm : xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời.
Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũngphơi phới.
Theo THI SẢNH.
II- Tập làm văn : (5 điểm)
Đề bài : Em hãy tả cảnh ngơi trường em.
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA VIẾT GHKI
KHỐI 5 -Năm học : 2009-2010.
I- Viết Chính tả :
Bài viết: Vònh Hạ Long
(Từ “Thiên nhiên Hạ Long ……, cũng phơi phới” SGK Tiếng Việt 5-tập 1, trang
70 )
a) GV đọc cho HS (nghe-viết) bài chính tả trong khoảng thời gian từ 15 phút.
b) Đánh gia,ù cho điểm : Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình
bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy đònh), trừ 0,5 điểm.
*Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ,
hoặc trình bày bẩn…bò trừ 1 điểm toàn bài.


II- Tập làm văn : (5 điểm)
a) Đề bài : Em hãy tả ngơi trường em
b) Hướng dẫn đánh gia,ù cho điểm:
b.1) -Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
+ Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu
đã học; độ dài bài viết khoảng 15 dòng trở lên.
+Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả;
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
b.2) -Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức
độ điểm :
4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.

ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA ĐỌC GHK I
KHỐI 5 -Năm học : 2009-2010
I- Đọc thành tiếng : (5 điểm ) :
- GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở tuần 10 (số
HS được kiểm tra nên rải đều ở các tiết Ôn tập ).
-Nội dung kiểm tra : HS đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc chủ điểm đã
học ở GHK I (GV chọn các đoạn văn trong 5 bài tập đọc SGK Tiếng Việt 5, tập I, ghi
tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn
văn do GV đã đánh dấu).
-GV đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau :
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm.
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm).
+ Ngắt hơi, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghóa : 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ
4 chỗ trở lên: 0 điểm).
+Giọng dọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm.
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm :0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện
tính biểu cảm : 0 điểm).

+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) :1 điểm.
(Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu :1 điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; trả lời sai hoặc
không trả lời được : 0 điểm).
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA VIẾT GHKI
KHỐI 5 -Năm học : 2009-2010.
I- Viết Chính tả :
Bài viết: Vònh Hạ Long
(Từ “Thiên nhiên Hạ Long ……, cũng phơi phới” SGK Tiếng Việt 5-tập 1, trang
70 )
a) GV đọc cho HS (nghe-viết) bài chính tả trong khoảng thời gian từ 15 phút.
b) Đánh gia,ù cho điểm : Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình
bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy đònh), trừ 0,5 điểm.
*Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ,
hoặc trình bày bẩn…bò trừ 1 điểm toàn bài.
II- Tập làm văn : (5 điểm)
a) Đề bài : Em hãy tả ngơi trường em
b) Hướng dẫn đánh gia,ù cho điểm:
b.1) -Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
+ Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu
đã học; độ dài bài viết khoảng 15 dòng trở lên.
+Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả;
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
b.2) -Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức
độ điểm :
4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.


ĐỀ CƯƠNG ƠN THI GHKI MƠN TIẾNG VIỆT KHỐI LỚP 5
NĂM HỌC 2009 – 2010
I – ĐỌC TIẾNG :
Học sinh bắt thăm một trong 5 bài tập đọc và trả lời câu hỏi :
1- Quang cảnh làng mạc ngày mùa ( trang 10)
Đoạn 3 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
2- Quang cảnh làng mạc ngày mùa ( trang 10)
Đoạn 4 – Câu hỏi 3 và nội dung bài.
3- Những con sếu bằng giấy ( trang 36)
Đoạn 3 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
4- Những con sếu bằng giấy ( trang 36)
Đoạn 4 – Câu hỏi 4 và nội dung bài.
5- Một chun gia máy xúc ( trang 45)
Đoạn 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
6- Một chun gia máy xúc ( trang 45)
Đoạn 3, 4 – Câu hỏi 4 và nội dung bài.
7- Những người bạn tốt ( trang 64)
Đoạn 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
8- Những người bạn tốt ( trang 64)
Đoạn 3 – Câu hỏi 3 và nội dung bài.
9- Kì diệu rừng xanh ( trang 75)
Đoạn 1 – Câu hỏi 1 và nội dung bài.
10- Kì diệu rừng xanh ( trang 75)
Đoạn 3 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
II- ĐỌC THẦM :
Bài chọn ngoài SGK.
III- TẬP LÀM VĂN :
1- Tả ngôi nhà em .
2- Tả cảnh dòng sông quê em.
3- Tả một cơn mưa

4- Tả cánh đồng quê em
5- Tả ngôi trường em
III- CHÍNH TẢ :
1- Quang cảnh làng mạc ngày mùa ( từ đầu ….vàng ối)
2- Buổi sớm tên cánh đồng ( trang
14)
3- Lương Ngọc Quyến ( trang 17)
4- Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ ( trang 38)
5- Một chuyên gia máy xúc(Qua khung cửa kính …thân mật ) ( trang 45)
6- Dòng kinh quê hương ( trang 65)
7- Vịnh Hạ Long ( Thiên nhiên Hạ Long….cũng phơi phới) ( trang 70)
8- Kì diệu rừng xanh (Nắng trưa ….mùa thu) ( trang
75)
.

Đăk Ha, ngày 10 tháng 10 năm 2010.
KHỐI TRƯỞNG

Nguyễn Ngọc Lượng
TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Khối 5 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …./ĐKT
ĐỀ KIỂM TRA HKI
Mơn TIẾNG VIỆT - Khối 5 - Năm học : 2009 - 2010
Thời gian : 50 phút
Ngày thi : 23 – 12 - 2009
I-Chính tả : ( 5 điểm)
Bà tơi
Bà tơi ngồi cạnh tơi chải đầu. Tóc bà đen và dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xoả xuống

ngực, xuống đầu gối. Một tay khẽ nâng mớ tóc lên và ướm trên tay, bà đưa một cách khó
khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mớ tóc dày.
Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chng. Nó khắc sâu vào trí nhớ tơi dễ
dàng, và như những đố hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống. Khi bà mỉm cười, hai
con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, đơi mắt ánh lên những tia sáng ấm áp,
tươi vui.
Theo MAC-XIM GO-RƠ-KI
II-Tập làm văn (5 điểm):
Đề bài : Tả một bạn học của em.
Hết
TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Khối 5 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …./ĐKT
BÀI KIỂM TRA HKI ĐỀ 1
Mơn TIẾNG VIỆT - Khối 5 - Năm học : 2009 - 2010
Thời gian : 30 phút
Ngày thi : 23 – 12 - 2009
Bài đọc : Lời khuyên của bố
Con yêu quý của bố! Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với lòng
hăng say và niềm phấn khỡi. Con hãy nghó đến những người thợ tối tối đến trường sau một
ngày lao động vất vảø; cả đến những người lính vừa ở thao trường về là ngồi vào bàn đọc đọc,
viết viết.Con hãy nghó đến các em nhỏ bò câm hoặc điếc mà vẫn thích đi học.
Khi một ngày mới bắt đầu ,tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến trường.
Những học sinh ấy hối hả bước trên khắp các nẻo đường ở nông thôn, trên những phố dài của
các thò trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt hay trong tuyết rơi.Từ những ngôi trường xa xôi trên
miền tuyết phủ của nước Nga đến những ngôi trường hẻo lánh núp dưới hàng cọ của xứ A-
rập…Hàng triệu,hàng triệu trẻ em cùng đi học. Con hãy tưởng tượng mà xem :Nếu phong trào
học tập ấy ngừng lại thì nhân loại sẽ bò chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.
Hãy can đảm lên hỡi người chiến só của đạo quân vó đại kia! Sách vở của con là vũ khí,

lớp học của con là chiến trường, hãy coi sự ngu dốt là thù đòch. Bố tin rằng con luôn luôn cố
gắng và sẽ không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy.
( A- mi-xi )
Đọc kó bài văn trên và đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất hoặc điền
từ thích hợp vào chỗ trống các câu hỏi sau:
Câu 1 . Bố gọi con là người chiến só ,vì sao?
A .Con đang chiến đấu.
B. Việc học của con rất khó khăn, gian khổ.
C. Để chiến thắng được sự ngu dốt thì con cũng giống như chiến só ; con đang chiến đấu
trên mặt trận học tập đầy khó khăn, gian khổ; sách vở là vũ khí, lớp học là chiến
trường, sự ngu dốt là thù đòch.
Câu 2 : Vì sao “Nếu phong trào học tập ấy ngừng lại thì nhân loại sẽ bò chìm đắm trong
cảnh ngu dốt, trong sự dã man”?
A. Vì con người kém hiểu biết, không mở mang được trí tuệ.
B. Vì con người không có đạo đức, cuộc sống nghèo nàn, lạc hậu.
C. Vì con người kém hiểu biết, không có đạo đức, không mở mang được trí tuệ, cuộc sống
nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 3.Trong đoạn 1: Người bố đã nêu những gương học tập tốt nào cho con?
A. Những người thợ đến trường sau một ngày lao động vất vả; những người lính ở thao
trường về là ngồi vào bàn đọc đọc ,viết viết.
B. Những em nhỏ bò câm hoặc điếc mà vẫn thích đi học.
C. Cả hai ý trên
Câu 4. Đoạn văn nào thể hiện lời động viên và niềm tin của bố mong con sẽ vượt qua khó
khăn, gian khổ để học tập tốt ?
A. Đoạn 1 B. Đoạn 2 C. Đoạn 3
Câu 5.Trong câu : “ Khi một ngày mớùi bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến
trường.”, chủ ngữ là :
A. Tất cả trẻ em
B. Tất cả trẻ em trên thế giới.
C. Khi một ngày mới bắt đầu tất cả trẻ em trên thế giới.

Câu 5.Trong câu :“ Bố muốn con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi.”, có mấy
quan hệ từ ?
A. Một quan hệ từ ,đó là:……………………………………………………………………………...
B. Hai quan hệ từ, đó là:…………………………………………………………………………………
C. Ba quan hệ từ ,đó là: ……………………………………………………………………………………
Câu 6.Các từø “bố”, “con” trong bài văn trên thuộc từ loại nào?
A. Danh từ . C. Đại từ xưng hô.
B. Động từ.
Câu 7 : Dòng nào sau đây viết đúng chính tả ?
A. Pa-ri, Lê Nin, Nguyễn Bá Ngọc, Long An.
B. Pa- ri, Lê nin, Nguyễn bá Ngọc, Long An.
C. Pa-ri, Lê-nin, Nguyễn Bá Ngọc, Long An.
Câu 8.Trong câu: “Nếu phong trào học tập ấy bò ngừng lại thì nhân loại sẽ bò chìm đắm
trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.”
Cặp quan hệ từ là :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Biểu thò mối quan hệ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 10. Nẻo đường, đường dây điện
Hai từ “đường” trên thuộc nhóm từ ønào?
A. Từ nhiều nghóa C. Từ đồng nghóa
B. Từ đồng âm

HẾT
ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC TIẾNG HKII
NĂM HỌC ; 2009 – 2010
Học sinh bắt thăm một trong các bài tập đọc và trả lời câu hỏi :
3- Chuyện một khu vườn nhỏ ( trang 102)
Đoạn 1 – Câu hỏi 1 và nội dung bài.
4- Chuyện một khu vườn nhỏ ( trang 102)
Đoạn 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
5- Mùa thảo quả ( trang 112)

Đoạn 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
6- Chuỗi ngọc lam ( trang 134)
Đoạn 1 – Câu hỏi 1 và nội dung bài.
5- Thầy thuốc như mẹ hiền ( trang 153)
Đoạn 1 – Câu hỏi 1 và nội dung bài.
6- Thầy thuốc như mẹ hiền ( trang 153)
Đoạn 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
7- Trồng rừng ngập mặn ( trang 128)
Đoạn 1,2 – Câu hỏi 1 và nội dung bài.
8- Trồng rừng ngập mặn ( trang 128)
Đoạn 1, 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA ĐỌC HK II
KHỐI 5 -Năm học : 2009-2010
I- Đọc thành tiếng : (5 điểm ) :
- GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở tuần 18 (số
HS được kiểm tra nên rải đều ở các tiết Ôn tập ).
-Nội dung kiểm tra : HS đọc một đoạn văn khoảng 110 chữ thuộc chủ điểm đã
học ở HK I (GV chọn các đoạn văn trong 5 bài tập đọc SGK Tiếng Việt 5, tập I, ghi tên
bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn
do GV đã đánh dấu).
-GV đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau :
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm.
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm).
+ Ngắt hơi, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghóa : 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ
4 chỗ trở lên: 0 điểm).
+Giọng dọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm.
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm :0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện
tính biểu cảm : 0 điểm).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) :1 điểm.

(Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu :1 điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; trả lời sai hoặc
không trả lời được : 0 điểm).
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA VIẾT HKI
KHỐI 5 -Năm học : 2009-2010.
I- Viết Chính tả :
Bài viết: Bà tôi
(Từ “Bà tôi ngồi cạnh tôi……, ấm áp, tươi vui” SGK Tiếng Việt 5-tập 1, trang 122 )
a) GV đọc cho HS (nghe-viết) bài chính tả trong khoảng thời gian từ 15 phút.
b) Đánh gia,ù cho điểm : Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình
bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy đònh), trừ 0,5 điểm.
*Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ,
hoặc trình bày bẩn…bò trừ 1 điểm toàn bài.
II- Tập làm văn : (5 điểm)
a) Đề bài : Tả một người thân (ba, mẹ) và nói vì sao em kính u ba (mẹ) em.
b) Hướng dẫn đánh gia,ù cho điểm:
b.1) -Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
+ Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu
đã học; độ dài bài viết khoảng 15 dòng trở lên.
+Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả;
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
b.2) -Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức
độ điểm :

4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN ĐỌC THẦM
Câu 1 . Bố gọi con là người chiến só ,vì sao?

C. Để chiến thắng được sự ngu dốt thì con cũng giống như chiến só ; con đang chiến đấu
trên mặt trận học tập đầy khó khăn, gian khổ; sách vở là vũ khí, lớp học là chiến
trường, sự ngu dốt là thù đòch.
Câu 2 : Vì sao “Nếu phong trào học tập ấy ngừng lại thì nhân loại sẽ bò chìm đắm trong
cảnh ngu dốt, trong sự dã man”?
C. Vì con người kém hiểu biết, không có đạo đức, không mở mang được trí tuệ, cuộc
sống nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 3.Trong đoạn 1: Người bố đã nêu những gương học tập tốt nào cho con?
C. Cả hai ý trên
Câu 4. Đoạn văn nào thể hiện lời động viên và niềm tin của bố mong con sẽ vượt qua khó
khăn, gian khổ để học tập tốt ?
C. Đoạn 3
Câu 5.Trong câu : “ Khi một ngày mớùi bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến
trường.”, chủ ngữ là :
B. Tất cả trẻ em trên thế giới.
Câu 5.Trong câu :“ Bố muốn con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi.”, có mấy
quan hệ từ ?
B. Hai quan hệ từ, đó là : với , và
Câu 6.Các từø “bố”, “con” trong bài văn trên thuộc từ loại nào?
C. Đại từ xưng hô.
Câu 7 : Dòng nào sau đây viết đúng chính tả ?
C. Pa-ri, Lê-nin, Nguyễn Bá Ngọc, Long An.
Câu 8.Trong câu: “Nếu phong trào học tập ấy bò ngừng lại thì nhân loại sẽ bò chìm đắm
trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.”
Cặp quan hệ từ là : Nếu . . .thì . . .
Biểu thò mối quan hệ : Điều kiện – kết quả.
Câu 10. Nẻo đường, đường dây điện
Hai từ “đường” trên thuộc nhóm từ ønào?
A. Từ nhiều nghóa
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT HKI KHỐI LỚP 5

NĂM HỌC 2009 – 2010
I – ĐỌC TIẾNG :
Học sinh bắt thăm một trong các bài tập đọc và trả lời câu hỏi :
7- Chuyện một khu vườn nhỏ ( trang 102)
Đoạn 1 – Câu hỏi 1 và nội dung bài.
8- Chuyện một khu vườn nhỏ ( trang 102)
Đoạn 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
9- Mùa thảo quả ( trang 112)
Đoạn 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
10- Chuỗi ngọc lam ( trang 134)
Đoạn 1 – Câu hỏi 1 và nội dung bài.
5- Thầy thuốc như mẹ hiền ( trang 153)
Đoạn 1 – Câu hỏi 1 và nội dung bài.
6- Thầy thuốc như mẹ hiền ( trang 153)
Đoạn 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
7- Trồng rừng ngập mặn ( trang 128)
Đoạn 1,2 – Câu hỏi 1 và nội dung bài.
8- Trồng rừng ngập mặn ( trang 128)
Đoạn 1, 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
II- ĐỌC THẦM :
Bài chọn ngoài SGK.
III- TẬP LÀM VĂN :
6- Tả một em bé đang tuổi tập nói, tập đi.
7- Tả một người thân ông ( bà ).
8- Tả ba ( mẹ ).
9- Tả một bạn học của em.
10- Tả một người lao động (công nhân, y tá, cô giáo,.. ) đang làm việc.
III- CHÍNH TẢ :
1.Chuyện một khu vườn nhỏ ( trang 102)
(Một sớm chủ nhật . . . .và hót nữa ông nhỉ !)

2. Bà tôi ( trang 122)
(Bà tôi ngồi cạnh tôi . . . .ấm áp, tươi vui)
3. Mùa thảo quả ( trang 113)
(Sự sống cứ tiếp tục. . . .từ dưới đáy rừng)
4. Chuỗi ngọc lam ( trang 134)
(Pi-e . . . .Cô bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi).
5- Thầy thuốc như mẹ hiền ( trang 153)
( Hải Thượng Lãn Ông . . . .còn cho thêm gạo củi)
6- Buôn Chư Lênh đón cô giáo ( trang 144)
(Y Hoa lấy trong gùi . . . . đến hết )

×