Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Chuong 567

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.39 KB, 15 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11
PHẦN: NHỮNG ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Bài 1: Một mạch điện gồm nhiều nhóm

R1

A

giống nhau (n  ), mỗi nhóm gồm hai
điện trở R1 = 10 và R2 = 20. Tính ñieän
C. R = 30

B. R = 20

D. R = 15

B

B. R = 3.58

R = 12

2 = 8V

R1 = 10

R2 = 6

B.

C.



R5

D. E = 17.5V

R4
D

R1 C

A

B

R3
A
I2
2,r2

I1

1,r1
1

R
I

R1

1


B

R2

D.

khi mắc chúng như hình vẽ thì dòng điện qua

C. E =13.8V

R4

R5

R2

Tính suất điện động E của nguồn thứ 3, biết rằng

B. E = 15.7V

N R3

D. R = 2.1

12V,r2 = 3.

A. E = 18.3V

R2

R6

C. R = 2.35

Bài 5: Cho hai nguồn đã biết: E1 = 15, r1 = 2; E2 =

nguồn này bằng không.

Rg

G

B

Tính cường độ dòng điện qua các nhánh.

A.

R2

R2
n

R7

Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó :
r1 = r2 = 2

R2


R1 M

A

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ
R1 = R2 = 2 , R3 = R4 = R5 = 4
Tính RAB :
A. RAB = 3
B. RAB = 6
C. RAB = 7.5
D. RAB = 10

1 = 12V

R1

N

(1
)

Bài 2: Tính điện trở của mạch điện
giữa 2 điểm A, B như hình vẽ với :
R1 =1.8
R3 = 3
R5 = 0.8
R7 =
7
R2 = 2
R4 = 4

R6 = 2.4
Rg =
0
A. R = 2.5

R1

R2

trở tương đương của mạch điện.
A. R = 18 

R1

M

E,r
E1,r
11

E2,r
21

I1

I
I2


Câu 6:

Tính điện trở của mạch giữa hai điểm A và B
biết:
Câu 7:
Tính điện trở của mạch giữa hai điểm A và B
biết :
,

C

là tụ.
Câu
8: Cho mạch điện như hình vẽ, biết:

Biết rằng số chỉ trên Ampe kế khi K đóng bằng
số chỉ trên Ampe kế khi K ngắt. Tính:
a) Rx.
b) Cường độ dòng điện qua K khi K đóng.
Đáp án câu a:
Đáp số câu b: a) IK = 3,2 A
b) IK = 0,6 A
d) Ik = 4 A

c) IK = 0,3 A

Câu 9: Trong sơ đồ mạch điện như hình vẽ với E1 = 6V, E2 =
3V,
C1 = C2 = 0,1
.
a) Ban đầu K ngắt. Xác định số điện tử chuyển qua
khoá K khi K đóng.

b) Sau khi K đóng người ta lại ngắt K. Tính điện tích
trên các bản tụ và hiệu điện thế giữa hai bản
của mỗi tụ điện. Biết rằng trước khi nối vào
mạch, các tụ điện không mang điện.
Đáp án câu a: a) Ne = 5,625.1012
b) Ne = 7,526.1012
c) Ne = 56,25.1012
d) Cả a và c
Đáp án câu b: a) u1’’ = 6 V
b) u1’’ = 3 V
c) u1’’ = 7 V
d) u1’’ = 5 V
u2’’ = 3 V
u2’’ = 6 V
u2’’ = 5 V
u2’’ = 7V
Câu 10: Bộ nguồn có suất điện động E = 120 V, điện
trở trong r = 10
dùng để thắp sáng bình thừơng 90
bóng đèn loại 6V-3W mắc thành nhiều hàng như hình vẽ
a) Tìm cách mắc ( tức tìm số hàng và số bóng
đèn trên mỗi hàng).
b) Trong các cách mắc đó, cách mắc nào có lợi
hơn.
Đáp số câu a:


a) Có 2 cách mắc:
18 hàng: mỗi hàng 5
bóng

6 hàng: mỗi hàng 15
bóng
b) Có 1 cách mắc:
18 hàng: mỗi hàng 5
bóng
Đáp số câu b:
a) Cách mắc:
15 hàng: mỗi hàng 6
bóng lợi hơn
b) Cách mắc:
6 hàng: mỗi hàng 15
bóng lợi hơn

c) Cách mắc:
18 hàng: mỗi hàng 5 bóng
lợi hơn
d) Cả a và c

c) Có 1 cách mắc:
6 hàng: mỗi hàng 15 bóng
d) Có 2 cách mắc:
15 hàng: mỗi hàng 6 bóng
18 hàng: mỗi hàng 5 bóng


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LÝ 11
Câu 1: Dòng điện không đổi là:
a. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương
b. Dòng chuyển dời có hướng của các electron
c. Dòng có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian

d. Cả 3 câu đều đúng
Câu 2: Công thức

(định luật Ohm) chỉ đúng cho:

a. Vật dẫn kim loại
b. Các vật dẫn đồng tính
c. Vật hình trụ, tiết diện đều
d. Câu a và c đều đúng
Câu 3: Công thức Rt = Ro (1+t) chỉ đúng cho:
a. Điện trở bình điện phân và kim loại
b. Điện trở kim loại và constantan
c. Điện trở bình điện phân và constantan
d. Cả 3 câu đều sai
Câu 4: Để giảm ảnh hưởng của ampe kế khi đo cần:
a. Rs rất nhỏ mắc nới tiếp với điện kế G
b. Rs rất lớn mắc nới tiếp với điện kế G
c. Rs rất nhỏ mắc song song với điện kế G
d. Rs rất lớn mắc song song với điện kế G
Câu 5: Để giảm ảnh hưởng của vôn kế khi đo cần:
a. Rp rất nhỏ mắc nới tiếp với điện kế G
b. Rp rất lớn mắc nới tiếp với điện kế G
c. Rp rất nhỏ mắc song song với điện kế G
d. Rp rất lớn mắc song song với điện kế G
Câu 6: Các nguồn điện khác nhau lực lạ có bản chất:
a. giống nhau
b. khác nhau
c. giống một phần
d. cả 3 đều sai
Câu 7: Quá trình thực hiện công của lực lạ luôn gắn liền với quá

trình chuyển hóa từ ………………… thành điện năng. Chọn từ thích
hợp điền vào chỗ trống
a. Hóa năng
b. Cơ năng
c. Nội năng
d. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 8: Định luật Jun – Lenx được phát biểu dựa trên công thức:
a. Q = RI2t
b. Q = Uit
c.
d. Cả 3 câu trên đều đúng
E, E’,r’
r
Câu 9: Chọn công thức đúng cho đoạn mạch sau:
A

R
B


a.

b.

c.

d.


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11

PHẦN: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
Bài 1: Đặt hđt U = 10V vào hai cực của bình điện
phân chứa dung dịch NaOH. Sau thời gian thí

()

(+
)

nghiệm tại cathod ta thu được V = 0.5l khí ở áp
suất P = 1.23at và nhiệt độ t = 270C. Tính công

(1
)

của dòng điện đã thực hiện trong quá trình

(2
)

điện phân. Biết hằng số khí R = 8,2.10-2 at.l/mol.K
A. A= 48250J

B. A = 42850J

C. A = 42580J

D. A = 45820J.

Bài 2: Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 gồm cá điện cực bằng

đồng, được bố trí như hình vẽ, trong đó các điện cực âm giống nhau
nhưng khoảng cách từ chúng đến cực dương lần lượt là l1 và l2 với l1 =2
l2 . Sau một thời gian làm thí nghiệm, ở điện cực 1 ta thu được 0.1g đồng.
Hỏi lượng đồng đã bámvào điện cực 2 trong cùng thời gian thí nghiệm.
A. m2 =

m1 = 0.05g

B. m2 = 0.3g

C. m2 = 0.4g

D. m2 = 2m1

= 0.2g
Baøi 3: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với các cực không phải bằng
đồng thì giữa Anod và catod xuất hiện 1 sđđ  có tác dụng ngược với
tác dụng của hđt U đặt vào 2 điện cực.
Tính lượng Cu đã bám vào catod trong thời gian t = 1h với các số liệu
sau: U = 6V,  = 1V, điện trở của bình điện phân r =1 , Cu = 64, n = 2.
A. m = 5.79g

B. m = 5.97

C. m = 9.57g

D. m = 7.59g

Câu 4:
Muốn mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt

là S = 25cm2 người ta lấy nó là m Catod của một bình điện phân
đựng dung dịch CuSO4. Còn Anod là một thanh đồng nguyên chất,
rồi cho dòng điện có I = 5A chạy qua trong thời gian t = 6phút
5giây.
a) Viết sơ đồ chỉ cơ chế điện phân dung dịch CuSO4 (tự luận)
b) Tính bề dày lớp đồng bám trên tấm sắt.
Đáp số câu b:
a) h = 0,0036 cm b) h = 36.10-6m c) h = 0,0025 cm d) Cả a và b
Câu 5:
Một dòng điện không đổi đi qua một dây dẫn bằng đồng chiều
dài l = 10m có tiết diện là S = 0,5 mm 2. Trong thời gian 1 giây, nó


sẽ tỏa ra nhiệt lượng Q = 0,1 J. Tính số electron di chuyển qua tiết
diện thẳng của dây trong 1s, bieát
a) N = 3,5.10198 (m -3)
b) N = 3,5.10189 (m-3)
186
-3
c) N = 3,5.10 (m )
d) N = 3,5.10168 (m-3)
Caâu 6:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong
đó:
E = 9V, r = 1 , Ñ1 = (4V- 3W), Đ2 = (2V- 1,5W).
R3 là điện trở, R4 là bình điện phân dung
dịch CuSO4 có 2 điện cực bằng đồng. Các
đèn Đ1, Đ2 luôn sáng bình thường dù K đóng
hay mở. Xác định lượng Cu được giải phóng ở điện cực âm của
bình điện phân trong thời gian 16 phút 5 giây và điện năng mà

bình này tiêu thụ trong thời gian trên (biết Cu = 64, n = 2).
Khối lượng Cu:
a) 0,65 g
b) 0,56 g c)0,72 g
d) 0,8 g
Giá trị điện năng:
a)8586 J
b) 8685J
c)6885J
d)8865J
Câu 7:
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó có bộ
nguồn gồm n pin giống nhau mắc nối tiếp,
mỗi pin có
, R1 và R2 là hai
đèn lần lượt có ghi (1,2 V – 0,72 W) và (1,2 V
– 0,48 W),
, R5 là bình điện
phân đựng dung dịch AgNO3 có cực dương tan.
Biết rằng các đèn sáng bình thường. Tính :
a) Số pin của bộ nguồn.
b) Khối lượng Ag được giải phóng ở điện cực âm của bình
điện phân sau thời gian 32 phút 10 giây.
Đáp án caâu a:
a) n = 8
b) n = 4
c) n = 5
d) n = 10
Đáp án câu b:
a) m = 0,342 g b) m = 0,432 g c) m = 0,243 g

d) m =0,423
g
Câu 8:
Một mạch điện gồm một nguồn cao thế
điện trở

, 1

và một tụ điện

như hình vẽ và khoảng cách giữa hai bản là
d = 3mm. Không khí trong khoảng không giữa
hai bản tụ được ion hoá nhờ tia Rơnghen sao cho
trong 1 cm3 có n=104 cặp ion được tạo thành
trong một giây. Điện tích của mỗi ion có trị số bằng điện tích của
electron. Tìm độ giảm thế qua điện trở R, nếu ta xem rằng tất cả
những ion đều đi về đến các bản tụ điện, nghóa là không xảy ra
quá trình tái hợp.
a) u=1,8.10-12 (V)
b) u= 2,3.10-12 (V)
c) u=4.10-12 (V)
d) u =3,2.10-12 (V)


Câu 10: Nguyên nhân gây ra điện trở là:
a. Cấu trúc mạng tinh thể
b. Các electron bị cản trở và va chạm với nút mạng
c. Do nhiệt độ dây dẫn
d. Điện trở suất trong dây dẫn
Câu 11: Hạt mang điện tự do trong chất điện phân là:

a. electron
b. lỗ trống và electron
c. ion dương và ion âm
d. ion dương, ion âm và electron
Câu 12: Điện trường tối thiểu giữa hai cực để phát sinh tia lửa
điện trong không khí là:
a. 8.103 V/m
b. 60V/m
4
5
c. 10 V/m
3.10 V/m
Câu 13: Bán dẫn loại p là bán dẫn có:
a. Cấu tạo từ Si
b. Có hạt cơ bản là lỗ trống
c. Cấu tạo từ As
d. Có hạt cơ bản là electron
Câu 14: Bán dẫn loại n là bán dẫn có:
a. Cấu tạo từ Ge
b. Có hạt cơ bản là lỗ trống
c. Cấu tạo từ Bo
d. Có hạt cơ bản là electron


Tổ: Vật lý

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐT 2- CHƯƠNG 6
1. Hãy cho biết trên hình vẽ, đường nào là đường đặc trưngVA của một vật dẫn bằng kim loại?
a. (1)
b. (2)

c. (3)
d. Không có đường nào
2. Chuyển động của elctron trong vật dẫn bằng kim loại khi có
điện trường ngoài là:
a. Theo một phương duy nhất
b. hỗn loạn
c. Kết hợp chuyển động nhiệt và chuyển động có hướng
d. Cùng chiều với điện trường ngoài
3. Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a. Nhiệt độ của hai mối hàn
b. Sự chênh lệch nhiệt độ của hai mối hàn
c. Bản chất và dây dẫn kim loại
d. Câu c và câu d.
4. Do những nguyên nhân nào mà độ dẫn điện phân tăng
khi nhiệt độ tăng?
a. Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng làm khả năng
phân ly thành các ion cũng tăng.
b. Độ nhớt của dung dịch giảm
c. Câu a và câu b
d. Một nguyên nhân khác
5. Khi có dòng điện đi qua dung dịch điện phân, nồng độ ion
trong dung dịch thay đổi như thế nào?
a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Các câu trên đều sai
6. Công thức nào dưới đây là của định luật Faraday?
a. m =A.n/F.q



b. m = A.I.t/F.n
c. m =F.A.I.t/n
d. F.A.q/n.
7. Điều kiện cần thiết để một chất khí trở nên dẫn điện là
gì?
a. ion hoá chất khí
b. nung nóng chất khí
c. Chiếu các loại tia có năng lượng lớn vào
d. Các câu trên đều đúng
8. Dạng và đặc điểm của sự phóng điện qua chất khí phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
a. Bản chất chất khí
b. Nhiệt độ – áp suất của chất khí
c. Hiệu điện thế, mật độ dòng điện
d. Các câu trên đều đúng
9. Tại sao những đèn ống sử dụng trong gia đình, ta lại không
quan sát được những miền sáng tối đó?
a. Khí trong đèn ống không phải là khí kẽm
b. p suất khí trong đèn ống quá lớn
c. Hiệu điện thế sử dụng là xoay chiều
d. Khoảng cách giữa hai điện cực của đèn ống quá ngắn
10. Điện trở của bán dẫn thay đổi thế nào nếu ta tăng
nhiệt độ?
a. Tăng
b. giảm
c. Không thay đổi
d. Các câu đều sai
11. Dòng điện chạy qua chân không có chiều như thế nào?
a. theo một chiều duy nhất từ anod sang cathod
b. Theo một chiều duy nhất từ cathod sang anod

c. Cùng chiều chuyển động của electron
d. Theo cả hai chiều
12. Nếu pha một lượng nhỏ Asen (As) vào một khối bán dẫn
Germanie (Ge) tinh khiết. Ta được bán dẫn nào?
a. loaïi n
b. loaïi p
c. loaïi p-n-p


d. loại n-p-n
13. Một hình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anod bằng
bạc có điện trờ R=2. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U=10V.
Xác định lượng bạc vào cực âm sau 2h, cho biết đối với bạc A = 108
và n = 1
a. 4,02.102kg
b. 4,02.10-2kg
c. 4.02.102g
d. Một kết quả khác
14. Hình vẽ dưới đây cho biết dụng cụ bán dẫn loại nào?
C

E

a. p-n-p
b. n-p-n
c. p-n

B
15. Dòng điện trong chất điện phân theo định luật Ohm khi:
a. Hiệu điện thế giữa hai điện cực thấp

b. Hiệu điện thế giữa hai điện cực cao
c. Xảy ra hiện tượng dương cực tan
d. Không xảy ra hiện tượng dương cực tan.


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11
PHẦN: TỪ TRƯỜNG.
Bài 1: Một dây dẫn được uốn thành 3 cạnh của tam giác đều với chiều
dài mỗi cạnh là a = 0.5m, cđdđ là I = 1A
Xác định vectơ cảm ứng từ
A. B = 3,6.10-6T

tại tâm O của tam giác.

B. B = 3,75.10-6T

C. B = 3,57.10-6T

D. B =

3,54.10 T.
-6

Bài 2: Một dây dẫn được uốn thành 1 đa giác n cạnh đều nội tiếp
trong 1 đường tròn bán kính R có dòng điện I chạy qua. Tính cảm ứng từ
tại tâm O của ña giaùc.
A. B = 2.10-7

(T)


C. B = 2.10-7

(T)

B. B = 2.10-7

(T)

D. B = 2.10-7

Bài 3: Một electron bay với vận tốc

(T)
vào từ trường có cảm ứng từ

theo phương hợp với đường cảm ứng từ 1 góc  = 900 . Xác định q
đạo chuyển động của hạt và đặc điểm này .
A. electron chuyển động thẳng đều; F = 0
B. electron chuyển động thẳng đều với vận tốc v = v.cos
C. electron chuyển động tròn đều với bán kính R =
D. electron chuyển động tròn đều; R =
Bài 4: Ba dây dẫn song song và cách đều nhau
một khoảng a = 20cm (hình vẽ). Cđdđ chạy trong 3
dây dẫn lần lượt là : I1 = 50A, I2 = I3 = 20A. Xác
định vecto cảm ứng từ

a

a


tại một điểm cách đều

2 dây thứ 2 và thứ 3 khoảng a = 20cm.
A. B = 2.10-5

B. 3.10-5T

C. B = 2,5.10-5 T

D. B = 2,5

10-5T.

a


Bài 5: Khung dây của một điện kế gồm N = 200vòng dây dẫn mảnh
được treo bằng một sợi dây đàn hồi. Diện tích khung dây S = 1cm2 được
đặt dọc theo các đường cảm ứng từ của một từ trường đều có cảm
ứng từ B = 15mT. Khi cho qua khung dây dòng điện I1 = 5A thì khung quay 1
góc  = 150.
Xác định hằng số xoắn C xủa dây treo.
A. C = 7,53.10-9Nm/rad

B. C = 7,35.10-9Nm/rad

C. C = 5,73.10-9Nm/rad

D. C = 5,37.10-9Nm/rad


Bài 6: Bắn một electron với vận tốc v0 = vào từ trường đều có cảm
ứng từ B = 0.2T theo phương vuông góc với các đường cảm ứng từ thì
nó sẽ chuyển động trên q đạo tròn có bán kính r = 0.5cm. Tính v0.
A. v0 = 5,3.106m/s

B. v0 = 4,8.106m/s

C. v0 = 8,4.106m/s

D.

v0 = 3,5.106m/s
Bài 7: Một electron được gia tốc bởi hđt U = 2000V, sau đó bay vào từ
trường đều có cảm ứng từ B = 10-3 T theo phương vuông góc với đường
sức của từ trường. Biết khối lượng và điện tích của electron là m và e


= 5,6875.10-12kg/C. Tính :

a)_Bán kính q đạo của electron.

b)_Chu kỳ quay của

electron.
A. r = 16cm, T = 3,57.10-8s

B. r = 15cm, T = 3,57.10-8s

C. r = 15cm, T = 3,75.10-8s


D. r = 16cm, T = 3,75.10-8s

Câu 8:
Một dây dẫn kính hình tròn được nối với hai dây dẫn thẳng dài
vô hạn và nguồn điện như hình vẽ. Biết rằng hai đường thẳng AM
và BN qua tâm O vòng dây. Tính từ trường do dòng điện gây ra tại
tâm O vòng dây.
a) B = 0
b) B = 3,3.10-7 (T)c) B = 0,83.10-6 (T)
d) B = 0,5.10-6 (T)
Câu 9:
Hai dòng điện chạy theo cùng một chiều trong hai dây dẫn thẳng
vô hạn, song song, cách nhau 50 cm trong chân không, lần lượt có
cường độ I1 = 3A, I2 = 2A.
a) Xác định cảm ứng từ tại điểm A cách dòng điện thứ
nhất I1 30cm và dòng điện I2 20 cm.
b) Xác định cảm ứng từ tại điểm B cách dòng điện thứ
nhất I1 30cm và dòng điện I2 40 cm.
Đáp án câu a:


a) BA = 0(T)
b) BA = 3,6.10-6(T)
c) BA = 2.10-7(T) d) BA =
.10-5 (T)
Đáp án câu b:
a) BA =2,236.10-6(T)
b) BA =2,632.10-6 (T)
c) BA = 2,326.10-7 (T)
d) BA =2,263 .10-5 (T)

Caâu 10:
Thanh dẫn MN có chiều dài l = 20cm, khối lượng m = 10g, được treo
ngang bằng hai dây dẫn mảnh AM và BN. Thanh dẫn MN được đặt
trong từ trường đều
thẳng đứng hướng lên với B = 0,2T. Khi cho
dòng điện I = 2,5 (A) chạy qua thanh dẫn thì nó có vị trí cân bằng
mới, lúc đó hai dây treo AM và BN hợp với phương thẳng đứng góc
. Tính
và lực căng mỗi dây treo, lấy g = 10 m/s2.
Đáp án tính góc :
Đáp án tính lực căng dây:
a) T=6,38.10-2(N)
b) T=5,62.10-2(N)
-2
c) T=3,47.10 (N)
d) T=7,07.10-2(N)
Câu 11:
Electron có vận tốc v= 2.10 5 (m/s) đi vào điện trường đều
theo
phương vuông góc với đường sức của điện trừơng. Cường độ
điện trừơng là E = 104 V/m. Để electron chuyển động thẳng đều
trong điện trừơng, ngoài điện trừơng còn có từ trừơng
. Hãy
xác định vectơ cảm ứng từ .
a) B = 7,5.10-2 (T)
b) B =5.10-2 (T)
-2
c) B = 6,6.10 (T)
d) B = 3,87.10-2 (T)
Câu 12:

Thanh MN bằng bạc tiết diện S = 0,1 cm2, được treo
bằng hai dây mảnh AM và BN theo phương thẳng
đứng. Thanh MN được đặt trong từ trường đều
có vectơ cảm ứng từ
nằm ngang như hình vẽ
với B = 0,1 T. Khối lượng riêng của bạc là D =
10,5 g/cm3 và g = 10 m/s2.
a) Để sức căng dây bằng 0 thì dòng điện
chạy qua thanh MN bằng bao nhiêu và theo chiều
nào ?
b) Nếu đổi chiều dòng điện thì sức căng mỗi dây là bao
nhiêu biết chiều dài dây là l = 20m (lúc này dây chưa đứt) ?
Đáp án câu a:
a) Chiều từ
, I = 10,5 (A)
b) Chiều từ
, I =
10,5 (A)
c) Chiều từ
, I = 10,87 (A)
d) Chiều từ
, I =
10,64 (A)
Đáp án câu b:
a) T = 0,36(N)
b) T = 0,67(N)
c) T = 0,49(N)
d)
T=0,21(N)





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×