Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

On tap tot nghiep 12 phap van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 43 trang )

Leỗon 1:
Le verbe ấTRE.
ẹoọng tửứ ấTRE vaứ ủoaùn hoọi thoaùi cụ baỷn.
Je suis franỗais.
Vous ờtes italien.
Trong tieỏng phaựp thỡ động từ được đặt sau một danh từ hoặc
một chủ từ
a. “Je” và “ Vous” là hai đại từ cơ bản trong hội thoại.
Vous êtes de Paris, Monsieur Richard ?
Non, je suis de Marseille.
Être + adjectif de nationalité
Một vài tính từ chỉ quốc tịch thường dùng với động từ « Etre »:
Anglais
Espagnol (e)
Allemand (e)
Américain (e)
Grec
Portugais (e)
Je
Vous êtes
suis
Japonais(e)
Russe
Brésilien (ne)
Australien (ne)
Sdois (e)
Hollandais (e)
BẢNG TÍNH TỪ CHỈ QUỐC TỊCH CỦA CÁC NƯỚC TRÊN
THẾ GIỚI:
ADJECTIFS DE NATIONALITÉS
Afghan (ane). Africain(aine).


Nord-africain( aine). Sudafricain(aine). Albanais (aise).
Algérois(se).
Algérien(ne). Allemand (de) Alpin, ine
Américain, aine Nord-américain(aine).
Sud-américain (aine). Amstellodamien
(mienne). Anglais (aise). Angolais (aise).
Antillais (aise).
Arabe Soudien(ne). Argentin (e)
Asiate ou Asiatique Athénien (ienne).
Autralien (ienne). Autrichien (ienne).
Babylonien (ienne). Belge Bénois (oise).
Biélorusse Birman (ane).
Bonnoir(oise). Bordelais(se).
Bosniaque -Bosnien
Brésilien, (ienne). Bruxellois (oise)
Bucarestois (oise). Budapestois (oise).
Bulgare Cairote Californien (ienne).
Cambodgien (ienne). Camarounais

ADJECTIFS DE NATIONALITẫS
Sud-corộen(enne). Corse Costaricain(e)
Cubain(aine). Ecossais(aisse).
Egyptien(ienne). Equatorien(ienne).
Espagnol(ole). Amộricain(aine).
Ethiopien(ienne). Europộen(enne)
Firlandais(aise). Franỗais(aise).
Genevois(oise). Germain(aine).
Guinộen(enne). Haùtien(ienne).
Hambourgeois(se). Havanais(aise)
Havrais(se). Hawạen(ïenne).

Haguenois(se). Hollandais(aise)
Hongrois(oise). Indien(ienne)
Indochinois(oise). Irlandais(aise)
Isrắlien(ienne). Italien(ienne)
Japonais(aise) Kowẹtien(ienne).
Laotien(ienne). Libanais(aise).
Libérien(ienne). Libyen(enne)
Londonien(ienne) Luxembourgeois(se)
Malaisien(ienne) Malien(enne).
Maltais(aise). Marocain(aine)
1


(aise). Canadien (ienne). Cannois
Mexicain(aine). Monégasque Mongol(e)
(oise).
Romain(aine). Roumanien(ienne)
Cantonais (aise). Chapenois (oise).
Russe Rwandais(aise).
Chilien (ienne). Chinois(oise)
Salvadorien(ienne) Scandinave
Cochichinois(oise) . Cognaỗais (aise).
Sộnộgalais(aise). Siamois(oise)
Colombien (ien).
Congolais (aise).
Sibộrien(ienne). Sicilien(ienne)
Copenhagois( oise). Coréen(enne).
Singapourien(nne).
Nord-Coréen(enne). Montréalais(aise). Somalien(ienne).Soudanais .
Moscovite Mozambicain(aine).

Suédois(oise) Suisse. Syrien(ienne).
Munichois Nancéien(ienne)
Tahitien(ienne) Taùwanais(aise).
Napolitain(aine). Nộpalais(aise).
Tchadien(ienne)
New- Yorkais(aise).
Texan(ane). Thaùlandais(aise)
Nicaraguayen(enne). Niỗois(oise).
Tibộtain(aine). Togolais(aise)
Nigộrien(ienne). Nigộnian(ane).
Tonkinois(oise). Toulousain(aine)
Norvộgien(ienne). NộoTunisien(ienne) Turc, Turque
Calédonéien(nne) .Pakistanais(aise).
Ukrainien(ienne) Urugwayen(nne)
Palestinien (ienne) .Paraguayen(enne).
Vénitien, tienne Versaillais(aise).
Parisien(ienne). Néerlandais(daise).
Viennois(oise) Vietnamien(nne)
Pékinois(oise).
Péruvien (ienne)
Persan(ane)
Philadelphien(ienne). Polonais(aise)
Polinộsien(ienne). Praguois(oise).
Provenỗal(ale). Quộbecois(oise).
b. ẹoọng tửứ ờtre thửụứng ủi vụựi caực giới từ : “à”,
“ de”, “ chez”.
+ “ à” chỉ nơi mà người ta sống:
Ex:
Je suis à


Berlin
Paris
Marseille.
Lyon.

+ “ De” chỉ từ nơi đâu người ta đến:
Ex:
Berlin
Paris
Je suis de
Marseille.
Lyon.
Ghi chú: “de” + nguyên âm trở thành “ d ”:
Ex:
Je suis de Athènes
Je suis d’Athènes
+ “Chez” được sử dụng với danh từ chỉ người hoặc đại từ nhấn
mạnh:
Je suis chez Jacque (ou Marion, des amis, moi, toi,...)

Chez +
tonique
personne.

pronom
2

Nom de



Động từ “ être” và các đại từ nhân xưng:

e
Tu

J
I

Être

Japonais (e)

suis
es

l
est
Elle
Nous
sommes
Vous
êtes
ils
sont
elles
a. Sự khác nhau về cách

Thạlandais (e)

Singulier


à Marseille.
en vacances.
de Madrid ?
de Londres ?

Pluriel

dùng của “Tu” và “Nous”:
* “ Tu” dùng đối với
những người thân, bạn
bè..
ex:
Tu es là, Maman ?

* “ Vous” dùng trong cách
nói lịch sự:
ex:
Vous êtes Espagnol, Monsieur Bruno ?

Khi có danh từ (hô ngữ) tuỳ theo mức độ thân mật mà sử
dụng “ Vous” hoặc “ Tu”
Vous êtes prêt, John?

Tu es prêt, John?

b. “Il” vaø “Elle”
- “ Il” được dùng để chỉ người hay vật giống đực số ít:

Le chat de Jacque, il est beau.( il = le chat).

C’est Jacque, il est espagnol.(il = Jacque).
“ Elle” được dùng để chỉ người hay vật số giống cái số ít
Elle est très belle, la maison de Bruno. (elle = la maison de Bruno).
J’ai une amie, elle s’appelle Cécile. (elle = une amie).
c. “Ils” vaø “elles”
3


- “ Ils” được dùng để chỉ người hay vật giống đực số nhiều
hay một hỗn hợp trong đó tối thiểu có một danh từ giống
đực

Masculin

+

Masculin

+

Masculin

il

+

il

=


ils
Ex: Jacque et Paul, ils sont

franỗais (ils = Jacque et Paul)
Chuự yự:
Masculin

il

+
+

Fộminin

+

Fộminin

=

Masculin

elle

+

elle

=


ils

Ex:
Marion, Sophie, Jacque et Cộcile,
ils sont franỗais (ils = Marion, Sophie, Jacque et Cộcile).
- “Elles” được dùng để chỉ người hay vật giống cái số nhiều

Féminin

elle

+

Féminin

+

Féminin

+

elle

=

elles

Ex: Cécile et Marion, elles sont étudiantes.
d. “On” và “ Nous”
“ On” được dùng để chỉ người có nghóa là “chúng ta” hay

“người ta” hoặc “họ” tuỳ thuộc vào tình huống sử dụng.
Ex:
Sylvie et moi, on est lycéens.
“On” có nghóa là “người ta” hoặc “họ””:
Ex:
En France, on boit beaucoup du vin (on = les Franỗais).
4


Leỗon 2:
LADJECTIF
Tớnh tửứ gioỏng ủửùc hay gioỏng caựi, soỏ ớt hay số nhiều nó phụ
thuộc vào danh từ mà nó bổ nghóa
1. Giống đực và giống cái
Paul est grand et blond.
Giống đực
Anne est grande et blonde
Giống cái.
Để chuyển một tính từ giống đực sang giống cái người ta thêm vào
“- e” sau tính từ giống đực:

Giống đực
Paul est grand.
Alain est marié.
Marc est original.

Giống cái
Anne est grande.
Mari est mariée.
Cathy est originale.


Nếu tính từ giống đực tận cùng bằng “-e “ thì khi
chuyển sang danh từ giống cái ta giử nguyên không
thêm “- e”.
André est suisse
Annie est suisse.
Đôi khi người ta gấp đôi phụ âm tận cùng của tính từ
giống đực và thêm vào “ – e” để tạo thành tính từ
giống caùi
Jacque est italien
Bruna est italienne.
Fabien est mignon
Élodie est mignonne.
Alain est ponctuel
Corine est ponctuelle.
Ngoài ra còn có một số tính từ khi chuyển từ giống
đực sang giống cái thì vần cuối bị thay đổi:
Marc est sportif
Cathy est sportive.
Paul est sérieux
Marie est sérieuse.
Fabien est rêveur
Élodie est rêveuse.
Marc est menteur
Marie est menteuse.
Paul est calculateur
Cathy est calculatrice.
Sự khác nhau về cách dùng của tính từ “Neuf, neuve” và
“Nouveau, nouvelle”:
+ “Neuf, neuve” dùng để chỉ đồ vật có nghóa là mới được

tạo ra:
ex: - Paul a une voiture neuve ?
- Oui, c’est la dernière Citron.
+ “Nouveau, nouvelle” có nghóa là mới so với những cái
trước:
- Paul a une nouvelle voiture?
- Oui, c’est une vieille Jaguar magnifique.
- Khi tính từ là một tính ngữ, “Neuf”, “Neuve” sẽ đứng sau
danh từ, còn “Nouveau”, “Nouvelle” đứng trước danh từ
5
Ex: - Au moins, tout fonctionne dans une voiture
neuve.
- Je préfère le catalogue de votre nouvelle collection.
 Chú ý: Nouveau trở thành Nouvel khi nó đứng trước danh


2. SỐ ÍT VÀ SỐ NHIỀØU CỦA TÍNH TỪ
Paul et Marc sont blonds.
Marie et Cathy sont blondes.
Để chuyển một tính từ số ít sang số nhiều người ta
thêm “ – s” vào tính từ số ít:
Singuli
Pluriel
er
grand
grands
grande
grandes
court
courts

courte
coutes
Khi tính từ số ít tận cùng bằng “ s” ou “x”, thì khi
chuyển sang soỏ nhieu khoõng thay ủoồi:
Ex: Jean est franỗais
Jean et Jacque sont franỗais.
Daniel est roux
Daniel et Juan sont roux.
Marcel est vieux
Marcel et Roméo sont vieux.
Khi tính từ số ít tận cùng bằng “ – al” thì khi chuyển
sang số nhiều đổi thaønh“ – aux”.
Ex:
Max est original
Max et Marie sont originaux
Un plat régional
des plats régionaux
Mais:
Banal
Banals
Fatal
Fatals.
Naval
Navals.
- Khi tính từ số ít tận cùng bằng ““ – eau”” thì khi chuyển
sang số nhiều đổi thaønh“ – eaux”.
Jean est beau
Jean et Jacque sont beaux.
Le nouveau magasin
Les nouveaux magasins.

- Tính từ giống cái số ít khi chuyển sang số nhiều thì không có
gì ngoại lệ:
Paule est belle
Paule et Claire sont belles.
Ada est originale.
Ada et Sophie sont originales.
- Nếu tính từ bổ nghóa cho một hổn hợp các danh từ gồm có
giống đực và cái thì - Tính từ sẽ tương hợp với giống đực:
Paul, Anne et Marie sont blonds.
Jean, Paule, Claire et Ada sont beaux.
- Moät vài tính từ chỉ màu sắc không thay đổi:
Un pull marron
des pulls marron.
Une veste orange
des vestes orange .
2. Sự Tương Hợp Của Tính Từ Với Chủ Từ :
- Vous êtes prête, Marie ? Vous êtes prêts, Messieurs ?
- Oui, on est prêts !
6


- Tính từ sẽ tương hợp với đại từ mà nó bổ nghóa.
Ex: Cette BD, comment la trouves – tu ?
Moi, je la trouve très intéressante
- Đối với các ngôi “Je”, “Tu” et “Vous” trong cách nói lịch sự thì
tính từ tương hợp với giống đực hay giống cái số ít:
Vous êtes allemande, Madame Lagrande ?
Non, je suis italienne.
Tu es très belle, Marie !
Tu es très beau, Paul !

- Đối với ngôi “Vous” số nhiều : tính từ sẽ ở số nhiều giống
đực hay giống cái:
Jean: - Marie et moi , on est allemands.
Jean:- Jacque et moi, on est des frốres jumeaux.
Marie :- Sylvie et moi, on est franỗaises.
Marie: - Sylvie et moi, on est des soeurs jumelles.
- Khi “On” = “tout le monde” ou = “les gens” tính từ sẽ ở số ít
giống đực:
On est humain, on est imparfait...
En Italie, on est amateur de football.
- Khi “On” = “người nam hay nữ”, tính từ sẽ ở số ít giống đực
hay giống cái:
Quand on est jeune, on est impatient.
Quand on est sportive, on est musclée.
3. La Place Des Adjectifs:
a.
Tính từ được đặt sau danh từ :
une chemise blanche, un livre intéressant, un exercice difficile.
b. Một vài tính từ ngắn thì được đặt trước danh từ
bon/mauvaise. Petit/grande/gros. Nouveau/ jeune/ vieux.
Double/ demi/ autre/même. Beau/jolie.
- Tính từ chỉ số lượng thì đứng trước danh từ
Ex: Les trois mousquetaires, La trosième rue.
- Khi có nhiều tính từ thì tính từ chỉ số lượng được đặt trước
tiên:
Les deux derniers films de Bernard.
Les trois première maisons.
c. “Premier”, “dernier” et “Prochain” được đặt trước danh từ để
chỉ chuoåi:
Le premier candidat.

Le prochain candidat.
Le dernier candidat.
+ “Dernier” et “prochain” được đặt sau danh từ để chỉ ngày
tháng:
Mardi
dernier
la mois
dernière
prochain
prochain.
Remarques:
7


“Beau”, “vieux”, “nouveau” trở thành “bel”, “vieil”,
“nouvel” khi nó đứng trước danh từ bắt đầu bằng một
nguyên âm hay “H” caâm:
Un beau acteur
Un bel acteur
Un vieux homme
Un vieil homme
Une nouvelle ordinateur
Une nouvel ordinateur.
- “Des” đứng trước tính từ số nhiều sẽ được thay thế bằng
“De”
Des beaux livres
De beaux livres
Des bons amis
De bons amis.
- Tuy nhiên, trong các cách nói vẫn có một số trường hợp

mạo từ « Des » không thay đổi mặc dù nó đứng trước
các tính từ : « petit, grand, gros, mauvais »
Ex : 

- Nếu danh từ kép số nhiều thì « des » giữ nguyên trước
tính từ số nhiều

4. Những Tính Từ Đăïc Biệt.
- Một vài tính từ thay đổi nghóa khi nó thay đổi vị trí so với
danh từ:
Un très grand homme
un homme très grand
(một người vó đại)
(một người to lớn)
un curieux voisin
un voisin curieux
(kỳ lạ)
(tò mò)
une seule femme
une femme seule
(đơn độc)
(không coự baùn beứ)
Leỗon 3

LE NOM ET LARTICLE

A. LE NOM (DANH TỪ):
Trong tiếng pháp thì danh từ được phân loại theo
giống(giống đực hay cái) và số (số ít hay nhiều)
La sde et la Norvège sont des pays voisins.

1. Danh từ chỉ người giống đực hay cái số ít.
- Un étudiant anglais parle avec une ộtudiante anglaise.
- Le garỗon est blond et la fille est blonde.
Masculin
féminin
Un étudiant
une étudiante.
- Để tạo thành danh từ giống cái , ta thêm “ – e” vào sau danh
từ giống đực:
8


Un étudiant chinois
Une étudiante chinoise.
Un ami adoré
Une amie adorée .
- Đôi khi vần cuối của danh từ giống đực sẽ thay đổi hoàn
toàn khi chuyển sang giống cái:
- Un musicien italien
Une musicienne italienne.
- Nếu danh từ giống đực tận cùng bằng “- e”, để chuyển sang
danh từ giống cái ta chỉ cần thay đổi mạo từ :
Un concierge
Une concierge.
Trường hợp ngoaùi leọ:
Un garỗon, un fils/une fille .
Un monsieur/une dame.
Une roi/une reine.
Un homme, un ami/une femme.
Un prince/une princesse.

Un copain/une copine
Madame, Mademoiselle,
- Monsieur (titre) sử dụng không mạo từ.
2. Danh Từ Chỉ Đồ Vật Giống Đực Hay Cái Số Ít:
Un livre.
Un problème.
Une table.
Une solution.
Đối với danh từ chỉ sự vật hay khái niệm thì giống của nó
đã được qui định trước:
Un placard
une armoire.
Un jour
une heure.
Căn cứ vào các vần cuối của danh từ ta cũng có thể đoán
được giống của nó:
MASCULIN
- age
- ment
- eau
- phone
- scope
- isme
Mais: la plage, la cage, la
nage,l’image

FEÙMININ
- tion
- sion
- ette

- ance
- ence
- ure
- ode- ade - ude
Mais: la cơté, l’été, le comité, le
député, le pâté.

- Những danh từ tận cùng bằng “- e” nhưng là danh từ
giống đực:
Un problème
un système.
Un programme
un voulume.
Un modèle
un groupe.
Un domaine.
3. Danh Từ Chỉ Các Con Vật Rất Đặc Biệt:
le chat/ la chatte
le chien/la chienne.
Le coq/ la poule
le boeuf, le taureau/la vache.
La mouche (con ruồi) và la souris (con chuột) chỉ có một
giống duy nhaát.
9


4. Số Ít Và Số Nhiều Của Danh Từ:
un étudiant espagnol
des étudiants espagnols.
une étudiante espagnole

des étudiantes espagnoles.
- Cách chuyển một danh từ số ít sang số nhiều giống
như cách chuyển tính từ số ít sang số nhiều (thêm “s”vào sau danh từ)
- Nếu danh từ số ít tận cùng bằng “- s”, “-x” ou “-z” thì
ta giữ nguyên chỉ cần thay đổi mạo từ
Un cas précis
des cas précis.
Un choix malheureux
des choix malheureux
Un gaz dangereux
des gaz dangereux.
- Khi danh từ số ít tận cùng bằng “ –al” hoặc “- au”, thì
khi chuyển sang số nhiều đổi thành “-aux”:
Un journal original.
Des journaux originaux
Un tableau génial
des tableaux géniaux.
Mais :
Un carnaval banal.
des carnavals banals
Un bal fatal
des bals fatals.
- Nếu danh từ số ít tận cùng bằng “ eu” khi chuyển
sang số nhiều đổi thành “- eux”:
un cheveu
des cheveux
un jeu
des jeux.
Mais:
Un pneu

des pneus.
- Một vài tính từ tận cùng bằng “- ou” khi chuyển sang
số nhiều ta chỉ cần thêm “- x”:
Ex:
Des bijoux
Des cailloux
Des genoux
Des choux.
- Một vài tính từ đặc biệt:
Un oeil /des yeux.
Madame/ mesdames.
Monsieur/messieurs.
Mademoiselle/mesdemoiselles.
B. L’ARTICLE (MẠO TỪ):
Mạo từ gồm các loại : mạo từ không xác định, nạo từ
xác định, mạo từ bộ phaän
Ex:
La tour Effel est une tour immense.
Les hommes sont des pibèdes particuliers.
1. L’article indéfini (mạo từ không xác
định):
- Mạo từ không xác định được dùng để chỉ người hay sự vật
chưa được biết đến:
10


Article Indéfini
Singulier
Pluriel
Masculin Féminin

Un
Une
Des
- Mạo từ không xác định dùng trước các danh từ mang tính đại
cương:
Ex: Une tour moderne.
Un boulanger.
- “Un/une” diễn đạt đơn vị:
J’ai un chat siamois (et deux dalmatiens).
(Tôi có một con mèo xiêm)
Chú ý :
Trong câu phủ định thì mạo từ không xác định“Un, Une
và Des” biến thaønh “De”:
Ex:
- Vous avez des cassettes ?
- Non, nous n’avons pas des cassettes.
Non, nous n’avons pas de cassettes
- Trước danh từ chỉ nghề nghiệp thì không dùng mạo từ:
Ex:
Il est médecin.
- Danh từ riêng không dùng mạo từ.
Ex: Julien habite à Lyon et Valérie à Nantes.
2. L’article défini (mạo từ xác định)
- L’article défini (mạo từ xác định):mạo từ xác định được
dùng đứng trướcdanh từ chỉ người hay đã biết đến
hay đã xác định.
(On utilise l’article défini quand le nom représente une personne ou objet déjà
connus et précis):

Article Défini

Singulier
Pluriel
Masculin Féminin
Le, L’
La, L’
Les
- Khi nói về sở thích thì người ta luôn dùng mạo từ xác định :
aimer, préférer, adorer, détester,...
- Mạo từ xác định được dùng để chỉ người hay vật đặc biệt
La tour Effel.
Le boulanger de ma rue.
- Mạo từ xác định cũng được dùng để một sự chung
chung(L’article défini exprime aussi une généralité):
L’amour
la santé.
L’homme.
L’animal.
3. L’article partitif (mạo từ bộ phận)
L’article s’emploie devant les noms qu’on ne peut pas compter
(lait, vin, eau, viande...) mạo từ bộ phận được dùng đứng
trước danh từ mà ta không thể đếm được như (sữa,
rượu, thịt,..)
11


Ex:

On mange de la viande.
On boit de l’eau.
On mange de la salade.

J’écoute de la musique.
Nous faisons du sport.

Article partitif
Singulier
Pluriel
Masculin
Féminin
Du , de l’
De la, de l’
Des
Attention (chú ý):
(trong câu phủ định thì mạo từ bộ phận sẽ biến thành “De”)
Du , de l’, De la, de l’, Des

De.

Ex:

- Vous mangez de la salade ?
- Non, je ne mange pas de la salade
4. L’article contracté (mạo từ chập lại):
Quand l’article défini “Le”, “La”, “Les” se contractent avec les préposition “à” et “de”
(khi mạo từ xác định kết hợp với giới từ “À” và “De”thì tạo
thành mạo từ chập lại):
Ex:
Je vais au marché. Nous allons à la poste.
C’est la rue du marché.
Giới từ
Giớ từ

“À”
“De”
À + le = Au De + le = du
À + la = AØ De + la = De
la
la
AØ + l’ = AØ De +l’ = De l’
l’
AØ + les =
De + les =
Aux
Des
Leỗon 4

Les possessifs

1. Adjectifs possessif (tớnh tửứ sở hữu):
- Tính từ sở hữu được dùng để diễn đạt sự sở hữu:
Ex:
L’inspecteur: - Et ce sac, il est à vous ?
Le suspect : - Oui, c’est bien mon sac.
Il est à moi.
Tính từ sở hữu tương ứng với chủ sở hữu và vật sở
hữu ( chú ý : cần phân biệt đâu là chủ sở hữu và
vâït sở hữu).
12


Ex:Jacque a une voiture.


ADJECTIFS POSSESSIF
Possessif
Singulier
possesseur
Féminin
Masculin
Je
Ma
Mon

Pluriel
Mes

Tu

Ton

Ta

Tes

Il (elle)- on

Son

Sa

Ses

Nous


Notre

Nos

Vous

Votre

Vos

Ils (elles)

Leur

Leurs

Chú ý:
- Tính từ sở hữu sẽ được thay thế bằng mạo từ xác
định khi chủ sở hữu là chủ từ của câu:
Ex: Ma tête est brulante.
J’ai mal à la tête (à ma tête)
- Trước danh từ giống cái số ít bắt đầu bằng một
nguyên âm hay H câm thì “ma, ta, sa” sẽ được thay thế
bằng “mon, ton, son”
Ma mère a une amie.C’est sa ami
c’est son amie
2. Pronoms possessifs (đại từ sở hữu):
Đại từ sở hữu tương ứng với chủ sở hữu và vật sở
hữu:


13


PRONOMS POSSESSIFS

possessif
possesseur
Je

Singulier
Masculin
le mien

Pluriel

Tu

le tien

Féminin
la mienne
la tienne

Masculin
les miens
les tiens

Féminin
les miennes

Les tiennes

Il (elle)

Le sien

La sienne

Les siens

Les siennes

Nous

Le nôtre

La nôtre

Les nôtres

Vous

Le vôtre

La vôtre

Les vôtres

Ils (elles)


Le leur

La leur

Les leurs
Oui, c’est la leur

C’est leur
voiture ?

Ex: - C’est le vélo de Jacque ?
- Non, ce n’est pas son vộlo, cest le mien.
Leỗon 5
1. Adjectifs dộmonstratifs (tớnh từ chỉ định):
14

Les démonstratifs


Người ta sử dụng tính từ chỉ định để chỉ người hoặc
vật được chỉ định
Adjectifs démonstratifs
Singulier
pluriel
Masculin
Féminin
Ce
Cette
Ces
Cet + voyelle

Cette
sculpture est
antique !

2. Pronom démonstratif simple (đại từ chỉ định đơn)
Đại từ chỉ định thay đổi theo
giống và số từ, nó có
chức năng thay thế danh từ
đã được xác định bởi tình
huống hoặc được chỉ đến

15


Các đại từ này luôn dứng
trước một mệnh đề liên
hệ, một túc từ được đưa
vào bởi giới từ “De” hay
một giới từ khác

Chú ý:
“Ce và c’” chỉ được
dùng đứng trước
động từ « être » hay
một mệnh đề liên
hệ
Ex : c’est de la neige !
Je sais ce dont tu

leỗon 6


1. SO ẹEM:

16


- Từ những số trên ta cũng có thể thành lập các số khác
chẳn hạn như:
Soixante – dix(70), quatre-vingts (80), quatre- vingt- dix(90).
- Những số từ 60 trở lên tới 80 ta lấy số 60 rồi số tương
ứng vào :
Ex : số 72 thì 60 +
12 ta viết :
Soixante - douze
Ex : Deux cent cinq (205)
Trois cent un (301)
Trois cent quatre (304)
Huit cent soixante (860)
+ Chú ý:
- Những số ghép dưới 100 đều có mang dấu gạch nối
Ex: vingt – deux (22), cinquante – neuf (59), dix – sept,…
- Nhưng đối với các số thừa 1 thì dùng « et » :
Ex : vingt et un (21), trente et un (31), cinquante et un (51),…
- Ngoại trừ số quatre – vingt – un (81) và số quatre – vingt
– onze (91)
- Số quatre –vingts (80) thì số vingt (20) có thêm « s » còn
các số khác không có. Ex : quatre –vingt – quinze (95)
- Các số hàng trăm như :200, 300, 400,.. thì ta thêm « s »
vào :
Ex : 200 : deux cents

300 : trois cents
700 :

sept cents.
- Các số khác thì không thêm « s”.
210 : deux cent dix.
257 : deux cent cinquante – sept.
813 : huit cent treize.
17


- Các số hàng nghìn thì không thêm « s » cho dù nó là
bao nhiêu nghìn :
Ex : 3000 : trois mille.
4563 : quatre mille cinq cent soixante – trois.
4500 : quatre mille cinq cents.
Các số hàng triệu (million) và hàng tỉ (milliard) được viết
giống như hàng trăm nhưng trước danh từ người ta thêm
« de ».
Ex :
Trois millions de dollars (3.000.000 dollars)
Quatre milliards de francs
2.SỐ THỨ HẠNG :
Để tạo thành số thứ hạng ta chỉ cần thêm « ième » sau số
đếm :

Số đếm +
ième
e


Nhưng :
1er : premier
5  : cinquième

4 : quatrième.
20e :vingtième
9e : neuvième
21 e : vingt et unième
45e : quarante – cinquième
70 : soixante – dixième.
+ « Nombre » et « numéro » :
- « Nombre » chỉ số lượng đếm được.
Ex : Quel est le nombre de joueurs ?
- « Numéro » chỉ chuổi số :
Ex : Quel est votre numộro de tộlộphone?
Leỗon 7
LES VERBES EN ôERằ AU PRESENT
(Nhửừng động từ tận cùng bằng « ER » ở thì hiện tại)
Những động từ tận cùng bằng « ER » còn được gọi là động
từ nhóm thứ nhất nó có rất nhiều trong tiếng pháp, phần
lớn là các động từ mới được hình thành chẳn hạn như : aimer,
chercher, travailler, faxer, photocopier,..
1. Cách chia các động:
Để chia các động từ chúng ta cần phân biệt trước tiên
“radical” và “ terminaison” của động từ:
Ex:

Regard er

Radical


terminaison

Infiniti
f

Như phần phân tích trên ta có cách chia như sau :
18

Radica
l


Infinit

-E,
- if
(ER)
«  Je »,

Bỏ đi « ER » thêm vào

 : - E,-ES,

- ONS, - E Z, - ENT tương ứng với các ngôi
« Tu »,« IL/Elle », « Nous »,  « Vous » và

« Ils/Elles »
Ex : Chercher ta có : Radical là cherch
Je

Tu
Il/Elle
Nous
Vous
Ils/ Elles

Chercher
Cherch e
Cherch es
Cherch e
Cherch ons
Cherch ez
Cherch ent

+ Chú ý :
- Đừng quên i của những động từ tận cùng bằng ier :
ex : động từ étudier : J’étudie
Tu étudies

-

Khi chủ từ « Je » đứng trước nguyên âm hay « H » câm
thì chữ « Je » được viết thành  « J’» sau đó mới chia động
từ

Động từ « aller » không phải là động từ nhóm thứ nhất
mà là nhóm thứ ba.
Chúng ta cần lưu ý cách chi các động từ có gốc tận
cùng sau :


+ Nếu tận cùng bằng : - cer thì ta vẫn chia bình thường nhưng
ở ngôi « Nous » thì chữ « C » sẽ ủửụùc thay theỏ baống ôầằ
ex: placer:
Nous placons
Nous plaỗons
+ Neỏu taọn cùng bằng : - ger thì ta vẫn chia bình thường nhưng
ở ngôi « Nous » thì ta giữ lại chữ  « G » trước khi thêm vào
« ons ».
ex : manger : nous mangons
nous mangeons.
+ Nếu tận cùng bằng : - eter hay - eler thì ta vẫn chia bình
thường nhưng ở 4 ngôi « Je », « Tu », « Il/Elle » « Ils/ Elles » thì ta
gấp đôi chữ « t » hay « l » .
ex : Jeter
épeler

19


+ Nếu tận cùng bằng : - ier thì ta vẫn chia bình thường :
tudier
Vérifier
marier

+ Nếu tận cùng bằng : - ayer hay – oyer hoặc – uyer thì ta có
thể chuyển « y » thaứnh ôiằ .
Envoyer
essuyer
eựgayer


Leỗon 8
LES VERBES EN ôIRằ, ô- OIRằ, ô- RE » AU PRESENT
(Những động từ tận cùng bằng « IR », « - OIR », « - RE » ở thì hiện
tại)
Những động từ tận cùng bằng« IR », « - OIR », « - RE » thì ít hơn
động từ tận cùng bằng  « ER » nhưng nó được chia từ hai đến
3 radical còn những động từtận cùng bằng « ER » chỉ chia với
1 radical.
1. Các động từ được chia với 2 Radical :
 : eùcrire
partir
mettre
entendre

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×