Tiết 29
LUYỆN TẬP
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Phân tích một số ra thừa số nguyên
tố .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Học sinh rèn luyện thành thạo kỷ năng
phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong
các trường hợp mà sự phân tích không phức
tạp , dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân
tích .
3./ Thái độ :
- Học sinh vận dụng được các dấu hiệu
chia hết đã học để phân tích một số ra thừa
số nguyên tố , vận dụng linh hoạt khi phân
tích một số ra thừa số nguyên tố .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ n định : Lớp trưởng báo cáo só số lớp ,
tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà
của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
là gì ? Phân tích số 23100 ra thừa số nguyên tố .
- Cho số a = 22 . 3 . 53 Hỏa số a có bao
nhiêu ước số
3./ Bài mới :
Hoạt
động
Giáo viên
- Khi một số
- GV
a là một tích
hướng các thừa số
dẫn
nguyên tố ta
học
có thể tìm
sinh
được các
Học sinh
- Học sinh
làm theo
hướng dẫn
của GV
Bài ghi
+ Bài tập
129 / 50
a) a = 5 . 15
Ö(a) = { 1
, 5 , 13 , 65 }
b) a = 25
thực
hiện
ước của a
là chính các
thừa số đó
và những
tích của lần
lượt hai thừa
số có trong
tích . (cần
xác định số
ước số của
số a khi a đã
được phân
tích ra thừa
số nguyên
tố
- Dựa vào
- Học bài tập
sinh
129 sau
làm
khi phân
tại
tích các
lớp
số 51 ; 75
; 42 ; 30 ra
thừa số
nguyên
tố ta có
thể dể
Làm dàng tìm
trên các ước
bảng của
con
chúng
Ư(a) = {1
, 2 , 4 , 8 , 16 ,
32 }
c) a = 32 . 7
Ö(a) = {1
, 3 , 7 , 9 , 21 ,
63}
+ Bài tập 130 / 50
- Bốn
51 = 3 . 17
Ư(51) =
học sinh {1 ; 3 ; 7 ; 51}
leân
75 = 3 . 52
Ư(75) =
bảng
{ 1 ; 3 ; 5 ; 15 ; 25 ; 75}
laøm
42 = 2 . 3 . 7 Ư(42) =
cùng
{1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 14 ;
một lúc 21 ; 42}
.
30 = 2 . 3 . 5 Ö(30) =
{1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6; 10 ; 15 ;
30}
+ Bài tập 131 / 50
- Học
a) Mỗi số là ước
sinh làm của 42
trên
42 = 1 . 42
42 = 2 .
bảng
21 42 = 3 . 14 42 =
con
6.7
b) a vaø b là ước
của 30 (a < b)
- 28 phải
chia hết
cho số
túi vậy
số túi
phải chia
là gì của
28 ?
- Dựa vào
các bài
trên học
sinh có
thể làm
được
- Học
sinh giải
GV củng
cố
a
1
2
3
5
b 30 15 10 6
+ Bài tập 132 / 50
Số túi là ước của
28
Ư(28) = {1 ; 2 ; 4 ; 7
; 14 ; 28}
Vậy số túi có thể
xếp được là 1 ; 2 ; 4 ;
7 ; 14 ; 28
+ Bài tập 133 / 50
a) 111 = 3 . 37
Ư(111) = {1 ; 3 ; 37 ;
111}
b) ** vaø * là ư ớc
của 111
Vậy : ** và * là
37 và 3
4./ Củng cố :
Cách xác định số lượng ước của một số
5./ Hướng dẫn dặn dò :
- Làm thêm các bài tập ở Sách bài tập
- n kỷ lại toàn bộ kiến thức đã học từ tập
hợp để chuẩn bị kiểm tra giữa học kỳ I