BÀI 42: PASSIVE VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG) (BE DONE / HAVE BEEN DONE)
a) Active (chủ động) và passive ( bị động) – Hãy xem thí dụ sau:
- This house was built in 1895 (Căn nhà này đã được xây năm 1895)
Đây là câu bị động (a passive sentence) Hãy so sánh:
- Somebody built this house in 1895. (Active) (Người ta xây căn nhà này vào năm 1895)
- This house was built in 1895. ( passive)
(Căn nhà này được xây vào năm 1895)
Chúng ta thường hay dùng passive voice (thể bị động) khi ai hay cái gì đã
gây ra hành động là điều khơng quan trọng lắm.
Trong thí dụ này, việc ai đã xây căn nhà không quan trọng lắm.
Trong câu passive, nếu bạn muốn nói ai hay cái gì đã gây ra hành động,
Bãy dùng by:
- This house was built by my grandfather.(=my grandfather built it)
(Căn nhà này được ông tơi xây). (= ơng tơi đã xây nó)
- Have you ever been bitten by a dog? (= Has a dog ever bitten you?)
(Bạn có bao giờ bị chó cắn chưa?) (= Có bao giờ chó cắn bạn chưa?)
b) Trong câu passive chúng ta dùng hình thức đúng của be ( is/are/was/were/has been v.v…) +
past participle( phân từ quá khứ):
(Be) done (be) cleaned
(be) damaged (be) built
(be) seen
(được làm)
(được lau)
(bị tàn phá)
(được xây) (được thấy)
c) Passive infinitive (động từ nguyên mẫu bị động) là be done/ be cleaned/ be built v.v…
Chúng ta dùng infinitive (động từ nguyên mẫu) sau các modals (động từ đặc biệt) (will/can/must v.v…)
và một số động từ khác (thí dụ: have to, be going to, want to.
Hãy so sánh:
Active: We can solve this problem.
Chủ động: chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.
Passive: This problem can be solved.
Bị động: Vấn đề này có thể được giải quyết.
- The new hotel will be opened next year.
(Khách sạn mới sẽ được khai trương vào năm tới)
- George might be sent to America by his company in August.
(Có thể George sẽ được công ty của anh ta gởi đi Mỹ vào tháng tám)
- The music at the party was very loud and could be heard from far away.
(Tiếng nhạc ở bữa tiệc rất lớn và có thể được nghe thấy từ đằng xa)
- This room is going to be painted next week. (Căn phòng này sẽ được sơn vào tuần tới)
- Go away! I want to be left alone.
(Cút đi ! tơi muốn được để mặc một mình)
Cũng có hình thức past passive infinitive (động từ nguyên mẫu bị động quá khứ): have been done / have
been cleaned / have been built v.v…
Active: Somebody should have cleaned the windows yesterday.
Chủ động: (Đáng lẽ phải có ai đó lau chùi những cánh cửa sổ ngày hôm qua)
Passive: The windows should have been cleaned yesterday.
Bị động: (Những cánh cửa sổ đáng lẽ phải được lau chùi vào ngày hôm qua)
- My bicycle has disappeared. It must have been stolen.
(Xe đạp của tôi đã biến mất. Ắt hẳn là nó đã bị đánh cắp)
- She wouldn’t have been injured if she had been wearing a seat-belt.
(Cơ ta rất có thể đã khơng bị thương nếu như cơ ta có đeo thắt lưng an toàn)
- The weather was awful. The football match ought to have been cancelled.
(Thời tiết thật khủng khiếp. Trận bóng đá lẽ ra đã phải bị huỷ bỏ)
BÀI 43: PASSIVE VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG) (CÁC THÌ HIỆN TẠI VÀ QUÁ KHỨ)
Sau đây là hình thức passive ở các thì hiện tại và quá khứ:
Simple present (Hiện tại đơn): am/is/are+ done/cleaned v.v…
Active: Somebody cleans this room every day.
Passive: This room is cleaned every day.
- Many accidents are caused by dangerous driving. (Nhiều tai nạn bị gây ra do sự lái xe nguy hiểm).
- I’m not often invited to parties. (tôi không thường được mời đi dự tiệc).
- How many people are injured in road accidents every day?
(Có bao nhiêu người bị thương tích trong các tai nạn trên đường phố hàng ngày?)
Simple past (quá khứ đơn): was/were + done / cleaned v.v…
Active: Somebody cleaned this room yesterday.
Passive: This room was cleaned yesterday.
- During the night we were all woken up by a loud explosion.
(Trong đêm tất cả chúng tôi bị đánh thức bởi một tiếng nổ lớn).
- When was that castle built? (Lâu đài đó được xây năm nào?)
-The house wasn’t damaged in the storm but a tree was blown down.
(Căn nhà khơng bị hư hại gì trong trận bão nhưng một cây to đã bị thổi ngã)
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn): am/is/are being+ done/ cleaned v.v…
Active: Somebody is cleaning the room at the moment.
Passive: The room is being cleaned at the moment.
- Look at the those old house! They are being knocked down.
(Nhìn những căn nhà cũ kỹ kia kìa! Chúng đang bị phá đổ)
- Are you being served, madam?
(Người bán hàng với khách hàng) (Có ai phục vụ bà không, thưa bà?)
Past continuous (Hiện tại tiếp diễn): was/were being + done/ cleaned v.v…
Active: Somebody was cleaning the room when I arrived.
Passive: The room was being cleaned when I arrived.
- Suddenly I heard footsteps behind me. We were being followed.
(Đột nhiên tôi nghe thấy tiếng bước chân sau lưng. Chúng tôi đang bị theo dõi)
Present perfect (Hiện tại hoàn thành): have/has been + done / cleaned v.v…
Active: The room looks nice. Somebody has cleaned it.
Passive: The room looks nice. It has been cleaned.
- Have you heard the news? The president has been shot.
(Bạn đã nghe tin gì chưa? Tổng thống vừa bị bắn đấy.)
- I’m not going to the party. I haven’t been invited. (Tôi sẽ không đi dự tiệc. Tôi không được mời)
Past perfect (Quá khứ hoàn thành): had been+ done/ cleaned v.v…
Active: The room looked much better. Somebody had cleaned it.
Passive: The room looked much better. It had been cleaned.
- Jim didn’t know about the change of plans. He hadn’t been told.
(Jim không hề biết về sự thay đổi kế hoạch. Anh ta đã không được thông báo)
BÀI44: PASSIVE VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG)
a) Một số động từ có thể có hai objects ( tức từ ). Thí dụ như động từ offer.
- They didn’t offer Ann the job.(Họ đã không trao cho Ann công việc đó). (hai túc từ là Ann và the job)
Vì vậy chúng ta có thể tạo ra hai câu bị động khác nhau:
- Ann wasn’t offered the job. (Ann đã khơng được trao cơng việc đó)
- The job wasn’t offered to Ann. (Cơng việc đó đã khơng được trao cho Ann)
Thông thường câu passive hay bắt đầu bằng túc từ chỉ người. Những động từ khác tương tự offer có
hai túc từ là:
Ask (yêu cầu) tell (bảo)
give (cho) send (gởi) show (chỉ)
Teach (dạy)
pay (trả tiền)
Sau đây là một số thí dụ về các câu bị động với những động từ trên:
- I was given two hours to make my dicision. (= they gave me two hours).
(Tôi được cho hai tiếng để quyết định) (= họ cho tôi hai tiếng để quyết định)
- Have you been shown the new machine? (= has anyone shown you the new machine?)
(Bạn đã được chỉ cho xem cái máy mới chưa?) (= Đã có ai chỉ cho bạn xem cái máy mới chưa?)
b) Born: hãy nhớ rằng be born (được sinh ra) là một động từ bị động (passive) và thường được
dung ở thì quá khứ (past).
- When were you born? (Bạn sinh ở đâu?)
- I was born in Chicago.
(Tôi sinh ở Chicago)
- How many babies are born in this hospital every day?
(Hàng ngày có bao nhiêu đứa trẻ được sinh ra ở bệnh viện này?)
c) Hình thức bị động của –ing là being done / being cleaned v.v…
Active: I don’t like people telling me what to do.
(Tơi khơng thích người ta bảo cho biết tơi phải làm gì)
Passive: I don’t like being told what to do. (Tơi khơng thích được bảo phải làm gì)
- Hurry up! You know Mr. Miller hates being kept waiting. (= he hates people keeping him waiting)
(Nhanh lên ! Bạn biết là ông Miller rất ghét bị bắt phải chờ đợi)
- He climbed over the wall without being seen.(=with anyone seeing him)
(Anh ta đã leo qua bức tường mà không bị phát hiện)
d) Đơi khi bạn có thể dùng get thay cho be trong thể bị động:
There was a fight at the party but nobody got hurt.(=nobody was hurt)
(Có một cuộc ẩu đả ở bữa tiệc nhưng khơng có ai bị thương cả)
- Did Ann get offered the job? (= was Ann offered the job?)
(Ann có được trao cho cơng việc đó khơng?)
Bạn có thể dùng get trong thể bị động để diễn tả một việc nào đó xảy ra cho ai hay cho cái gì.
Thường thì hành động đó khơng được dự tính trước; nó sảy ra một cách tình cờ.
- The dog got run over by a car. (= the dog was run over) (Con chó bị xe cán)
Trong những loại tình huống khác, get thường khơng dùng được.
- George is liked by everyone. ( not “get liked”)
(George được mọi người ưa thích)
Get chủ yếu được dùng trong văn nói tiếng anh thường ngày. Bạn có thể dùng Be trong tất cả mọi
tình huống.
BÀI 45: IT IS SAID THAT ... / HE IS SAID TO..., V.V.. VÀ SUPPOSED TO
a) Hãy xem xét tình huống mẫu sau:
- Đây là Henry. Ơng ta rất già nhưng khơng ai biết chính sác ông ta bao nhiêu tuổi. Nhưng:
- It is said that he is 108 years old.
- He is said to be 108 years old.
Cả hai câu này đều có nghĩa là: “People say that he is 108 years old” (Người ta nói rằng ơng ta đã 108
tuổi rồi”).
Bạn cũng có thể dùng hai cấu trúc này với:
Thought
believed
reported
understood
Known
expected
alleged
considered
- It is said that Henry eats ten eggs a day.
= Henry is said to eat ten eggs a day. (Người ta nói rằng mỗi ngày Henry ăn mười quả trứng)
- It is believed that the wanted man is living in New York.
= The wanted man is believed to be living in New York.
(Người ta nói rằng kẻ bị truy nã đang sống ở New York)
- It is expected that the strike will begin tomorrow. = The strike is expected to begin tomorrow.
(Người ta cho rằng cuộc đình cơng sẽ bắt đầu vào ngày mai)
- It is alleged to have stolen $60. = He is alleged that he stolen $60.
(Người ta đã cho rằng anh ta đã lấy cắp 60 bảng)
Các cấu trúc trên thường được dùng trong các bảng tường thuật tin tức
(news reports):
- It is reported that two people were killed in the explosion. (= Two people are reported to have been
killed in the explosion). (Tin cho biết có hai người bị thiệt mạng trong vụ nổ)
b) Supposed to.
Đơi khi (be) supposed to có nghĩa “said to” (được nói là; được cho là):
- Let go and see that film. It’s supposed to be very good.
(= It is said to be very good; people say that it’s very good)
(Chúng ta hãy đi xem bộ phim đó đi. Người ta nói phim hay lắm)
- He is supposed to have stolen $60. (=He is said to have stolen $60)
(Người ta nói rằng hắn đã lấy cắp 60 bảng)
Nhưng đôi khi supposed to lại mang nghĩa khác. Bạn có thể dùng supposed to để nói về một việc đã
được dự tính hoặc sắp đặt trước (và điều này thường khác với thực tế xảy ra):
- I’d better hurry. It’s nearly 8 o’clock. I’m supposed to be meeting Tom at 8.15. (= I arranged to meet
Tom, I said I would meet Tom)
(Tốt hơn là tôi phải khẩn trương lên. Gần 8 giờ rồi. Tôi định gặp Tom lúc 8 giờ 15). (= Tôi đã thu xếp
để gặp Tom. Tơi đã nói rằng tơi sẽ gặp Tom)
- The train was supposed to arrive at 11.30 but it was 40 minutes late. (The train should have arrived at
11.30 according to the timetable)
(Theo đúng lịch thì xe lửa phải tới lúc 11 giờ 30, nhưng nó đã trễ đến 40 phút)
-You were supposed to clean the windows. Why didn’t you do it?
(Bạn đã được phân công lau các cửa sổ. Tại sao bạn không làm việc đó?)
Chúng ta dùng not supposed to để nói về điều không được cho phép (not allowed to) hoặc không nên
làm (not advisable):
- You’re not supposed to park here. (= You aren’t allowed to park here).
(Ơng khơng được phép đậu xe ở đây).
- Mr. Collins is much better after his illness but he is still not supposed to do any heavy work.
(Ông Collins đã khoẻ hơn nhiều sau cơn bệnh nhưng ông ta vẫn không nên làm việc nặng)
BÀI 47: REPORTED SPEECH
a) Hãy xem xét tình huống mẫu sau:
Bạn muốn kể cho người khác nghe những gì Tom đã nói. Có hai cách làm điều này:
Bạn có thể nhắc lại Tom nói (direct speech- câu trực tiếp)
- Tom said “ I’m feeling ill” (Tom đã nói “Tơi đang cảm thấy khó chịu”)
Hoặc bạn có thể dùng lời nói gián tiếp:
- Tom said (Reported speech) (that) he was feeling ill.(Tom đã nói rằng anh ta đang cảm thấy khó chịu)
Hãy so sánh hai câu sau đây:
TRỰC TIẾP: Tom said “I am feeling ill” bạn dung để chỉ rằng đây là lời nói trực tiếp.
GIÁN TIẾP: Tom said (that) he was feeling ill.
b) Khi chúng ta dùng reported speech (lời nói gián tiếp; câu tường thuật) chúng ta thường đang
nói về quá khứ. Vì vậy trong câu gián tiếp, các động từ thường được đổi sang quá khứ.
Ví dụ:
Am/is -- was
are ---were
have/has ---had
Will --- would
can ---could
Do/want/know v.v….-------- did/wanted/knew v.v…
Hãy xem xét các ví dụ sau:
- My parents are very well.
- Ann has bought a new car.
- I’m going to give up my job.
- I can’t come to the party on Friday.
- I want to go on holiday but I don’t know where to go.
- I’m going away for a few days. I’ll phone you when I get back.
Bây giờ bạn kể lại cho người khác những gì Tom đã nói (bằng reported speech)
- Tom said (that) his parents were very well. (Tom đã nói rằng cha mẹ anh ta rất khoẻ mạnh)
- Tom said (that) he was going to give up his job. (Tom nói rằng anh ta sắp bỏ việc)
- Tom said (that) Ann had bought a new car. (Tom nói rằng Ann đã mua một chiếc xe hơi mới)
- Tom said (that) he couldn’t come to the party on Friday.
(Tom nói rằng anh ta khơng thể đến dự tiệc vào thứ sáu được)
- Tom said (that) he wanted to go on holiday but he didn’t know where to go.
(Tom nói rằng anh ta muốn đi nghỉ mát nhưng không biết đi đâu cả)
- Tom said (that) he was going away for a few days and would phone me when he get back.
(Tom nói rằng anh ta sẽ vắng nhà một vài ngày và sẽ gọi điện thoại cho tôi khi anh ta chở về)
c) Thì Simple past (I did) thường vẫn có thể được giữ nguyên trong lời nói gián tiếp hoặc bạn có
thể đổi sang thì past perfect (I had done):
Did ® did/had done.
TRỰC TIẾP:
- Tom said “I woke up feeling ill and so I stayed in bed”
(Tom đã nói: “Tơi tỉnh dậy cảm thấy khó chịu và tơi đã nằm nán lại”)
GIÁN TIẾP:
- Tom said (that) he woke (or had woken) up feeling ill and so he stayed (or had stayed) in bed.
(Tom đã nói rằng anh ta tỉnh dậy cảm thấy khó chịu và vì thế anh ta đã nằm nán lại)
BÀI 48: REPORTED SPEECH
a) không phải lúc nào cũng nhất thiết phải đổi động từ khi bạn dùng lời nói gián tiếp. Nếu bạn
đang tường thuật lại một điều gì đó và bạn cảm thấy điều đó vẫn cịn đúng. Bạn khơng cần phải đơỉ thì
của động từ:
Trực tiếp: - Tom said “New York is bigger than London”
(Tom nói New Your lớn hơn Ln Đơn)
Gián tiếp: - Tom said (that) New York is (or was) bigger than London.
(Tom nói rằng New Your lớn hơn Ln Đơn)
Trực tiếp: - Ann said “I want to go to New Your next year”
(Ann nói “Tơi muốn đi New Your vào năm tới”)
Gián tiếp: - Ann said (that) she wants (or wanted) to go to New Your next year.
(Ann nói rằng cô ta muôn đi New Your vào năm tới)
Chú ý rằng: Khi ta đổi động từ sang quá khứ thì cũng đúng. Nhưng bạn phải dùng một thì quá khứ
khi có sự khác biệt giữa điều đã nói và điệu thực sự đúng.
Hãy xem xét tình huống sau:
Bạn gặp Ann. Cơ ấy nói “Jim is ill” (câu trực tiếp)
Sau đó cùng trong ngày bạn gặp Jim đang chơi quần vợt và trơng vẫn khoẻ mạnh.
Bạn nói: “I’m surprised to see you playing tennis, Jim. Ann said that you were ill.
(Tôi thật ngạc nhiên khi gặp anh đang chơi quần vợt, Jim ạ. Ann đã nói rằng anh bị bệnh) (khơng dùng
“that you are ill”, bởi vì anh ta hiện giờ không bị bệnh)
Must, might, would, should, và ought vẫn được giữ nguyên trong lời nói gián tiếp. May trong câu trực
tiếp thường được đổi thành might trong lời nói gián tiếp.
b) Say và Tell
Nếu bạn đề cập người mà các bạn đang nói tới, bạn dùng tell.
- Tom told me (that) he didn’t like Brain. (Not “Tom said me”)
(Tom nói với tơi rằng anh ta khơng thích Brian.)
Trong trường hợp khác bạn dùng say:
- Tom said (that) he didn’t like Brian. (Not “Tom told (that) me…”)
(Tom nói rằng anh ta khơng thích Brian)
Ngồi ra bạn khơng được nói: “Tom told about his trip to America”.
Bạn phải nói: - Tom told us (me/them/Ann etc…) about his trip to America.
(Tom đã kể cho chúng tôi (tôi/họ/Ann v.v…) nghe về chuyến đi Mỹ của anh ta)
Nếu bạn không đề cập đến người mà anh ta kể cho nghe, bạn phải nói:
- Tom talked (spoke) about his trip to America. (but not “said about”)
(Tom đã nói về chuyến đi Mỹ của anh ta).
c) chúng ta cũng dùng động từ nguyên mẫu trong lời nói gián tiếp, nhất là với tell và ask .
Trực tiếp: “Say in bed for a few days”, the doctor said to me.
(Hãy nằm nghỉ vài ngày”, bác sĩ nói với tôi)
Gián tiếp: The doctor told me to stay in bed for a few days. (Bác sĩ bảo tôi nằm nghỉ vài ngày)
Trực tiếp: “Don’t shout”, I said to Jim. (“Đừng la hét”, tơi nói với Jim)
Gián tiếp: I told Jim not to shout. (Tôi bảo Jim đừng la hét)
Said cũng có thể được dùng với động từ nguyên mẫu.
- The doctor said to stay in bed for a few days (but not “said me”) (Bác sĩ nói hãy nằm nghỉ vài ngày)