Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

De thi van vao lop 10thptthanh hoanam hoc 20082009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.19 KB, 2 trang )

Sở GD&ĐT Thanh Hoá
B

Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT

Đề

Năm học 2008-2009

Môn Thi: Ngữ văn
Ngày thi: 26/6/2008
Thời gian làm bài: 120 phút(không kể thời gian giao đề)
I/ Phần trắc nghiệm khách quan (2,0điểm):

(Mỗi câu trắc nghiệm khách quan làm đúng đợc 0,25điểm)
Câu 1: Từ đầu trong câu thơ sau đây đợc dùng với nghĩa nào?
Đầu tờng lửa lựu lập loè đâm bông
(Truện Kiều Nguyễn
Du)
A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa
chuyển
Câu 2: Các từ in đậm trong hai câu thơ sau thuộc từ loại gì?
Mai khôn lớn, con theo cò đi học,
Cánh trắng cò bay theo gót đôi chân
(Con cò-Chế Lan Viên)
A. Động từ
B. Tính từ
C. Danh từ
Câu 3:
nào?



Những câu sau đợc liên kết với nhau theo phép liên kết

Liên giả vờ không nghe chồng hỏi. Trớc mắt chị hiện ra
một cái bờ đất lở dốc đứng của bờ bên này, và đêm đêm cùng với
con lũ nguồn đà bắt đầu dồn về, những tảng đất đổ oà vào
giấc ngủ. (Bến quê-Nguyễn Minh Châu)
A. Phép lặp
B. Phép thế
C. Phép
nối
Câu 4: Thành ngữ ăn không nói có liên quan đến đến phơng
châm hội thoại nào?
A. Phơng châm cách thức
B. Phơng châm về chất
C. Phơng châm quan hệ
D. Phơng châm lịch sự
Câu 5: Hai câu thơ sau nói lên tâm trạng gì của Thuý Kiều?
Tởng ngời dới nguyệt chén đồng
Tin sơng luống những rày trông mai chờ.
(Truyện Kiều-Nguyễn Du)
A. Buồn nhớ cha mẹ, nhớ quê hơng
B. Lo sợ cho cảnh ngộ của mình
C. Buồn nhớ ngời yêu
D. Xót xa cho duyên phận lỡ làng


Câu 6: Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh HảI đợc sáng tác
theo thể thơ nào?
A. Lục bát

B. Ngũ ngôn
C. Tự do
D.
Tám chữ
Câu 7: Nối A với B sao cho tên tác phẩm phù hợp với tên nhân vật
trong tác phẩm:
A
B
1. Chuyện ngời con gái Nam X1. Binh T
ơng(Nguyễn Dữ)
2. Phơng Định
2. Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu)
3. Kiều Nguyệt
3. LÃo Hạc (Nam Cao)
Nga
4. Những ngôI sao xa xôi (Lê Minh Khuê)
4. Vũ Thị Thiết
Câu 8: Văn bản Bàn về đọc sách là của tác giả nào?
A. Nguyễn Đình Thi
B. Lê Anh Trà
C. Vũ Khoan
D. Chu Quang Tiềm
II/ Phần tự luận:
Câu 1: (1,5 điểm): Xác định biện pháp tu từ và phân tích giá
trị của nó trong các câu thơ sau:
Vẫn còn bao nhiêu nắng
ĐÃ vơi dần cơn ma
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi
(Sang thu-Hữu Thỉnh)

Câu 2: (1,5 điểm): Viết một đoạn văn theo cách diễn dịch bàn
về tình trạng học vẹt ở một số học sinh (khoảng 10-15 dòng).
Câu 3: (5 điểm): Cảm nhận của em về nhân vật anh thanh
niên trong truyện ngắn Lặng lẽ SâP của nhà văn Nguyễn Thành
Long (qua đoạn trích trong sách Ngữ văn 9-Tập 1,NXB Giáo dục,
2005)



×