Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Kthk1252Tam gianghue

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.75 KB, 3 trang )

Trường THPT Tam Giang

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2007-2008
MƠN HỐ, LỚP 10 NÂNG CAO

Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………………….
Lớp: ………………………………………………………..
Số báo danh: ……………………………………..

Mã đề: 252

PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
1
a
b
c
d

2
a
b
c
d

3
a
b
c
d


4
a
b
c
d

5
a
b
c
d

6
a
b
c
d

7
a
b
c
d

8
a
b
c
d


9
a
b
c
d

10
a
b
c
d

11
a
b
c
d

12
a
b
c
d

13
a
b
c
d


14
a
b
c
d

15
a
b
c
d

16
a
b
c
d

17
a
b
c
d

18
a
b
c
d


19
a
b
c
d

20
a
b
c
d

21
a
b
c
d

22
a
b
c
d

23
a
b
c
d


24
a
b
c
d

25
a
b
c
d

26
a
b
c
d

27
a
b
c
d

28
a
b
c
d


29
a
b
c
d

30
a
b
c
d

1/ Các đồng vị được phân biệt bởi:
a Số electron trong nguyên tử.
b Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
c Số proton trong hạt nhân nguyên tử.
d Số điện tích hạt nhân nguyên tử.
2/ Tổng số hạt (p, n, e) của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Nguyên
tử khối của nguyên tử này là:
a 19
b 21
c 20
d 18
3/ Những kí hiệu nào sau đây là không đúng:
a 2d
b 3p
c 3s
d 4d
4/ Nguyên tử nguyên tố X có số thứ tự là 19 trong bảng tuần hồn, cơng thức phân tử
của X với oxi và hiđro lần lượt là:

a XO và XH
b X2O và XH2
c XO và XH2
d X2O và XH
40
36
38
5/ Nguyên tố argon có 3 đồng vị Ar (99,63%); Ar (0,31%); Ar (0,06%). Nguyên tử
khối trung bình của Ar là:
a 39,98
b 37,55
c 39,75
d 38,25
6/ Trong nguyên tử cacbon, hai electron 2p được phân bố trên hai obitan p khác nhau
và được biểu diễn bằng 2 mũi tên cùng chiều. Nguyên lý và quy tắc được áp dụng là:
a Quy tắc Hund và Nguyên lý Pauli
b Quy tắc Hund
c Nguyên lí vững bền
d Nguyên lý Pauli
7/ Nguyên tử các nguyên tố VIIA có khả năng nào sau đây:
a Nhường 7 electron b Nhận 1 electron
c Nhường 1 electron d Nhận 2 electron
8/ Nguyên tử khối trung bình của đồng kim loại là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên
với hai loại đồng vị là 63Cu và 65Cu. Số mol nguyên tử 63Cu có trong 8 gam Cu là:
a 0,06575
b 0,05675
c 0,00075
d 0,00015
-15
9/ Bán kính gần đúng của hạt nơtron là 1,5.10 m, còn khối lượng của nơtron bằng

1,675.10-27kg. Khối lượng riêng của nơtron là:
a 119.109 kg/cm3
b 117.107 kg/cm3
c 118.108 kg/cm3
d 119.105 kg/cm3
10/ Nguyên tử nguyên tố A có cấu hình electron phân lớp ngồi cùng là 3p2. Vị trí của
A trong bảng tuần hồn là:
a Chu kì 2, nhóm IVA.
b Chu kì 3, nhóm IVA.

1


c Chu kì 3, nhóm IIA.
d Chu kì 4, nhóm IIIA.
11/ Trong bảng tuần hồn, các nhóm nào sau đây chỉ bao gồm các kim loại:
a IIA và VIIIA.
b IA Và VIIA.
c VIA và VIIA.
d IA và IIA.
2
2
1
12/ Nguyên tố có cấu hình ngun tử 1s 2s 2p thuộc vị trí:
a Chu kì 3, nhóm IIIA. b
Chu kì 2, nhóm IIIA. c Chu kì 2, nhóm IIA.
d Chu kì 3, nhóm IIA.
13/ Ngun tử X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p5. Tổng số electron
trong vỏ nguyên tử X là:
a 18

b 16
c 17
d 15
14/ Hợp chất Y có cơng thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt
nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X có số nơtron bằng
số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58. Vậy, AM và AX lần lượt là:
a 56 và 32
b 24 và 32
c 56 và 16
d 65 và 32
15/ Cho sơ đồ phản ứng:
NO + K2Cr2O7 + H2SO4 → HNO3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
Phương trình hóa học với các hệ số cân bằng đúng lần lượt là:
a 2, 1, 3, 2, 1, 1, 3 b 2, 1, 4, 2, 1, 1, 3 c 1, 1, 4, 2, 1, 1, 3 d 2, 1, 4, 2, 1, 3, 3
16/ Cho các nguyên tố X (Z = 12), Y (Z = 11), M (Z = 14), N (Z = 13). Tính kim loại
được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
aY>X>M>N
bM>N>X>Y
c M>N>Y>X
dY>X>N>M
17/ Trong các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử có liên kết cộng hóa trị là:
a N2 và HCl
b HCl và MgO
c NaCl và MgO
d N2 và NaCl
18/ Phản ứng hóa học: Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl; nguyên tố clo:
a chỉ bị khử
b khơng bị oxi hóa, cũng khơng bị khử
c chỉ bị oxi hóa
d vừa bị oxi hóa, vừa bị khử

2+
219/ Cation X và anion Y đều có cấu hình electron ở phân lớp ngồi cùng là 2p6. Vị
trí X, Y trong bảng tuần hồn là:
a X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
b X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
c X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
d X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
20/ Cho các oxit: Na2O, MgO, SO3. Biết độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, S, O lần
lượt là: 0,93; 1,31; 2,58; 3,44. Trong các oxit đó, oxit có liên kết cộng hố trị phân cực
là:
a Na2O
b Na2O và SO3
c SO3
d SO3 và MgO
21/ Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O
Nếu tỉ lệ mol giữa N2O và N2 là 2:3 thì sau khi cân bằng ta có tỉ lệ mol của Al, N2O và
N2 lần lượt là:
a 46 : 2 : 3
b 20 : 2 : 3
c 23 : 4 : 6
d 46 : 6 : 9
22/ Khi cặp electron chung lệch về một phía nguyên tử, người ta gọi liên kết đó là:
a Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
b Liên kết ion.
c Liên kết cộng hóa trị phân cực.
d Liên kết cộng hóa trị.
23/ Số electron tối đa trong phân lớp p:
a6
b 14
c 10

d2
24/ Nguyên tố A có tổng số hạt (p, e, n) trong ngun tử bằng 48. Vị trí A trong bảng
tuần hồn là:
a Chu kì 2, nhóm VIIA b
Chu kì 3, nhóm IIIA c Chu kì 2, nhóm VIA
d Chu kì 3, nhóm VIA
25/ Cấu hình nào sau đây là của ion Cl- (Z = 17).
a 1s22s22p63s23p5
b 1s22s22p63s23p64s1 c 1s22s22p63s23p4
d 1s22s22p63s23p6
26/ Đồng vị là những nguyên tử có:
a cùng số electron, khác số proton.
b cùng số nơtron, khác số proton.

2


c cùng số proton, khác số nơtron.
d cùng số proton và cùng số electron.
27/ Số oxi hóa của nguyên tố N trong các chất và ion NH4+, Li3N, HNO2, NO2, NO3-,
KNO3 lần lượt là:
a -3; -3; +3; +4; -5 và +5
b -4; -3; +3; +4; +5 và +5
c -3; -3; +3; +4; +5 và +5 d -3; +3; +3; +4; +5 và +5
28/ Cho 0,1 mol FeO tác dụng hoàn toàn với axit HCl thu được dung dịch A. Dẫn luồng
khí clo đi dần vào dung dịch A để phản ứng xảy ra hồn tồn. Cơ cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
a 24,375
b 16,25
c 12,7

d 8,125
29/ Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hồn, Y tạo được hợp chất khí
với hiđro và cơng thức oxit cao nhất là YO3.
Nguyên tố Y tạo với kim loại M cho hợp chất có cơng thức MY2, trong đó M chiếm
46,67% về khối lượng. M là:
a Mg (24)
b Zn (65)
c Cu (64)
d Fe (56)
30/ Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết
với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
a Mg (M =24) và Ca (M = 40) b
Mg (M =24) và Ba (M =
137 )
c Be (M = 9) và Mg (M = 24)d Ca (M = 40) và Sr (M = 88)
-----Hết-----

3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×