Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Kiem tra (34)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.43 KB, 4 trang )

Tiết 34. KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA CHƯƠNG II
(Thời gian: 45 phút)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Từ các chữ số 1; 3; 5, ta có thể lập được bao
nhiêu số tự nhiên có các chữ số khác nhau?
A. 3
B. 6
C. 15
D. 27
Câu 2: Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6, ta có thể lập được
bao nhiêu số tự nhiên chẵn có ba chữ số?
A. 36
B. 48
C. 126
D. 168
Câu 3: Có 100 000 chiếc vé xổ số được đánh số từ 00
000 đến 99 999. Số các vé gồm 5 chữ số khác nhau là:
A. 30 240
B. 27 216
C. 15 120
D.
10 000
Câu 4: Số các số tự nhiên có 5 chữ số, sao cho trong mỗi
số đó, chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng liền trước
nó là:
A. 162
B. 126
C. 96
D.
172


Câu 5: Số các sốá tự nhiên có 9 chữ số khác nhau và
chữ số 9 đứng ở vị trí chính giữa là:
A. 40 320
B. 362 880
C. 16 832
D.
20 160
Câu 6: Số hạng không chứa x trong khai triển (x +

) là:

A. 525
B. 252
C. 225
D. 325
Câu 7: Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương nhỏ hơn 9.
Xác suất để số được chọn chia hết cho 3 là:
A. 0,25
B. 0,75
C. 0,5
D. 0,3
Câu 8: Gieo ba đồng xu cân đối một cách độc lập. Xác
suất để có ít nhất một đồng xu sấp là:
A.

B.

C.

D.

Câu 9: Cho hai biến cố A và B với P(A) = 0,3, P(B) = 0,4 và
P(AB) = 0,2. Khi đó hai biến cố A và B :


A. Không xung khắc và không độc lập
B. Xung khắc và
độc lập
C. Không xung khắc và độc lập
D. Xung khắc và
không độc lập
Câu 10: Một tổ học sinh gồm 9 học sinh nam và 3 học sinh
nữ. Giáo viên chọn 4 học sinh đi trực thư viện. Xác suất để
trong 4 học sinh đó có đúng một nữ sinh được chọn là:
A.

B.

C.

D.

Câu 11: Chọn ngẫu nhiên hai số trong tập {1; 2; 3; 4; 5; 6;
7}. Xác suất để trong hai số đó có ít nhất một số
nguyên tố là:
A.

B.

C.


D.

Câu 12: Hai xạ thủ độc lập với nhau cùng bắn vào một
tấm bia. Mỗi người bắn một viên. Xác suất bắn trúng
của xạ thủ thứ nhất là 0,7; của xạ thủ thứ hai là 0,8. Gọi
X là số viên đạn trúng bia. Kì vọng của X là:
A. 1,75
B. 1,5
C. 1,54
D. 1,6
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Bài 1 (4 đ): Cho các chữ số 1; 2; 5; 7; 8. Có bao nhiêu số
tự nhiên có ba chữ số khác nhau được lập nên từ 5 chữ
số trên sao cho:
a) Số tạo thành là một số chẵn.
b) Số tạo thành không có chữ số 7.
c) Số tạo thành nhỏ hơn số 278.
Bài 2 (3 đ): Một lớp học có 40 học sinh gồm 25 nam và 15
nữ. Chọn một nhóm gồm 3 học sinh. Tính xác suất để:
a) Trong 3 học sinh được chọn đó gồm 1 nam và 2 nữ.
b) Trong 3 học sinh được chọn đó có ít nhất một nam.
..........................HEÁT........................



ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
1
C


2
D

3
A

4
B

5
A

6
B

7
A

8
D

9
A

10
C

11
C


Phần II. Tự luận (7 điểm)
Bài 1:
a) Có 2 cách chọn chữ số hàng đơn vị
Có 4 cách chọn chữ số hàng chục và 3
cách chọn chữ số hàng trăm (hoặc 3
cách chọn chữ số hàng chục và 4 cách
chọn chữ số hàng trăm)
nên có 2.4.3 = 24 số chẵn
b) Chỉ được chọn trong 4 chữ số còn lại. Do
đó có 4.3.2 = 24 số không có chữ số 7
c) Chữ số hàng trăm là 1 hoặc 2
Nếu là 1 thì có 4.3 = 12 số
Nếu là 2 thì chỉ có đúng 8 số (275; 271;
258; 257; 251; 218; 217; 215) nhỏ hơn 278.
Vậy có 20 số nhỏ hơn 278
Bài 2:

a) Số cách chọn một nhóm 3 học sinh là C =
9 880 cách
Có 25 cách chọn 1 nam và C = 105 cách chọn
2 nữ. Theo quy tắc nhân ta có 25.105 = 2 625
cách chọn.
Xác suất để chọn 1 nam và 2 nữ là

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

=

b) Có C = 455 cách chọn 3 học sinh nữ.
Suy ra số cách chọn có ít nhất 1 học sinh
nam là
9880–455= 9425
Do đó xác suất để chọn có ít nhất một học
sinh nam là
=

12
B

0,5 đ
0,5 ñ
0,5 ñ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×