VI SINH VẬT
KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Đặng Vũ Bích Hạnh
Khoa Môi trường
Đại học Bách khoa TP.HCM
1
4. CÁC CƠ CHẾ CƠ BẢN CỦA SỰ TRAO ĐỔI CHẤT
VÀ NĂNG LƯNG
4.I. Chuyển hoá năng lượng
!
!
!
!
!
Adenosine 5'-triphosphate (ATP), phát hiện
năm 1929 ( Karl Lohmann)
Là một nucleotide đa chức năng
Là “ phân tử tiền tệ” của trao đổi năng lượng
nội bào
ATP trao đổi năng lượng hóa học giữa những
tế bào
Được tạo thành như nguồn năng lượng của
các quá trình quang hợp, hô hấp tế bào
2
4. CÁC CƠ CHẾ CƠ BẢN CỦA SỰ TRAO ĐỔI CHẤT
VÀ NĂNG LƯNG
! Cấu
trúc bao gồm 1 Adenine ( Purin base) gắn
Carbon số 1 của đường pentose. 3 nhóm
phosphate gắn ở vị trí carbon số 5 của pentose.
! ATP
là một trong 4 monomer bắt buộc của sự tổng
hợp ribonucleic acid
! ATP
cung cấp phosphate cho những phản ứng
protein kinase trong những con đường hiệu lịnh
truyền tính trạng
3
4. CÁC CƠ CHẾ CƠ BẢN CỦA SỰ TRAO ĐỔI CHẤT
VÀ NĂNG LƯNG
!
Sự phân hủy ATP thành ADP và phosphate vơ cơ sẽ
phóng thích -12kcal/mole ( bên trong tế bào – in vivo)
và phóng thích -7,3 kcal/ mole ( trong điều kiện phịng
thí nghiệm – in vitro)
!
Năng lượng thật sự được phóng thích khi phản ứng
thủy phân xảy ra giữa phosphate-phosphate
!
Năng lượng này được các enzym, protein vận động,
protein vận chuyển sử dụng để thực thi các công việc
của tế bào.
5
4. CÁC CƠ CHẾ CƠ BẢN CỦA SỰ TRAO ĐỔI CHẤT
VÀ NĂNG LƯNG
Tổng hợp ATP
" ATP
được hình thành từ những phản ứng oxy hóa
khử, sử dụng những carbonhydrate ( đơn giản và
phức tạp) hoặc lipid như một nguồn năng lượng
" Để
ATP được tổng hợp từ những nguồn phức thì
đầu tiên chúng cần được thủy phân thành những
phần đơn giản: Carbonhydrate thành glucose và
fructose. Chất béo thành acid béo và glycerol.
6
4. CÁC CƠ CHẾ CƠ BẢN CỦA SỰ TRAO ĐỔI CHẤT
VÀ NĂNG LƯNG
" Q
trình oxy hóa glucose thành CO2 trong sự hô
hấp tế bào và chúng tạo 30 ATP từ 1 phân tử
glucose.
" Ba
con đường chính tạo năng lượng ở eukaryote
là glycolysis, chu trình citric acid / sự phosphryl
hóa oxy hóa và sự oxy hóa beta
7
Sự tổng hợp ATP
9
10
CON ĐƯỜNG GLYCOLYS
Phản ứng tổng quát của glycolys:
Glc + 2NAD+ + 2ADP + 2Pi # 2NADH + 2Pyr + 2ATP + 2H2O + 2H+
$ Trong
lên men : 1 phân tử glucose tạo 2 phân tử
pyruvate và 2 ATP
$ Trong
hô hấp tế bào tạo nhiều ATP hơn. Những
phản ứng hiếu khí sử dụng sản phẩm của glycolys
nhưng chúng không được xem như là một phần
của glycolys .
$ Sự
hơ hấp hiếu khí ở eukaryote tạo 34 ATP/ 1
mole glucose bị oxy hóa.
11
$ Các
con đường glycolys : EMP, ED, HMP
13
14
15
4. CÁC CƠ CHẾ CƠ BẢN CỦA SỰ TRAO ĐỔI CHẤT
VÀ NĂNG LƯNG
" Lên
men: ATP được tạo ra theo cơ chế phosphoryl
hóa cơ
" Hô
chất
hấp: ATP được tạo thành theo cơ chế
phosphoryl hóa ôxi hóa
" Quang
hợp: ATP theo cơ chế quang phosphoryl
hóa ôxi hóa
16
4. CÁC CƠ CHẾ CƠ BẢN CỦA SỰ TRAO ĐỔI CHẤT
VÀ NĂNG LƯNG
" Chuỗi
chuyền điện tử : Là những phản ứng sinh
hóa tạo ATP
" Có
2 nguồn năng lượng là những phản ứng oxy
hóa khử và phản ứng quang hóa.
" Sinh
vật sử dụng phản ứng oxy hóa khử gọi là
hóa dưỡng. Sinh vật sử dụng ánh sáng gọi là
quang dưỡng.
17
4. CÁC CƠ CHẾ CƠ BẢN CỦA SỰ TRAO ĐỔI CHẤT
VÀ NĂNG LƯNG
" Cả
hai loại quang dưỡng và hóa dưỡng đều sử
dụng chuỗi truyền điện tử để chuyển hóa năng
lượng thành ATP
18