Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 28 trang )

THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM
CỘT SỐNG THẮT LƯNG
THS. BS. PHÙNG QUỐC THÁI


MỤC TIÊU
1/ Hiểu được nguyên nhân, cơ chế bệnh
sinh của Thoát Vị Đĩa Đệm Cột sống Thắt
Lưng (TVĐĐ CSTL)
2/ Chẩn đoán lâm sàng, cận lâm sàng
TVĐĐ CSTL
3/ Biết rõ các biện pháp điều trị


LỊCH SỬ
 460

– 377 trước công nguyên: Hippocrates mô tả đau
thần kinh tọa “Sciatica”

 1858:

sống.

Luschka mô tả chi tiết về giải phẫu đĩa đệm cột

 1934:

Mixter và Barr phẫu thuật thành công 34 ca
TVĐĐ CSTL.


DỊCH TỂ:
■ Pháp: 100.000 người/ 1 năm (37.000 bn mổ)
■ Mỹ: 1% dân số bị thoát vị địa đệm cột sống
thắt lưng.


DỊCH TỂ
 95

% Đau dây thần kinh tọa (TK hông to) là do Thoát vị
đĩa đệm cột sống thắt lưng.

 Vị

trí thốt vị: Bùi Quang Tuyển 2007 → 63 % TVĐĐ
CSTL.
 Thoát

vị đĩa đệm L4-L5: 65%

 TVĐĐ

L5-S1: 12,5 %

 TVĐĐ

2 đĩa: 16,5 %

 Tuổi:


25 → 54 (77,7%)


GIẢI PHẪU
 Đĩa

đệm dày 8-10mm:L4-L5,
L5-S1

3

thành phần:

 Nhân

nhầy

 Vòng

sợi

 Tấm

 Vòng
 Nhân

sụn ( thuộc về đốt sống)

sợi 20 vịng


nhầy: thấu kính 2 mặt
lồi, cấu tạo chủ yếu:
polysaccarit:
Trẻ em (90%), người lớn
(80%), già (70%)


CHỨC NĂNG SINH LÝ


3 chức năng: giảm xóc, làm trụ và
tạo hình dáng cột sống



Nhân nhầy: như túi cao su ( đàn
hồi + căng phồng); “lò xo sinh
học” # giảm xóc



Tư thế đứng, mang vác → đè ép
→ chiều cao đĩa đệm giảm



Đĩa đệm thối hóa:
 Giảm

chiều cao


 Chức

năng “giảm xóc” giảm


NGUYÊN NHÂN
 Chấn

thương cấp: tai nạn
(lao động, giao thông, thể
thao…)

 Chấn

thương mãn tính:

sai tư thế (lao động nặng,
ngồi lâu...)
 Do

thối hóa cột sống ( Đĩa
đệm+ đốt sống= khối khớp,
dây chằng)


CƠ CHẾ SINH BỆNH


THỐI HĨA SINH LÝ:




Tư thế ngồi





Thẳng: 140 kg/ 1 cm²



Tựa lưng: 80 kg

Vật nặng 15 kg:


Cúi 20o → 200kg



Cúi 70o → 300kg



500kg → vỡ đĩa đệm




200kg → vỡ đĩa đệm đã bị
thối hóa


CƠ CHẾ SINH BỆNH
THỐI HĨA BỆNH LÝ:


Nhân nhầy len vào khe yếu
nứt vòng xơ → Dây chằng
dọc sau => “Cụp”



Người lớn tuổi: gai đốt
sống, phì đại dây chằng
vàng, trượt đốt sống, thối
hóa khớp.


LÂM SÀNG
 1/

Đau:

 Buổi

sáng, khuân vác vật nặng, táo bón, ho kéo dài,
hắt hơi.


 Giảm

đau khi nằm nghỉ.

 Vị

trí: đau thắt lưng → mông → lan theo rễ thần kinh
tọa bị chèn ép: L5 ( ngồi đùi), tận cùng ngón cái
hoặc ngón út (S1).

 Rối

loạn cảm giác:
Tê kiến bị, kim châm chích.


ĐAU THEO RỂ THẦN KINH BỊ THOÁT
VỊ ĐĨA ĐỆM CHÈN ÉP


KHÁM
 1/

Nhìn

 2/

Sờ

 3/





1/ Nhìn:
 Dáng

đi tập tễnh, nghiêng
về chân lành

 Đứng

nghiêng bên tổn
thương

 Vẹo

cột sống (teo cơ)

 Nghiệm

pháp Neri (+): cúi
gập lưng tối đa => đo
khoảng cách từ ngón tay
tới mặt đất (=> 50cm)


2/ Sờ
 Gù


vẹo cột sống

 Dấu

hiệu bấm chuông

 Dấu

hiệu Vallis (+), Bonnet (+)

 Dấu

hiệu Lasegue: tư thế nằm, 1 tay giữ
thẳng gối, 1 tay nâng gót chân. Đo góc tạo
bởi cẳng chân và mặt giường ( dương tính:
<= 60o )

 Cảm

giác:

 Trước
 Gan
 Mu

ngoài cẳng chân

bàn chân (S1)

bàn chân (L4)



2/ Sờ

 Vận

động:

 Gấp

bàn chân yếu (L5), xoay trong bàn chân

 Duỗi

 Hội

bàn chân yếu (S1), xoay ngoài bàn chân

chứng chùm đuôi ngựa:

 Giảm,
 Rối

mất cảm giác quanh hậu môn, bộ phận sinh dục

loạn đi tiểu


3/ Gõ
Phản


xạ gân xương giảm:

Gân

gót (S1)

Gân

gối (L4)

4/ Nghe


CẬN LÂM SÀNG:
 1/

X quang quy ước:

 Hình

ảnh: (T+N+3/4)

 Mất

độ ưỡn

 Hẹp

khoang gian đốt sống


 Vẹo

cột sống

 Gai

thân xương đốt sống

 Trượt
 Gai

đốt sống

đôi

Tam chứng BARR


2/ Chụp bao rễ cản quang
 Omnipaque

Iopamiron

 =>

hoặc

Hình ảnh:


-

Chèn đẩy cột thuốc
1 hoặc 2 đĩa

 - Tắc

thuốc

hoàn toàn cột


3/ Chụp CTscanner:
Hình

ảnh khơng rõ ràng. Hay phối hợp
chụp bao rễ cản quang
Đánh giá tốt nếu có tổn thương đi kèm :
thối hóa đốt sống,vỡ thân đốt sống.




×