VẾT THƯƠNG
SỌ NÃO
BS. PHÙNG QUỐC THÁI
Mục tiêu
1/ Biết rõ các loại tổn thương Giải phẫu bệnh/
Vết thương sọ não.
2/ Chẩn đoán Lâm sàng ,cận lâm sàng
3/ Xử trí Vết thương sọ não kỳ đầu
4/ Nguyên tắc điều trị phẫu thuật
ĐẠI CƯƠNG
- Nguyên nhân:
Do hỏa khí, mảnh bom/ chiến tranh
(10-15% ở VN/ Thời kỳ chống Mỹ)
Thời bình: chém, cuốc, đinh, tai nạn lao động,
tai nạn sinh hoạt
- Định nghĩa:
Vết thương sọ não là vết thương xuyên thấu
não: rách da đầu, vỡ xương sọ, rách màng cứng,
tổn thương chất não
PHÂN LOẠI
GPB:
Vết thương không thấu não
Vết thương thấu não
a/ Vết thương không
thấu não:
40 – 45%
Chỉ tổn thương da đầu + vỡ sọ
B/ Vết thương thấu
não:
1/ Vết thương chột thấu não:
- Chỉ có 1 lỗ vào
- Mảnh đạn nằm trong hộp sọ
Cách vỏ não 4cm
Nằm giữa 2 bán cầu đại não (não thất)
Xuyên cả 2 bán cầu đại não (ngang)
Đường đạn dây cung: tổn thương 1 số thùy não
Xuyên dọc từ trán đến chẩm
2/ Vết thương xuyên thấu não
Có lỗ vào, lỗ ra:
Lớn ( lổ ra) : não dập, Dịch não tủy, mảnh
xương
Nh ( lổ vào) : mảnh xương vỡ, dị vật
3/ Vết thương thấu não tiếp tuyến
Đường đạn tiếp tuyến vỏ não
4/ Vết thương bật đổi góc:
Vết thương phức tạp: phù não, giập não, tổn
thương thần kinh, mạch máu
LÂM SÀNG
1/ Tại chỗ da đầu:
- Cạo tóc
- Mơ tả vị trí, kích thước
- Miệng VT đầu vào, ra: Mơ não giập, máu
loãng, di vật
2/ Khám thần kinh:
a/ Tri giác: giảm dần do tổn thương thứ phát:
phù não, tụ máu
b/ Khám 12 đôi dây sọ:
- Đồng tử, phản xạ ánh sang
- Dây II, III, IV, VI, dây TK mặt, IX
c/ Dấu tiểu não
d/ Vận động, cảm giác: sức cơ 0/5 -> 5/5
e/ Dấu màng não
DIỄN TIẾN LÂM SÀNG
5 giai đoạn theo Smirnov
GIAI ĐOẠN I (cấp tính)
Ngày 1 -> Ngày 3
Rối loạn hô hấp, tim mạch: Mạch nhanh, huyết
áp tụt do mất máu, thở nhanh nông
Giảm tri giác do máu tụ trong sọ dập phù não
GIAI ĐOẠN II (biến
chứng sớm)
Ngày 4 -> Ngày 30
Áp lực trong sọ (ALTS) giảm
Biểu hiện nhiễm trùng vết thương, viêm màng
não, vụn xương ra miệng VT
GIAI ĐOẠN III (trung
gian)
Thời gian:1 tháng -> 6 tháng
Hình thành sẹo não, màng não; áp xe não
Co giật
Rối loạn tâm thần
Yếu liệt vận động
Rối loạn ngôn ngữ
GIAI ĐOẠN IV (biến
chứng muộn)
Tháng thứ 6 -> 3-4 năm
Tổng trạng hồi phục
Cốt tủy viêm
Dò dịch não tủy (DNT) ra miệng Vết thương.
Động kinh cục bộ, toàn thể, Rối loạn tâm thần
GIAI ĐOẠN V (di
chứng)
Thời gian : > 3 năm
Đau đầu, sa sút trí tuệ
Áp xe não muộn
Động kinh, Rối loạn tâm thần
CẬN LÂM SÀNG
1/ Xquang sọ quy ước: (T+N+3/4)
Hình ảnh tổn thương sọ
Vị trí đường đạn, mảnh kim khí, dị vật, vụn
xương vỡ
2/ Cắt lớp vi tính
3 tư thế: MP trục, MP trán, MP đứng bên
Xác định: tổn thương nguyên phát hoặc thứ
phát đi kèm: ĐM, TM, xoang hơi, xoang TM
2/Chống nhiễm khuẩn:
Kháng sinh phổ rộng: Gram (-), (+), kỵ khí
Xử lý VT/ 6 giờ đầu
3/ Nguyên tắc xử trí kỳ đầu VTSN:
Lấy hết dị vật: mảnh xương, mảnh đạn
Hạn chế làm tổn thương thêm nhu mô não lành,
tránh nhiễm khuẩn lan rơng
Cầm máu kỹ, khâu kín màng não (<6 giờ)
4/ Săn sóc sau mổ:
Nằm nghỉ tuyệt đối
Kháng sinh phổ rộng hoặc kháng sinh đồ
Chống phù não tích cực: lợi tiểu, corticoid
An thần chống co giật
Nuôi ăn TM