TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
BỘ MÔN GÂY MÊ HỒI SỨC
Giáo trình:
GÂY MÊ HỒI SỨC
(DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG NĂM THỨ NĂM)
PGS.TS NGUYỄN THỊ THANH
LƯU HÀNH NỘI BỘ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
MỤC LỤC
TỔ CHỨC KHOA GÂY MÊ HỒI SỨC ..................................................................................... 1
TỔ CHỨC KHU PHÒNG MỔ.................................................................................................... 5
TỔ CHỨC PHÒNG HỒI TỈNH ................................................................................................ 10
ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG PHÁP VÔ CẢM ........................................................................ 16
KHÁM TIỀN MÊ VÀ CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN .................................................................. 23
TRƯỚC MỔ .............................................................................................................................. 23
TAI BIẾN VÀ BIẾN CHỨNG CỦA GÂY MÊ ....................................................................... 33
SĂN SÓC BỆNH NHÂN SAU GÂY MÊ VÀ PHẪU THUẬT ............................................... 41
GIẢM ĐAU ĐA MÔ THỨC..................................................................................................... 49
THUỐC MÊ TĨNH MẠCH ....................................................................................................... 53
THUỐC MÊ HÔ HẤP VÀ THUỐC DÃN CƠ ......................................................................... 59
THUỐC TÊ ............................................................................................................................... 65
THUỐC GIẢM ĐAU NHÓM Á PHIỆN .................................................................................. 70
THUỐC GIẢM ĐAU KHƠNG THUỘC NHĨM Á PHIỆN .................................................... 79
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ luồng lưu thơng trong khu phịng mổ
Hình 5.1 Tiêu chuẩn Mallampati
TỔ CHỨC KHOA GÂY MÊ HỒI SỨC
MỤC TIÊU HỌC TẬP
–
–
Trình bày các nhiệm vụ của khoa Gây mê hồi sức.
Trình bày cấu trúc của khoa Gây mê hồi sức.
1. CÁC NHIỆM VỤ CỦA KHOA GÂY MÊ HỒI SỨC
Đánh giá trước gây mê (khám tiền mê): khám ngồi phịng mổ đối với bệnh nhân mổ
phiên.
Gây mê – tê các bệnh nhân ở các khu vực phẫu thuật khác nhau, sản khoa, nội soi, X –
quang can thiệp.
Theo dõi hồi tỉnh sau gây mê – tê trong các đơn vị chuyên biệt (phòng theo dõi sau can
thiệp).
Phối hợp theo dõi sau mổ trong các khoa ngoại.
Xử trí bệnh nhân ngoại trong các đơn vị hồi sức và các đơn vị săn sóc tích cực.
Xử trí đau cấp tính trong các khoa ngoại.
Tham gia xử trí đau mạn tính phối hợp cùng nghiều chuyên khoa khác.
Tham gia y học cấp cứu: trước viện, trong viện (Khoa tiếp nhận cấp cứu) tùy theo loại
cơ sở y tế.
Tham gia chủ động vào an toàn trang thiết bị, an toàn truyền máu, vệ sinh bệnh viện.
Tham gia chủ động vào các công việc đánh giá và lưu trữ số liệu.
Xác lập chiến lược quản lý nguy cơ (ghi nhận tỷ lệ biến chứng, định ra các phác đồ xử
trí).
Đào tạo (lý thuyết và thực hành):
Sinh viên y khoa (gây mê, hồi sức, y học cấp cứu).
Bác sĩ nội trú chuyên khoa (5 năm ở Pháp đối với Gây mê hồi sức).
Điều dưỡng Gây mê hồi sức.
Đào tạo y tế sau đại học.
Nghiên cứu: lâm sàng và cơ bản.
2. CẤU TRÚC KHOA GÂY MÊ HỒI SỨC
2.1. Khám trước gây mê
Đây là cơ sở khám tập trung, tự quản (số gian phòng khám tùy theo hoạt động mổ phiên).
Cơng tác khám trước gây mê này có sự liên hệ với các khoa sinh hóa, X-quang và các khoa lâm
sàng khác. Đơn vị này có thể có hệ thống nhân sự riêng và ban thư ký tự quản. Ban thư ký đóng
vai trị quan trọng trong việc tổ chức và quản lý công tác khám, hồ sơ bệnh án cũng như các thủ
tục hành chính khác.
1
2.2. Các khu mổ
Các khu vực phòng mổ thường được tập hợp lại trong một địa điểm nhất định. Việc này
giúp q trình điều hành thuận tiện hơn và ít tốn kém hơn. Trong khu vực phòng mổ, bắt buộc
phải có phịng tiền mê với cấu trúc và trang thiết bị có thể khác nhau tùy theo các chuyên khoa.
Quá trình điều hành chương trình phẫu thuật được thực hiện bởi một hội đồng khu phòng
mổ phối hợp 1 phẫu thuật viên, 1 bác sĩ gây mê hồi sức và 1 điều dưỡng trưởng.
Khu vực phịng mổ phải có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho vô cảm và phẫu thuật
(theo chuẩn quốc tế).
2.3. Phòng theo dõi sau mổ (phòng hồi tỉnh)
Đây là đơn vị thực hành lâm sàng được đặt gần khu mổ và đặt dưới sự quản lý của khoa Gây
mê hồi sức. Đơn vị này có vai trị chỉ thực hiện chức năng hồi tỉnh cho bệnh nhân sau phẫu
thuật/thủ thuật với hệ thống nhân viên chỉ thực hiện riêng nhiệm vụ này.
Về mặt cấu trúc, đơn vị này phải có từ 1-3 giường cho một phòng mổ và tối thiểu 1 điều dưỡng
cho 4 bệnh nhân.
2.4. Đơn vị Hồi sức ngoại khoa hoặc Nội – Ngoại khoa
Về mặt cấu trúc, đây là đơn vị thực hành lâm sàng với tối thiểu có 8 giường dành cho bệnh nhân
bện nặng với tỷ lệ 2 điều dưỡng cho mỗi 5 bệnh nhân. Về thực hành lâm sàng, đây là đơn vị
thường trực y tế 24/24 giờ.
Quá trình điều trị bệnh nhân tại đơn vị này có sự liên hệ mật thiết với các khoa sinh hóa, Xquang, khu mổ.
Có thể tập trung hóa cho mọi loại phẫu thuật (mổ tim, mổ thần kinh, chấn thương nặng …).
Về mặt chuyên môn, đơn vị này đươc trang bị các thiết bị y tế hiện đại giúp chẩn đoán, đánh giá
chức năng sinh lý, điều trị các bệnh nhân trong tình trạng bệnh nặng, có thể liên quan đến ngoại
khoa. Đơn vị này cần được đặt gần khu mổ để thuận tiện cho việc di chuyển bệnh nhân vào và
ra khỏi khu mổ để tiến hành phẫu thuật hay can thiệp ngoại khoa khi có chỉ định.
2.5. Xử trí đau mạn tính (nhiều chuyên khoa)
Đây là đơn vị tự chủ với các nhân viên và ban thư ký chuyên biệt, có thể hoạt động độc lập với
các đơn vị khác.
Đơn vị này có sự liên hệ về thực hành lâm sàng với bệnh viện ban ngày để thực hiện một số
điều trị (phong bế thần kinh) trong điều trị đau.
Chỉ đạo y tế cần xác định rõ về vai trò, chức năng và nhiệm vụ của đơn vị này.
2.6. Các cơ sở hành chính
Các đơn vị cơ sở hành chính cần được đặt tại vị trí gần khu mổ. Trong khu vực này có các phỏng
như các phịng làm việc của bác sĩ và của điều dưỡng trưởng, các phịng giảng dạy và hội họp,
thư viện có truy cập được Internet, các nơi để lưu trữ hồ sơ.
2
TÓM LẠI
Việc thành lập các khoa Gây mê hồi sức tự chủ điều hành tất cả các hoạt động gây mê
và hồi sức của cơ sở săn sóc là việc cần thiết, nhằm góp phần đảm bảo an tồn gây mê và nâng
cao chất lượng cuộc mổ.
TỪ KHOÁ Gây mê hồi sức
CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ
Câu 1: Nhiệm vụ của khoa Gây mê hồi sức, chọn câu ĐÚNG:
A.
B.
C.
D.
Đánh giá trước gây mê, gây mê – gây tê, theo dõi hồi tỉnh sau gây mê - tê.
Tham gia xử trí đau cấp tính và mạn tính.
Đào tạo (lý thuyết và thực hành), nghiên cứu (lâm sàng và cơ bản).
Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 2: Nhiệm vụ của khoa Gây mê hồi sức, chọn câu SAI:
A. Tham gia chủ động vào an toàn trang thiết bị, an toàn truyền máu, vệ sinh bệnh viện.
B. Gây mê – tê các bệnh nhân ở các khu vực phẫu thuật khác nhau, trừ nội soi và X – quang
can thiệp.
C. Tham gia y học cấp cứu.
D. Tham gia chủ động vào các công việc đánh giá và lưu trữ số liệu.
Câu 3: Đơn vị Hồi sức Ngoại khoa hoặc Nội – Ngoại khoa, chọn câu SAI:
A.
B.
C.
D.
Thường trực y tế 24/24 giờ.
Tối thiểu có 8 giường.
1 điều dưỡng cho 4 bệnh nhân.
Liên hệ dễ dàng với các khoa sinh hóa, X-quang, khu mổ.
Câu 4: Cấu trúc khoa Gây mê hồi sức, chọn câu SAI:
A. Phòng tiền mê tùy theo các chuyên khoa.
B. Điều hành chương trình phẫu thuật bởi một hội đồng khu mổ phối hợp 1 phẫu thuật viên,
1 bác sĩ gây mê và 1 điều dưỡng trưởng.
C. Phòng hồi tỉnh: Chỉ thực hiện chức năng hồi tỉnh.
D. 1-3 giường cho một phòng mổ, 1 điều dưỡng cho 1 bệnh nhân.
Câu 5: Phòng theo dõi sau mổ (phòng hồi tỉnh), chọn câu ĐÚNG:
A.
B.
C.
D.
Gần khu mổ, là khu tự quản, không chịu sự quản lý của khoa Gây mê hồi sức.
Vừa thực hiện chức năng hồi tỉnh, vừa thực hiện chức năng hồi sức.
Nhân viên là nhân viên phòng mổ hoặc hồi sức.
1 điều dưỡng cho 4 bệnh nhân.
Đáp án
Câu 1: D
Câu 2: B
Câu 3: C
3
Câu 4: D
Câu 5: D
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Xuân Thục (2009), “Điều trị tích cực các bệnh nhân sau mổ”. Bài giảng gây mê hồi
sức tập II, Trường Đại học Y Hà Nội, Nhà xuất bản Y học, trang 381 – 389.
2. Edward E. George and Luca M. Bigatello (2010), “The postanesthesia care unit”.
Clinical Anesthesia Procedures of the Massachusetts General Hospital. Lippincott
Williams & Wilkins, pp.561 – 575.
4
TỔ CHỨC KHU PHỊNG MỔ
MỤC TIÊU HỌC TẬP
–
–
–
Trình bày các u cầu chung của khu phịng mổ.
Mơ tả luồng lưu thơng trong khu phịng mổ.
Mơ tả cách thức tổ chức của khu phịng mổ.
1. U CẦU CHUNG CỦA KHU PHỊNG MỔ
An tồn về nhiễm trùng: khơng làm lây lan nhiễm khuẩn sang bệnh nhân và các khu vực
khác của bệnh nhân.
An tồn về điện, nước, đường dẫn khí: không gây cháy nổ, điện giật.
Cấu trúc tường, sàn phải chịu được lau rửa thường xuyên với các chất sát trùng.
Liên thông thuận lợi với ngân hàng máu, phòng xét nghiệm, X-quang, khu cấp cứu,
phòng Hồi sức: cung cấp nhanh các dịch vụ cho phòng mổ.
Là nơi làm việc của nhiều nhân viên y tế thuộc nhiều chuyên khoa và bệnh nhân: do đó
cần phải biết quy định về luồng lưu thơng trong khu phịng mổ.
2. LUỒNG LƯU THƠNG TRONG KHU PHỊNG MỔ
Ngun tắc chung:
-
Hai luồng lưu thông “sạch” và “bẩn” không được đan chéo nhau.
Hai luồng lưu thông phải được phân biệt rõ rang theo màu sắc hay dãn nhán.
Khu vực “sạch”: màu xanh lá cây hay màu xanh biển.
Khu vực “bẩn”: màu trắng.
Luồng lưu thông 2 chiều (vào và ra): dành cho bệnh nhân, bác sĩ, điều dưỡng, dụng cụ
sạch vào khu phịng mổ. Luồng lưu thơng 1 chiều từ phịng mổ ra để chuyển dụng cụ bẩn (đến
nơi rửa), rác y tế, đồ vải dơ đi ra.
5
3. TỔ CHỨC KHU PHỊNG MỔ
Khu phịng mổ phải biệt lập với các khu vực thực hành lâm sàng khác. Tại khu phịng
mổ, phải có quầy tiếp nhận bệnh nhân và kiểm soát người ra vào. Bệnh nhân được bố trí ở trong
vùng sạch.
Các trang thiết bị phục vụ cho nhu cầu của khu phòng mổ như xe đẩy, dụng cụ dành cho
phòng mổ phải giữ trong phòng mổ. Các loại xe này cũng được phân chia thành xe “sạch” để
chở dụng cụ sạch và xe “bẩn” để chở rác y tế, dụng cụ dơ.
3.1. Khu nhân viên thay y phục
Bao gồm phòng thay quần áo, tủ áo, phòng vệ sinh, bồn rửa tay, gương để kiểm soát trang phục,
bồn rửa tay/thiết bị phục vụ rửa tay nhanh trước khi vào phòng.
Mọi nhân viên khi rời khu phòng mổ phải để lại các y phục đã mặc trong phòng mổ để tránh lan
truyền nhiễm trùng ra khu vực ngồi.
3.2. Phịng rửa dụng cụ dơ
Mục đích: rửa, khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ y khoa của phịng mổ.
Rộng, có bồn rửa, bàn xếp, lau khô dụng cụ.
Bồn rửa sâu để rửa dễ dàng, tránh văng nước bẩn ra ngồi.
Ống thốt nước thải vào nơi chứa nước thải y tế.
Có lối thơng trực tiếp ra phòng chứa rác để tránh rác y tế đi qua vùng sạch.
6
3.3. Phòng dụng cụ sạch
Nơi đặt máy hấp để tiệt khuẩn dụng cụ phẫu thuật.
Khử khuẩn: nấu sôi, ngâm dụng cụ trong chất khử khuẩn.
Tiệt khuẩn: hấp bằng máy hấp hơi nước dưới áp suất.
3.4. Phòng chứa dụng cụ
Các thiết bị sạch (khăn trải, bô…) và dụng cụ vơ trùng (găng tay, ống chích, gịn gạc)
phải chứa trong 2 phòng riêng.
Phòng dụng cụ sạch thường rộng hơn phòng chứa dụng cụ tiệt khuẩn.
Các phòng này phải đặt xa nơi có nguy cơ nhiễm khuẩn cao như khu vực bồn rửa.
3.5. Phòng trữ thuốc
Thuốc được giữ trong nơi khơ ráo, sạch, ở nhiệt độ phịng.
Một số thuốc phải giữ trong tủ lạnh hay tủ đơng.
Phịng trữ thuốc phải có nhiệt độ ổn định theo quy định.
Thuốc phải ghi hạn dùng và giữ với số lượng hạn chế để tránh thuốc hết hạn sử dụng.
3.6. Phòng trữ khí
Chú ý chống cháy nổ, xì khí độc.
Bình oxygen, khí nén cần cột vào tường và đặt trên mặt bằng phẳng để tránh ngã đổ.
Dung dịch glutaraldehyde dùng để tiệt khuẩn lạnh dụng cụ phải giữ trong thùng kín nơi
thống khí.
3.7. Phịng mổ
Tường phịng mổ: khơng có lỗ hổng, xốp (joint nối hay vết đóng đinh), dễ chùi.
Đá mài (terrazzo hay granolithic) từ sàn phòng mổ lên cao 135 cm hoặc dùng sơn dầu 3
lớp từ sàn phòng mổ lên 135 cm.
Đá lát ceramic khơng phù hợp vì có nhiều joint nối và mau hư.
Sàn xây bằng đá mài dễ chùi rửa. Không dùng sàn gỗ hay xi măng.
Trần phải đảm bảo không rớt bụi xuống, thường được sơn dầu 3 lớp.
Cửa được làm dạng hai cánh, được bọc nhôm ở các cạnh để bảo vệ chống va đập.
3.8. Bảo trì, lau chùi phịng mổ
Khu phịng mổ là nơi tập trung nhiều phương tiện dụng cụ máy móc, nhân viên. Do đó cần phải
được thường xun bảo trì, lau chùi đúng quy cách.
TÓM LẠI
Chúng ta cần đảm bảo tuân thủ các yêu cầu và nguyên tắc chung để tổ chức một phịng mổ an
tồn và thân thiện
TỪ KHỐ Phịng mổ; luồng khí lưu thơng phịng mổ
7
CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ
Câu 1: Yêu cầu chung của khu phịng mổ:
A. An tồn về nhiễm trùng: khơng làm lây lan nhiễm khuẩn sang bệnh nhân và các khu vực
khác của bệnh nhân.
B. An toàn về điện, nước, đường dẫn khí: khơng gây cháy nổ, điện giật.
C. Liên thơng thuận lợi với ngân hàng máu, phòng xét nghiệm, X-quang, khu cấp cứu,
phòng Hồi sức: cung cấp nhanh các dịch vụ cho phòng mổ.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Luồng lưu thơng trong khu phịng mổ, chọn câu SAI:
A. Gồm ba luồng lưu thông “sạch”, “bẩn” và “nhiễm” không được đan chéo nhau.
B. Các luồng lưu thông phải được phân biệt rõ rang theo màu sắc hay dãn nhán.
C. Luồng lưu thông 2 chiều (vào và ra): dành cho bệnh nhân, bác sĩ, điều dưỡng, dụng cụ
sạch vào khu phịng mổ.
D. Luồng lưu thơng 1 chiều từ phịng mổ ra để chuyển dụng cụ bẩn (đến nơi rửa), rác y tế,
đồ vải dơ đi ra.
Câu 3: Tổ chức khu phòng mổ, chọn câu SAI:
A.
B.
C.
D.
Biệt lập.
Quầy tiếp nhận bệnh nhân và kiểm soát người ra vào.
Bệnh nhân ở trong vùng vơ khuẩn.
Xe đẩy, dụng cụ dành cho phịng mổ phải giữ trong phòng mổ.
Câu 4: Nhận định về phòng mổ, chọn câu ĐÚNG:
A. Tường phòng mổ: Đá mài (terrazzo hay granolithic) khơng phù hợp vì có nhiều joint nối
và mau hư.
B. Cửa được làm dạng một cánh, được bọc đồng ở các cạnh để tránh mẻ cửa.
C. Sàn xây bằng đá mài hoặc xi măng, dễ chùi rửa.
D. Trần phải đảm bảo không rớt bụi xuống, thường được sơn dầu 3 lớp.
Câu 5: Nhận định về tổ chức phòng mổ, chọn câu SAI:
A. Phòng thay quần áo, tủ áo, phòng vệ sinh, bồn rửa tay, gương để kiểm soát trang phục,
rửa tay trước khi vào phòng.
B. Các thiết bị sạch (khăn trải, bô…) và dụng cụ vô trùng (găng tay, ống chích, gịn gạc) có
thể chứa trong cùng 1 phịng nhưng phải tách biệt.
C. Thuốc được giữ trong nơi khô ráo, sạch, ở nhiệt độ phịng.
D. Bình oxygen, khí nén cần cột vào tường và đặt trên mặt bằng phẳng để tránh ngã đổ.
Đáp án
Câu 1: D
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: D
Câu 5: B
8
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Xuân Thục (2009), “Điều trị tích cực các bệnh nhân sau mổ”. Bài giảng gây mê hồi
sức tập II, Trường Đại học Y Hà Nội, Nhà xuất bản Y học, tr. 381 – 389.
2. Edward E. George and Luca M. Bigatello (2010), “The postanesthesia care unit”.
Clinical Anesthesia Procedures of the Massachusetts General Hospital. Lippincott
Williams & Wilkins, pp.561 – 575.
9
TỔ CHỨC PHÒNG HỒI TỈNH
MỤC TIÊU HỌC TẬP
–
–
–
Nhắc lại các mục tiêu của phịng hồi tỉnh.
Trình bày các hậu quả gây mê trên các chức năng sinh tồn lớn của cơ thể.
Trình bày các theo dõi tối thiểu ở phịng hồi tỉnh.
1. MỤC TIÊU CỦA PHÒNG HỒI TỈNH
Bảo đảm sự phục hồi của các chức năng sinh tồn lớn.
Tiện nghi và an tồn.
Giảm đau.
Điều trị buồn nơn và nơn sau mổ.
Theo dõi phù hợp với loại phẫu thuật.
2. HẬU QUẢ CỦA GÂY MÊ TRÊN CÁC CHỨC NĂNG SINH TỒN LỚN
Thông khí.
Tuần hồn.
Ý thức.
Các chức năng khác: điều hịa thân nhiệt, vận động.
2.1. Ảnh hưởng trên hô hấp
Ức chế hô hấp (thuốc mê, thuốc phiện).
Xẹp phổi.
Rối loại nuốt (thuốc dãn cơ).
Ức chế phản xạ ho (thuốc phiện).
Biến chứng: phù phổi cấp, co thắt thanh quản, hít sặc…
Hậu quả làm thiếu oxy máu.
2.2. Ảnh hưởng trên tuần hoàn
Ức chế giao cảm do thuốc (Gây mê hay gây tê).
Ức chế phản xạ áp lực.
Chảy máu, giảm thể tích tuần hồn.
Biểu hiện trên lâm sàng thường là tụt huyết áp.
Xử trí: bù dịch, thuốc co mạch, mổ lại cầm máu…
2.3. Tăng huyết áp
-
Thường gặp ở bệnh nhân có tăng huyết áp từ trước mổ, nhất là ở bệnh nhân có tăng huyết
áp kiểm sốt kém.
Tìm ngun nhân rõ ràng: đau, kích thích do ống nội khí quản…
Điều trị:
Chỉ điều trị khi số đo huyết áp quá cao và đã điều chỉnh thể tích tuần hoàn.
10
Dò liều các thuốc hạ huyết áp (Nicardipine).
2.4. Tri giác
Sự hồi phục tình trạng tri giác hồn hảo là tiêu chuẩn cần thiết để rời phòng hồi tỉnh.
Các rối loạn: tỉnh mê chậm; kích thích, lẫn lộn.
Đối với tình trạng lẫn lộn, nói sảng, vật vã sau mổ, chúng ta cần:
Loại bỏ một nguyên nhân rõ ràng:
Đau dữ dội, cầu bàng quang, dãn cơ tồn dư.
Tìm và điều trị một nguyên nhân thực thể:
Thiếu oxy máu.
Tụt huyết áp.
Rối loạn chuyển hóa (Natri, đường huyết, canxi).
Nhiễm trùng huyết.
Thuốc.
Tâm thần kinh mất bù (Parkinson).
Tai biến mạch máu não.
Sảng rượu, hội chứng cai thuốc.
2.5. Các vấn đề khác ở phòng hồi tỉnh
Hạ thân nhiệt;; sưởi ấm thường quy.
Buồn nơn và nơn sau mổ: xử trí bằng Ondansetron, droperidol.
Đau: xử trí bằng giảm đau cân bằng, dị liều morphine TM, morphine PCA, đo mức độ
đau EVA thường quy.
3. THEO DÕI TỐI THIỂU Ở PHỊNG HỒI TỈNH
Màn hình ECG.
Huyết áp không xâm lấn.
SpO2.
Tần số thở.
Thân nhiệt.
EVA hay EVS.
Máy đo độ dãn cơ.
3.1. Thời gian theo dõi tối thiểu ở phịng hồi tỉnh
1 giờ nếu bệnh nhân có dùng thuốc chống nôn.
1 giờ 30 phút cho bệnh nhân đã đặt nội khí quản.
2 giờ sau khi chấm dứt co thắt thanh quản hay có dùng giảm đau bằng thuốc phiện.
3.2. Tiêu chuẩn rời phòng hồi tỉnh
3.2.1. Điểm Aldrete
Năm tiêu chuẩn cho điểm tử 0 đến 2: vận động, hô hấp, huyết áp, tri giác, màu sắc da niêm.
11
Điểm = 10: có thể rời khỏi phịng hồi tỉnh.
Bảng điểm Aldrete:
2 điểm
1 điểm
0 điểm
Cử động tự phát hay
Cử động tứ chi
theo u cầu
Cử động 2 chi
Nằm bất động
Hơ hấp
Khó thở, thở nông
Ngưng thở
Biên độ thở tốt + ho
Thay đổi huyết áp so
20 mmHg hay ít hơn
với trước mổ
Giữa 20 và 50 mmHg
50 mmHg hay nhiều
hơn
Không đáp ứng với y
lệnh đơn giản
Tình trạng tri giác
Tỉnh hồn tồn
Khó đánh thức
Màu sắc da
Bình thường
Xanh, nổi bơng, vàng
Tím
da
3.2.2. Điểm gây mê ngoại trú
Bảng điểm gây mê ngoại trú theo Chung:
Tiêu chuẩn
Miêu tả
Sinh hiệu (thân nhiệt, mạch, - Thay đổi < 20% so với trước mổ
tần số thở)
- Thay đổi 20 – 40% so với trước mổ
- Thay đổi > 40% so với trước mổ
Đi lại
- Đi vững, khơng chóng mặt
- Đi với người giúp
- Khơng đi vững, chóng mặt
Buồn nơn – nơn
- Ít
- Trung bình
- Nặng
Đau
- Ít
- Trung bình
- Nhiều
Chảy máu ngoại khoa
- Ít
- Trung bình
- Nhiều
Điểm
2
1
0
2
1
0
2
1
0
2
1
0
2
1
0
Năm tiêu chuẩn cho điểm từ 0 đến 2: sinh hiệu (nhiệt độ, mạch, tần số thở), hoạt động và tình
trạng tâm thần, đau, buồn nơn và nôn sau mổ, chảy máu ngoại khoa.
Điểm = 8: có thể rời khỏi phịng hồi tỉnh.
4. THƠNG TƯ BỘ Y TẾ
Tổ chức phòng hổi tỉnh:
Chương II: Điều 4, điều 6, điều 8, điều 10, điều 12.
12
Chương IV: Điều 14.
Điều 4: Bệnh viện hạng II, IV phải có phịng hồi tỉnh.
Điều 6: Tối thiểu 1 bác sĩ gây mê hồi sức, 2 điều dưỡng cho mỗi 5 bệnh nhân và 1 hộ lý.
Điều 8: Nhiệm vụ.
Tiếp nhận và đánh giá tình trạng của bệnh nhân.
Xử trí và điều trị tích cực để giúp người bệnh mau hồi tỉnh.
Điều trị chống đau sau phẫu thuật, thủ thuật.
Theo dõi, phát hiện, xử trí biến chứng bất thường nếu có đối với người bệnh.
Đánh giá tình trạng người bệnh để chuyển về bộ phận Hồi sức ngoại khoa hoặc chuyển
đến các khoa liên quan khác.
Điều 10: Nhiệm vụ quyền hạn của bác sĩ Gây mê hồi sức.
Khoản 3: Nhiệm vụ của bác sĩ tại phòng hồi tỉnh.
Tiếp nhận và đánh giá tình trạng người bệnh vửa chuyển đến để có chỉ định phù hợp.
Thực hiện các kỹ thuật, phương pháp chống đau cho người bệnh.
Theo dõi, phát hiện, xử trí biến chứng và bất thường đối với người bệnh.
Chỉ đạo điều dưỡng viên phòng hồi tỉnh thực hiện các y lệnh điều trị và chăm sóc
người bệnh.
Xác định người bệnh đủ điều kiện để ra quyết định chuyển về bộ phận hồi sức ngoại
khoa, khoa nội trú, điều trị ngoại trú hoặc xuất viện.
Phối hợp cùng các bác sĩ khác để xử trí người bệnh nặng cần hồi sức lưu lại bộ phận
hồi tỉnh.
Điều 12: Nhiệm vụ, quyền hạn của điều dưỡng viên Gây mê hồi sức và Hộ lý.
Khoản 4: Điều dưỡng tại bộ phận Hồi tỉnh.
Theo dõi người bệnh, phát hiện và xử trí bước đầu những biến chứng của người bệnh
trong phạm vi cho phép, chuẩn bị đầy đủ giường bệnh, trang thiết bị, vật tư tiêu hao
để sẵn sàng tiếp đón người bệnh sau phẫu thuật.
Phụ giúp bác sĩ Gây mê hồi sức trong thăm khám và điều trị người bệnh tại bộ phận
hồi tỉnh.
Đánh giá tình trạng người bệnh theo các thang điểm quy định.
Theo dõi và ghi chép đầy đủ, chính xác, trung thực diễn biến của người bệnh, việc
thực hiện y lệnh vào bảng theo dõi và hồ sơ cho điều dưỡng viên.
Chương IV: Cơ sở vật chất, trang thiết bị của khoa Gây mê hồi sức.
Điều 14, khoản 2:
Bố trí liền kề với bộ phận phẫu thuật, có số giường bệnh tối thiểu bằng 1,5 lần số bàn
phẫu thuật.
Các trang thiết bị văn phịng.
Các trang thiết bị y tế:
Khí y tế (oxy, khí nén).
Máy hút.
Máy theo dõi điện tim và đo huyết áp.
Thiết bị theo dõi SpO2.
Thiết bị theo dõi thân nhiệt.
Phương tiện sưởi ấm người bệnh.
Phương tiện làm ấm máu và dịch truyền.
13
Máy thở, dụng cụ để cấp cứu đường thở.
Máy chống rung.
Trang thiết bị để thực hiện các biện pháp giảm đau.
Cơ số thuốc và vật tư tiêu hao cần thiết.
TÓM LẠI
Bệnh nhân sau gây mê/vô cảm để thực hiện phẫu thuật/thủ thuật bắt buộc phải chuyển
vào phòng hồi tỉnh để theo dõi.
Phải kiểm tra sự hoạt động của các thiết bị trong phòng hồi tỉnh mỗi ngày và ký nhận
TỪ KHOÁ hồi tỉnh; hậu quả gây mê; điểm Aldrete;; điểm Chung
CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ
Câu 1: Không phải là mục tiêu của phịng hồi tỉnh:
A.
B.
C.
D.
Giảm đau
Điều trị buồn nơn và nơn sau mổ.
Xử trí các bệnh nhân nặng, cần được hồi sức.
Bảo đảm sự phục hồi của các chức năng sinh tồn lớn.
Câu 2: Hậu quả của gây mê trên các chức năng sinh tồn lớn thường gặp ở phòng hồi tỉnh:
A.
B.
C.
D.
Hơ hấp.
Tuần hồn.
Tri giác.
Tất cả các ý trên.
Câu 3: Theo dõi tối thiểu ở phòng hồi tỉnh, chọn câu SAI:
A.
B.
C.
D.
SpO2.
Huyết áp động mạch xâm lấn
Thước đánh giá thang điểm đau EVA hay EVS.
Máy đo độ dãn cơ.
Câu 4: Theo tiêu chuẩn của Aldrete, bệnh nhân đạt bao nhiêu điểm thì có thể rời khỏi phịng
hồi tỉnh:
A.
B.
C.
D.
6 điểm
8 điểm
10 điểm
12 điểm
Câu 5: Thời gian theo dõi tối thiểu ở phịng hồi tỉnh:
A.
B.
C.
D.
1 giờ nếu bệnh nhân có dùng thuốc chống nơn.
2 giờ cho bệnh nhân đã đặt nội khí quản.
3 giờ sau khi chấm dứt co thắt thanh quản hay có dùng giảm đau bằng thuốc phiện.
4 giờ đối với bệnh nhân được tê tủy sống.
14
Đáp án:
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: B
Câu 4: C
Câu 5: A
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Xuân Thục (2009), “Điều trị tích cực các bệnh nhân sau mổ”. Bài giảng gây mê hồi
sức tập II, Trường Đại học Y Hà Nội, Nhà xuất bản Y học, tr. 381 – 389.
2. Edward E. George and Luca M. Bigatello (2010), “The postanesthesia care unit”.
Clinical Anesthesia Procedures of the Massachusetts General Hospital. Lippincott
Williams & Wilkins, pp.561 – 575.
15
ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG PHÁP VƠ CẢM
MỤC TIÊU
Trình bày định nghĩa và phân loại các phương pháp vô cảm
Mơ tả vai trị của người gây mê
Trình bày các phương pháp gây mê và gây tê
Giải thích cách lựa chọn phương pháp vô cảm
1. ĐỊNH NGHĨA
Vô cảm: phương pháp ngăn chặn/ cắt đứt các xung động của dẫn truyền thần kinh hướng
tâm làm giảm/ mất một phần/ toàn bộ cảm nhận đau một cách tạm thời.
Vô cảm = mất cảm giác ± mất ý thức + dãn cơ + an tồn
2. PHÂN LOẠI
2.1. Vơ cảm toàn thể = Gây mê
Tác động ở những vùng vỏ và trung tâm cao mất cảm giác toàn thân + mất ý thức
(tạm thời và có thể hồi phúc hồn tồn)
Phương tiện: thuốc tĩnh mạch/ hơ hấp, thôi miên
2.2. Vô cảm vùng = Gây tê:
Chặn đường thần kinh cảm giác hướng tâm từ ngoại biên giảm/ mất cảm giác ở 1
vùng cơ thể
Phương tiện: châm tê, thuốc
3. TÁC ĐỘNG CỦA GÂY MÊ
Ức chế thần kinh
Ức chế hô hấp
Ức chế huyết động
Ức chế tạo nhiệt
4. VAI TRÒ CỦA NGƯỜI GÂY MÊ
4.1. Trước mổ:
-
Khám tiền mê, đánh giá bệnh nhân
16
-
Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ, thông tin cho bệnh nhân
-
Lên kế hoạch gây mê, hồi sức sau mổ
- Thăm bệnh nhân trước mổ
4.2. Trong mổ:
Chuẩn bị phương tiện và thuốc cần thiết
Kiểm tra lại bệnh nhân, ổn định bệnh nhân trên bàn mổ
Đặt các phương tiện theo dõi, truyền dịch:
Điện tim: 3 hoặc 5 chuyển đạo, theo dõi ST
SpO2
Huyết áp: không xâm lấn hay xâm lấn
Thán đồ
Nhiệt độ
Phân tích nồng độ khí thở và khí mê
Đường truyền ngoại biên, trung tâm
Tiền mê: từ lúc chuẩn bị đến khi bắt đầu cho thuốc mê vào cơ thể
Mục đích: BN an tâm, bớt lo lắng, giảm phản xạ bất lợi, giảm tai biến, giảm thuốc
mê sử dụng
Phương tiện: chuẩn bị tâm lý, thuốc an thần, giảm tiết dịch dạ dày, chống nơn ói,
chống co thắt khí phế quản…
Khởi mê: từ lúc cho thuốc mê đến khi BN đạt độ mê thích hợp cho thủ/ phẫu thuật
Mục đích: BN đạt độ mê + giảm đau + dãn cơ thích hợp, đặt các phương tiên hỗ
trợ/ kiểm sốt hô hấp
Phương tiện: thuốc giảm đau, thuốc mê, dãn cơ, mặt nạ giúp thở, ống nội khí
quản, mặt nạ thanh quản, máy thở…
Thực hiện:
o Cho bệnh nhân thở oxy qua mặt nạ, loại trừ khí nitơ
o Tiêm giảm đau và thuốc an thần gây ngủ
o Thơng khí hỗ trợ qua mặt nạ
o Dãn cơ
o Đặt nội khí quản, mặt nạ thanh quản…
Giai đoạn này BN dễ có những phản ứng bất thường hạn chế tối đa những
kích thích, nguy cơ
Ổn định bệnh nhân và đặt tư thế:
17
Chú ý các điểm tì đè
Các ảnh hưởng của tư thế đến hô hấp, huyết động…
Các nguy cơ do tư thế mổ
Duy trì mê: từ lúc BN đạt độ mê thích hợp đến khi ngưng cung cấp thuốc mê
Mục đích: duy trì độ mê + giảm đau + dãn cơ trong thời gian phù hợp với yêu
cầu thủ/ phẫu thuật và tình trạng BN
Phương tiện: thuốc giảm đau, thuốc mê, dãn cơ có thời gian tác dụng phù hợp
Hồi tỉnh: từ lúc ngưng thuốc mê đến khi BN tỉnh hồn tồn
Mục đích: BN hồi phục ý thức và các phản xạ một cách an toàn
Phương tiện: giảm đau và cung cấp oxy phù hợp, theo dõi hết tác dụng của dãn
cơ, giữ BN ở tư thế an toàn, phương tiện cấp cứu tim mạch hô hấp sẵn sàng…
Giai đoạn này cũng dễ có những tai biến khi hồi phục chưa hoàn toàn ý thức/
thuốc giảm đau/ dãn cơ, tai biến tim mạch hay nơn ói… cần theo dõi sát
4.3. Sau mổ:
BN ra khỏi phòng hồi tỉnh khi đủ các tiêu chuẩn an toàn
BN xuất viện trong ngày?
BN nặng phải lưu lại tại phòng hồi sức sau mổ
5. GÂY MÊ
5.1. Các mức độ mê: theo Guedel và Gillespie
Thời kỳ I - thời kỳ giảm đau: từ lúc bắt đầu gây mê đến khi BN mất ý thức
Thời kỳ II – thời kỳ kích động: từ lúc BN mất ý thức nên khơng cịn kiểm sốt được
các phản ứng, hơ hấp khơng đều, cịn phản xạ mi mắt, đồng tử nở lớn và phản xạ ánh
sáng, cịn phản xạ nuốt và đóng thanh mơn, phản xạ nơn ói…Khơng nên kích thích BN
trong thời kỳ này sẽ gây phản ứng nguy hiểm
Thời kỳ III – thời kỳ phẫu thuật: cuối thời kỳ kích động BN hô hấp đều đặn, mất phản
xạ mi mắt, mất các phản xạ nuốt và ói. Nếu tiếp tục tăng nồng độ thuốc thì hơ hấp yếu
dần đến ngưng thở, đồng tử từ co nhỏ đến dãn to và không phản xạ ánh sáng, tiết nước
mắt giảm dần. Thời kỳ này còn được chia thành 4 độ, tuỳ theo yêu cầu thực tế của phẫu
thuật nặng nhẹ và mức độ co kéo của phẫu thuật mà điều chỉnh mức độ mê.
Thời kỳ IV – thời kỳ ngộ độc: từ lúc BN ngưng thở tự nhiên đến khi truỵ tim mạch
hồn tồn và có thể dẫn đến tử vong nếu không hạ độ mê kịp thời.
5.2. Gây mê hô hấp:
Dùng thuốc mê thể khí/ thể lỏng bốc hơi, trộn lẫn với dưỡng khí, cung cấp cho bệnh
nhân bằng mặt nạ kín/ mặt nạ thanh quản/ ống nội khí quản
BN có thể tự thở/ hơ hấp hỗ trợ/ hơ hấp kiểm sốt
18
Có thể phối hợp thuốc giảm đau, dãn cơ đường tĩnh mạch tuỳ nhu cầu phẫu thuật và kiểu
thở phù hợp
5.3. Gây mê tĩnh mạch:
Dùng thuốc mê tĩnh mạch tiêm/ truyền tĩnh mạch
BN thở với dưỡng khí thông qua mặt nạ/ mặt nạ thanh quản/ ống nội khí quản bằng cách
tự thở/ hơ hấp hỗ trợ/ hơ hấp kiểm sốt
Có thể phối hợp thuốc giảm đau, dãn cơ đường tĩnh mạch tuỳ nhu cầu phẫu thuật và kiểu
thở phù hợp
5.4. Gây mê phối hợp:
Phối hợp thuốc mê thể khí và thuốc mê tĩnh mạch theo thời điểm thích hợp
Có thể phối hợp thuốc giảm đau, dãn cơ đường tĩnh mạch tuỳ nhu cầu phẫu thuật và kiểu
thở phù hợp
Mục đích: tối ưu hố tác dụng và thời gian tác dụng, giảm thiểu tác dụng phụ của các
loại thuốc.
6. GÂY TÊ
6.1. Gây tê ngoài da và niêm mạc:
Chỉ tác dụng bề mặt mà không làm mất cảm giác sâu, nên khi đè ép, lơi kéo… bệnh
nhân vẫn cịn cảm giác đau
Thuốc tê dưới dạng thoa hay xịt ngoài da, dạng gel hay xịt niêm mạc, thường nồng
độ cao
6.2. Gây tê tại chỗ, tê thấm:
Tiêm thuốc tê dưới da và từng lớp vào vùng cần phẫu thuật
Dễ thực hiện, tác dụng gây tê tốt mà không ức chế vận động, nhưng chỉ gây tê vùng
tương đối nhỏ và nông
6.3. Gây tê dây thần kinh/ đám rối thần kinh:
Tiêm thuốc tê vào quanh dây thần kinh/ vào bao đám rối thần kinh, làm mất cảm
giác vùng do thần kinh đó chi phối, thường kết hợp ức chế vận động. Nếu thần kinh
hoặc đám rối nằm trong bao có thể luồn catheter để bơm thuốc tê lặp lại hoặc truyền
liên tục giúp giảm đau sau mổ.
Vị trí tê: Thần kinh V, đám rối cổ, đám rối thần kinh cánh tay (các vị trí liên cơ bậc
thang, trên địn, dưới địn, nách), thần kinh trụ (khuỷu tay), thần kinh quay (cổ tay),
gốc ngón tay, thần kinh liên sườn, thần kinh toạ, thần kinh đùi, thần kinh chày…
Cách tìm dây thần kinh:
Dị cảm khi đầu kim chạm dây thần kinh (hiện nay không khuyến cáo do dễ làm
tổn thương dây thần kinh)
19
Máy kích thích thần kinh: tìm đáp ứng vận động tương ứng dây thần kinh cần
tìm
Siêu âm
Thuốc tê thường pha Epinephrine 1/200.000 để làm giảm độc tính và kéo dài thời
gian tác dụng
6.4. Gây tê tĩnh mạch vùng:
Dùng thuốc tê tiêm vào tĩnh mạch chi trên hay dưới đã được garrot với áp lực lớn
hơn huyết áp tâm thu.
Tác dụng nhanh sau khi tiêm thuốc và hết tác dụng nhanh sau khi xả garrot. Tuy
nhiên nguy cơ lượng lớn thuốc tê hoà vào máu toàn thân gây ngộ độc
6.5. Gây tê trong xương:
Garrot gốc chi và tê vào đầu dưới xương quay hay xương chày…
6.6. Gây tê tuỷ sống:
Tiêm thuốc tê vào khoang dưới màng nhện, thuốc tê hoà tan trong dịch não tuỷ và
tác dụng lên các rễ thần kinh
Để tránh làm tổn thương trực tiếp tuỷ sống, chọc dò tuỷ sống được thực hiện từ
khoang L3-4 trở xuống
Ức chế cảm giác + vận động
6.7. Gây tê ngoài màng cứng:
Bơm thuốc tê vào khoang ngoài màng cứng và tác dụng trên các rễ thần kinh trong
vùng đó. Vùng cần gây tê có thể từ cổ đến xương cùng.
Thường dùng lượng thuốc tê nhiều hơn tê tuỷ sống, nên nếu thủ thuật làm thủng
màng cứng và bơm thuốc vào dưới màng cứng sẽ gây tê tuỷ sống toàn thể
Ức chế cảm giác, không ức chế vận động
Thuốc tê ngồi màng cứng và tê tuỷ sống có thể pha thêm giảm đau nhóm morphine
khơng có chất bảo quản với liều nhỏ để tăng tác dụng và thời gian tác dụng của thuốc
tê, nhưng cũng có thể gây suy hơ hấp.
7. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP VƠ CẢM
Dựa vào các yếu tố sau:
Khả năng, kinh nghiệm của người gây mê và người phẫu thuật
Thuốc và phương tiện kỹ thuật hiện có
Tiền sử, cơ địa người bệnh
Tình trạng người bệnh hiện tại
Vùng mổ
20
Tính chất cuộc mổ
Thời gian dự kiến của cuộc mổ
Tư thế bệnh nhân khi mổ
Sự an tồn cho bệnh nhân
TĨM LẠI
Để lựa chọn và thực hiện các phương pháp vơ cảm, người gây mê cần có kiến thức, khả
năng từ cơ bản đến chuyên sâu để đảm bảo hiệu quả và sự an toàn cho bệnh nhân.
TỪ KHỐ phương pháp vơ cảm; gây mê; gây tê
CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ
Câu 1: Tác động của gây mê, chọn câu SAI:
A. ỨC chế thần kinh
B. Ức chế hô hấp
C. Ức chế tiêu hoá
D. Ức chế huyết động
Câu 2: Phương pháp vô cảm, chọn câu SAI:
A. Gây mê tác động ở những vùng vỏ và trung tâm cao
B. Gây mê gây mất cảm giác toàn thân và mất ý thức có hồi phục một phần
C. Gây tê chặn đường thần kinh cảm giác hướng tâm từ ngoại biên
D. Gây tê làm giảm hoặc mất cảm giác ở 1 vùng cơ thể
Câu 3: Các mức độ mê theo Guedel và Gillespie, chọn câu ĐÚNG:
A. Thời kỳ giảm đau từ lúc bắt đầu gây mê đến khi mất ý thức
B. Thời kỳ kích động BN mất phản xạ mi mắt và phản xạ nuốt
C. Thời kỳ phẫu thuật BN đồng tử dãn co nhưng còn phản xạ ánh sáng
D. Thời kỳ ngộ độc BN hô hấp đều đặn đột ngột truỵ tim mạch
Câu 4: Lựa chọn phương pháp vô cảm dựa vào:
A. Các phương tiện kỹ thuật hiện có và Kỹ năng tay nghề của BS gây mê
B. Tình trạng bệnh lý nội khoa của BN
C. Cuộc phẫu thuật
D. Tất cả các yêu tố trên
21
Câu 5: Gây tê tuỷ sống, chọn câu SAI:
A. Tiêm thuốc tê vào khoang ngoài màng cứng
B. Thuốc tê tác dụng lên các rễ thần kinh
C. Chỉ gây ức chế cảm giác
D. Thực hiện từ khoang L2-3 trở xuống
Đáp án
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 5: C
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Douglas R.Bacon (2014), "The evolution of anesthesiology as a clinical discipline".
Anesthesiology, McGrawHill Medical, pp.2 - 10.
2. Neal H.Cohen (2015), "Perioperative Management". Miller's Anesthesia, Elsevier Saunders,
pp.48 - 57
22