Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

08 gdsk ca nhan (18 19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.84 KB, 31 trang )

GIÁO DỤC SỨC KHỎE
CHO CÁ NHÂN
BS, ThS Trương Trọng Hoàng
Bộ môn Khoa học hành viGiáo dục sức khỏe
Trường Đại học Y khoa
Phạm Ngọc Thạch


Mục tiêu
 Kết

thúc bài học sinh viên có thể:

Nhận thức được tầm quan trọng của GDSK cá
nhân trong công tác của người bác sĩ
 Trình bày được khái niệm và phân loại các
hình thức GDSK cá nhân
 Thực hiện được các kỹ năng GDSK cá nhân.


09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

2


GDSK cho cá nhân
 Individual

education


 Là một hoạt động hết sức cơ bản trong công
việc của người thầy thuốc lâm sàng cũng như
cộng đồng nhằm:
Thúc đẩy việc sống lành mạnh
 Phòng ngừa hoặc giảm thiểu bệnh
 Gia tăng theo đuổi điều trị
> Tác động dẫn đến kết quả tốt về sức khỏe.


09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

3


GDSK cho cá nhân
 Là

một tiến trình
 thơng qua đối thoại và tương tác
 nhằm giúp đối tượng
hiểu rõ về hồn cảnh và vấn đề sức khỏe của
chính mình
 từ đó ổn định cảm xúc, có quyết định và
hành vi phù hợp.


09/2018


GDSK Y5 NK2018-2019

4


Đặc điểm của GDSK cho cá nhân
 Vấn

đề sức khỏe của từng đối tượng khơng
chung chung mà cụ thể. Có thể là:
Cảm xúc
 Quyết định
 Hành vi cần thay đổi


 Mỗi

đối tượng có hồn cảnh, tính tình, trình
độ, nhận thức, đặc điểm văn hóa riêng.

09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

5


Hình thức GDSK cho cá nhân
 Đối


tượng tìm đến giáo dục viên

Tư vấn (Consulting) và Tham vấn (Counseling)
tại cơ sở y tế
 Tư vấn và Tham vấn qua điện thoại
 Tư vấn và Tham vấn online
 Tư vấn qua thư, email
…
Lưu ý: “tìm đến” mang ý nghĩa chủ động liên hệ
chứ không phải “đi đến”.


09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

6


Hình thức GDSK cho cá nhân
 Giáo

dục viên tìm đến đối tượng

Khám bệnh tại nhà
 Vãng gia
 Tiếp cận cộng đồng
…



09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

7


Tham vấn khác tư vấn thế nào?

09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

8


Tham vấn khác tư vấn thế nào?
 Tư

vấn (consulting) là tiến trình cung cấp
những thơng tin, kiến thức cần thiết đáp ứng
một nhu cầu nào đó của một đối tượng.
 Tham vấn (counseling) là một tiến trình khơng
chỉ cung cấp thơng tin mà quan trọng hơn đó
là khơi gợi nhằm giúp đối tượng tự giải quyết
một gút mắc (obstacle) nào đó.

09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019


9


09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

10


Những đức tính cần có
ở người GDSK cho cá nhân
 Thấu

cảm (Empathy)
 Chấp nhận (Acceptance)
 Chân thành (Genuineness)

09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

12


Những đức tính cần có
ở người GDSK cho cá nhân
 Thấu


cảm (Empathy)

Không phải chỉ là sự thông cảm, hiểu biết hồn
cảnh của ĐT về mặt lý trí mà là sự chia sẻ cảm
xúc như là chính GDV đang trải qua hoàn cảnh
của ĐT.
 Điều này giúp tránh đi những ý kiến chủ quan
và những lời khuyên không thực tế.


09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

13


Những đức tính cần có
ở người GDSK cho cá nhân
 Tôn

trọng (Respect)/Chấp nhận (Acceptance)

Với thái độ tôn trọng/chấp nhận GDV tạo ra
một mối tương giao mang tính hỗ trợ
(supportive relationship) trong đó ĐT cảm thấy
an tâm từ đó có thể bộc lộ những nỗi lo âu,
bức xúc của mình. Tuy nhiên tơn trọng, chấp
nhận khơng có nghĩa là tán thành, đồng tình.
 Ngược với chấp nhận là kỳ thị, phê phán.



09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

14


Những đức tính cần có
ở người GDSK cho cá nhân
 Chân

thành (Genuineness)

GDV phải đến với ĐT bằng sự chân thành với
thái độ quan tâm một cách tự nhiên xuất phát
từ nhu cầu của thân chủ hơn là đến vì nhiệm
vụ và cố gắng làm cho xong việc.
 Cần xem ĐT như là một người bạn, người thân
hoặc thậm chí là chính mình. Như vậy thì dù ta
chưa thể giúp được ĐT giải quyết vấn đề thì
cũng đã giúp phần nào cho tâm lý của ĐT.


09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

15



Những kỹ năng cơ bản
1. Giao tiếp
 Những

diễn đạt không lời thể hiện sự quan tâm, gần gũi,
động viên:





Không gian, khoảng cách ngồi phù hợp
Cử chỉ, nét mặt, giọng nói… thể hiện sự quan tâm tôn trọng
Trang phục phù hợp
Biểu hiện thái độ lắng nghe: không ngắt lời, vẻ mặt chăm
chú, nhìn vào mắt người nói…

 Đối

thoại: Lắng nghe, khơng cắt lời, không lên giọng kẻ
cả, phán xét, đổ lỗi, cũng như không tỏ thái độ thương
hại, ban ơn.

09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

16



Những kỹ năng cơ bản
2. Truyền thông
 Trước

khi thông tin, cần tìm hiểu những gì TC đã
biết, dựa trên đó chỉnh lại hoặc bổ sung nếu cần.
 Chỉ cung cấp những thông tin cần thiết cho trường
hợp riêng của TC.
 Thông tin cần đầy đủ, khoa học nhưng đừng quá đến
mức hù dọa.

09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

17


Những kỹ năng cơ bản
 Giải

thích một cách đơn giản, phù hợp với TC (trình
độ học vấn, tín ngưỡng, tập qn).
 Trung thực. Thà nói rằng “Tơi khơng biết” hơn là
sáng tạo ra một câu trả lời khơng có thực.
 Nói chuyện về những vấn đề nhạy cảm như tình dục
một cách tự nhiên và không phê phán.


09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

18


Những kỹ năng cơ bản
3. Khơi dậy
Đây là kỹ năng quan trọng nhất, bao gồm nhiều kỹ năng
cụ thể:
 Khơi gợi
 Đặt những câu hỏi khơi gợi thích hợp giúp thân chủ
tự phát hiện về chính mình và những vấn đề của
mình.
 Khơi gợi những thơng tin có tính chất sự kiện/
cụ thể: giúp TC dễ trả lời hơn.
Ví dụ: nên hỏi “Chuyện gì đã xảy ra khiến anh/chị lo
lắng?” hơn là “Vì sao anh/chị lo lắng?”
09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

19


Những kỹ năng cơ bản
 Khơi

gợi

 Hỏi để làm rõ lý do của một tình trạng:
Ví dụ: “Điều gì khiến anh/chị khơng thể nấu ăn
riêng?”
- Có thể vì ở một mình, nấu ăn riêng mất cơng,
mất thời gian và ăn một mình thì buồn.
- Có thể vì khơng có dụng cụ nấu ăn.
- Có thể vì khơng biết nấu ăn.
-…

09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

20


Những kỹ năng cơ bản
 Khơi

gợi
 Hỏi để biết về những rào cản:
Ví dụ: Do đâu anh/chị khơng thể nấu ăn chung với
hàng xóm?
- Rào cản định kiến: Tơi khơng thấy ai làm vậy
- Rào cản cảm xúc: Tôi không dám ngỏ lời với
hàng xóm
- Rào cản truyền thơng: Tơi khơng biết nói cách
nào

09/2018


GDSK Y5 NK2018-2019

21



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×