Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

10 luong gia chuong trinh gdsk (18 19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173 KB, 31 trang )

LƯỢNG GIÁ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC SỨC KHỎE
BS, ThS Trương Trọng Hồng
Bộ mơn Y đức & Khoa học hành vi
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch


Mục tiêu
Kết thúc bài học sinh viên có thể:
Trình bày được các khái niệm và nguyên tắc
liên quan đến lượng giá hoạt động giáo dục sức
khỏe
Trình bày được những phương pháp lượng giá
kiến thức, thái độ, hành vi
Ứng dụng để lượng giá các hoạt động và
chương trình giáo dục sức khỏe.

9/2018

GDSK Y5 TĐHYKPNT NK2018-2019

2


Ðại cương
 Lượng
 Đánh

giá = Evaluation

giá = Assessment



 Hai

từ evaluation và
assessment đôi khi được
dùng tương đương nhau.

9/2018

GDSK Y5 TĐHYKPNT NK2018-2019

3


Ðại cương
 Lượng

giá & đánh giá là các hoạt động hết
sức quan trọng trong tiến trình thực hiện một
chương trình GDSK
 Lượng giá:
là tiến trình thu thập các số liệu/thơng tin liên
quan đến các mục tiêu đã đề ra
 nhằm mục đích để biết ta đã thực hiện đạt,
vượt hay không đạt mục tiêu
 làm cơ sở để đánh giá, rút kinh nghiệm cho
các chương trình GDSK sau.


9/2018


GDSK Y5 TĐHYKPNT NK2018-2019

4


Lượng giá cái gì?
 Trong

GDSK,các mục tiêu cần lượng giá
có thể là:
Kiến thức (KT, Knowledge)
 Thái độ (TĐ, Attitudes)
 Niềm tin (NT, Beliefs)
 Thực hành (TH, Practices) hay hành vi (HV,
Behavior).


Đây còn gọi là lượng giá kết quả (outcome
evaluation).
9/2018

GDSK Y5 TĐHYKPNT NK2018-2019

5


Lượng giá cái gì?
DUY TRÌ


TÁC
ĐỘNG

LÀM
MUỐN

BIẾT

ĐẦU
VÀO

CHƯA
BIẾT

ĐẦU RA

Lượng giá tiến trình

9/2018

Lượng giá kết quả

GDSK Y5 TĐHYKPNT NK2018-2019

Lượng giá tác động

6


Lượng giá cái gì?

 Lượng


trong đó ta theo dõi để nắm được các chỉ số
liên quan đến đầu ra (output) của chương trình.
Ví dụ: bao nhiêu hoạt động đã được thực hiện,
số tài liệu được phát, số người đã dự các buổi
nói chuyện chun đề…

 Lượng


9/2018

giá tiến trình (process evaluation):

giá tác động (impact evaluation):

Ghi nhận các tác động của hành vi
Ví dụ: làm giảm tỉ lệ bệnh tăng huyết áp trong
cộng đồng, giảm mật độ lăng quăng…
GDSK Y5 TĐHYKPNT NK2018-2019

7


Lượng giá cái gì?
 Lượng

giá cũng khơng chỉ nhằm vào việc thu

thập các số liệu định lượng mà còn cần quan
tâm đến các thơng tin định tính:
mức độ quan tâm
 cảm nhận
 ý kiến đóng góp cải tiến
về các hoạt động GDSK.


9/2018

GDSK Y5 TĐHYKPNT NK2018-2019

8


Lượng giá cái gì?
Lượng giá khơng chỉ là một hoạt động
kỹ thuật mà còn là một ý thức và cần được
thực hiện cả 2 mặt định lượng và định tính

9/2018

GDSK Y5 TĐHYKPNT NK2018-2019

9


Lượng giá quy mô nào?
 Lượng


giá quy mô nào?

Một chương trình, một dự án
 Một hoạt động
 Một tài liệu
 hoặc thậm chí một thơng điệp.


Cần quan tâm thực hiện việc lượng giá
với bất cứ quy mô nào

9/2018

GDSK Y5 TĐHYKPNT NK2018-2019

10


Lượng giá đảm bảo tiêu chuẩn nào?
 Hữu

dụng (Utility)
Một số câu hỏi thiết yếu cần trả lời:
Ai cần các kết quả lượng giá?
 Việc lượng giá sẽ cung cấp những thơng tin
thích đáng và kịp thời cho họ?


 Khả



9/2018

thi (Feasibility)

Các hoạt động lượng giá có khả thi về phương
diện thời gian, nguồn lực và chuyên môn?

GDSK Y5 TĐHYKPNT NK2018-2019

11


Lượng giá đảm bảo tiêu chuẩn nào?
 Hướng

thiện (Propriety)

Lượng giá có bảo vệ quyền và an sinh của các
cá nhân liên quan?
 Nó có lơi cuốn những người chịu ảnh hưởng
trực tiếp của chương trình và các thay đổi
trong chương trình, chẳng hạn những người
tham gia hoặc cộng đồng?


9/2018

GDSK Y5 TĐHYKPNT NK2018-2019


12


Lượng giá đảm bảo tiêu chuẩn nào?
 Chính


9/2018

xác (Accuracy)

Lượng giá có thu được những kết quả có giá trị
(valid) và tin cậy (reliable) khơng, tính đến nhu
cầu của những người sử dụng các kết quả đó?

GDSK Y5 TĐHYKPNT NK2018-2019

13


Ai thực hiện lượng giá?
 Người

bên ngồi chương trình
 Người thực hiện chương trình
 Đối tượng đích
Nhân sự nên kết hợp cả 3 thành phần trên.

Lượng giá là để làm tốt hơn chứ không
phải là sự kiểm tra để trừng phạt


9/2018

GDSK Y5 TĐHYKPNT NK2018-2019

14


Lượng giá lúc nào?
 Cuối

chương trình
 Sau từng giai đoạn
 Từng hoạt động.
“Chương trình đã làm được việc khơng?”
Hay “Chương trình có đang làm được việc
khơng?”
“Did the program work?” vs “Is the program working?”
(CDC)

9/2018

GDSK Y5 TĐHYKPNT NK2018-2019

15


Lượng giá lúc nào?
Lượng giá càng sớm càng có nhiều cơ hội
để điều chỉnh các hoạt động trong

chương trình GDSK cho phù hợp và
hiệu quả hơn

9/2018

GDSK Y5 TĐHYKPNT NK2018-2019

16


Lượng giá thế nào?
 Lượng

giá Kiến thức, Thái độ, Niềm tin

Tùy quy mô lượng giá mà cách thức tiến hành có
khác nhau.

9/2018

GDSK Y5 TĐHYKPNT NK2018-2019

17


Lượng giá thế nào?


Quy mô nhỏ: sau một hoạt động
 Ghi


nhận sự hiểu biết qua các ý kiến, thắc mắc
của thành viên tham dự
 Ghi nhận các trả lời qua các hoạt động thi đố
 Ghi nhận thái độ, niềm tin qua các phát biểu
 Chọn ngẫu nhiên một số thành viên tham dự để
hỏi trực tiếp
 Phát phiếu trắc nghiệm để tất cả các thành viên
trả lời…

9/2018

GDSK Y5 TĐHYKPNT NK2018-2019

18


Lượng giá thế nào?


Quy mô lớn: lượng giá một chương trình

+ Ghi nhận qua các kênh hồi báo khác nhau: kết quả
hội thi, bài viết, thắc mắc, phỏng vấn một số đối
tượng chọn lọc...
+ Điều tra KABP (KABP survey):
 Tìm

hiểu kiến thức, thái độ, niềm tin, thực hành của
đối tượng


 chọn

mẫu ngẫu nhiên trong dân số khảo sát

 dựa

vào bảng câu hỏi tiến hành phỏng vấn trực tiếp
(mặt đối mặt) hoặc gián tiếp (gởi bảng câu hỏi đối
tượng đọc và tự trả lời).

9/2018

GDSK Y5 TĐHYKPNT NK2018-2019

19


 Có

thể lượng giá sự thay đổi hành vi của đối
tượng bằng những cách nào?

9/2018

GDSK Y5 TĐHYKPNT NK2018-2019

20




×