Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

1 các dấu hiệu chết và ước lượng thời gian chết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 15 trang )

CÁC DẤU HIỆU CHẾT
VÀ ƯỚC LƯỢNG
THỜI GIAN CHẾT


MỤC TIÊU HỌC TẬP
Xác định được tầm quan trọng của các dấu hiệu chết trong

lĩnh vực pháp y.
Trình bày được các khái niệm về các dấu hiệu chết.
Giải thích được cơ chế hình thành các dấu hiệu chết.
Vận dụng các dấu hiệu chết cho việc xác định thời gian
chết của một nạn nhân.


TẦM QUAN TRỌNG
Cung cấp cho cơ quan điều tra có được ý

tưởng ban đầu về thời gian của vụ việc.
Để xác minh chứng cứ ngoại phạm. Tuy
nhiên, chỉ vài vụ việc là thời gian chết có
vai trị là bằng chứng duy nhất tại tịa
trong khi kết luận nghi can có phạm tội
hay không.


CÁC DẤU HIỆU CHẾT SỚM
Phản ứng siêu sinh
Vết hoen tử thi
Co cứng tử thi
Nguội lạnh tử thi




I. Phản ứng siêu sinh
Phản ứng siêu sinh là những phản ứng của

các mơ khi bị kích thích sau chết.
Thời gian có phản ứng siêu sinh dài hơn
thời gian mơ có thể hồi phục sau hồi sức.
Cơ vân: 2-3 giờ và 20h sau chết.
Cơ tim: 3,5-4 phút và100 phút sau chết.
Có thể kích thích bằng điện hoặc cơ học.
Kích thích mống mắt bằng dược chất.


II. Vết hoen tử thi (Hypostasis= livor mortis)
Khái niệm: tình trạng lắng đọng máu tại vùng thấp của

cơ thể nơi khơng bị tì đè.
Cơ chế hình thành:
+ Ngưng tim
+ Các rào cản về mặt cấu trúc, trương lực mô, áp suất
của bề mặt bên dưới và áp suất thủy tĩnh khơng cịn
+ Ảnh hưởng của trọng lực
 máu sẽ đi đến vùng thấp nhất trong hệ thống tuần
hồn nơi khơng bị đè ép.
Kirchhofrosen: Những vùng màu hồng không đều trên mặt
trong giai đoạn hấp hối do tình trạng ứ máu khu trú.


Các đặc điểm liên quan bao gồm màu sắc, sự


phân bố, sự cố định hay chưa.
Hai cơ chế giải thích sự cố định của vết hoen:
 Giai đoạn sớm huyết tương thốt mạch làm
nồng độ Hb trong lịng mạch tăng cao do sự
cô đặc và đông máu.
 Giai đoạn muộn, tán huyết sẽ xảy ra, Hb
thốt mạch ngấm vào mơ xung quanh.


Vết hoen:
Xuất hiện 30 phút đến 2 giờ sau chết
Xuất hiện đầy đủ và cố định: 8-12 giờ

(nhiệt độ thường) hay 24-36 giờ (nhiệt
độ thấp)
Chấm xuất huyết hình thành sau vết
hoen: 18-24 giờ (thối rữa).
Treo cổ, chấm Tardieu xuất hiện 2-4 giờ
Khơng thể xác định chính xác thời gian


III. Co cứng tử thi: (rigor mortis)
Khái niệm: sự cứng cơ sau chết
Xuất hiện:  2-4 giờ sau chết
Hình thành đầy đủ:  6-12 giờ sau chết
Biến mất:  24-36 giờ do hủy protein.
Hiện tượng tái co cứng tử thi có thể kéo
dài 6-8h hoặc đến 12h sau chết nếu nhiệt
độ xung quanh thấp

Khơng thể xác định chính xác thời gian.


III. Co cứng tử thi: (rigor mortis)
Cơ chế: do cơ mất ATP.
Các hệ thống chuyển hóa cung cấp ATP:

+ Nguồn kị khí (ngắn):
ATP  ADP + P1 (phosphate hữu cơ) + E
Phosphocreatinine + ADP  Creatinin + ATP
Glycogen/glucose + P1 + ADP  Lactate + ATP


+ Nguồn hiếu khí (dài):
Glycogen/glucose + ADP + P1 + O2 
H2O + CO2 + ATP
Free Fatty Acids + ADP + P1 + O2 
H2O + CO2 + ATP
Creatinine phosphate + ATP  (Creatinine
kinase)
Creatinine + ATP
Cứng xuất hiện khi lượng ATP còn 85%


IV. Nguội lạnh tử thi

Khái niệm:
Nhiệt độ cơ thể giảm do 2 lý do chính:
Ngưng cung cấp.
Ngưng tạo ra năng lượng.

Sự mất nhiệt.

Sau chết sự mất nhiệt của cơ thể xảy ra

qua 4 cơ chế: - Dẫn nhiệt - Phát xạ - Bốc
hơi - Đối lưu (Đối lưu và dẫn nhiệt là
quan trọng nhất).


IV. Nguội lạnh tử thi
Công thức ước lượng thời gian chết dựa

vào nhiệt độ:
Thời gian chết (giờ) = 370C – nhiệt độ
hậu môn + 3
Thời gian chết (giờ) = (98,60F - T0 Trực
tràng):1,5


V. Phương pháp xác định bằng hóa học:
Hai lý do sử dụng thủy tinh dịch:
 Thứ nhất, trong giai đoạn sớm sau

chết, những phương pháp khác
nhau có thể được sử dụng
 Thứ hai những thông tin thu được
từ máu và dịch não tủy không thể
dùng được sau ngày thứ hai
Công thức của Sturner có độ tin cậy 95% và độ
sai lệch là 9.5h:

PMI(h) = 7.14 x [K+] – 39.1


CÁC DẤU HIỆU CHẾT MUỘN
 Sự phân hủy

 Sự tự tiêu: liên quan đến các lysosome trong
một số tế bào tại một số cơ quan liên quan đến
quá trình tiêu hóa
 Sự thối rữa: liên quan đến vi khuẩn.

 Hóa xác khơ và hóa sáp:
 Nóng, khơ → xác khơ
 Nóng, ẩm → sáp hóa



×