Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

4 5 liệt giao cảm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.82 KB, 16 trang )

CÁC THUỐC LIỆT GIAO CẢM

ĐỐI TƯỢNG: SINH VIÊN Y3 CHÍNH QUY
GV: PHẠM THỊ NGỌC BÍCH



MỤC TIÊU HỌC TẬP
Hiểu được cơ chế tác dụng của thuốc


MỘT SỐ ĐIỂM QUAN TRỌNG
– Thụ thể 1: cơ trơn  co mạch, dãn đồng tử, co

cơ vòng bàng quang
– Thụ thể 2: tiền synapse/neuron, các mô, tiểu cầu
 ức chế phóng thích NE, giảm bài tiết thủy dịch,
tăng phân giải glycogen, giảm bài tiết insulin,
tăng kết tập tiểu cầu
– Thụ thể β1: tim (chronotrope, inotrope,
dromotrope)
– Thụ thể β2: cơ trơn dãn cơ trơn (phế quản, tử
cung, mạch máu…)


PHÂN LOẠI
Các thuốc ức chế thụ thể 
– Không chọn lọc
– Chọn lọc 1

Các thuốc ức chế thụ thể β


– Không chọn lọc
– Chọn lọc β1

Các thuốc ức chế cả thụ thể  và β
Thuốc kích thích thụ thể α2


TỔNG QUÁT
Ức chế thụ thể 1 giúp giãn cơ trơn và mạch máu
Ức chế thụ thể β1 giúp giảm hoạt tính giao cảm

trên tim
Ức chế thụ thể 2 và β2 dẫn đến các tác dụng
phụ không mong muốn của thuốc


THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ 

THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ  KHÔNG CHỌN LỌC
 Bao gồm: Phenoxybenzamine và Phentolamine
 Phenoxybenzamine
– Dùng đường uống
– Liên kết cộng hóa trị với thụ thể   cạnh tranh?
– Biến đổi thành dạng có hoạt tính  khởi phát tác dụng? – thời gian tác

dụng?
– Tác dụng: giảm kháng lực mạch máu
– Chỉ định: kiểm soát huyết áp trong u tủy thượng thận
 Phentolamine
– Hợp chất imidazoline

– Dùng đường tĩnh mạch

– Không tạo liên kết cộng hóa trị với thụ thể  cạnh tranh?
– Dùng để điều trị tình trạng thiếu máu cục bộ do thoát mạch

epinephrine, kiểm soát huyết áp trong cơn tăng huyết áp do cường
giao cảm

 Tác dụng phụ: gây phản xạ nhịp nhanh, chóng mặt, nhức đầu,

nghẹt mũi


THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ 

THUỐC ỨC CHẾ CHỌN LỌC THỤ THỂ 1
Bao gồm: alfuzosin, doxazosin, prazosin,

terazosin,alfuzosin, silodosin, tamsulosin
Dùng đường uống
Hấp thu và chuyển hóa qua gan
Bài tiết qua phân và nước tiểu
Tác dụng: ức chế chọn lọc 1  ứng dụng trong
điều trị
Chỉ định hiện nay
Tác dụng phụ: tụt huyết áp, chóng mặt, an thần,
xuất tinh bất thường (doxazosin và terazosin).


THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ β

Tính chọn lọc trên thụ thể β1
Hoạt tính giống giao cảm nội tại
Tính tan trong nước hay trong mỡ


THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ β
TÍNH CHỌN LỌC TRÊN THỤ THỂ β1

 Thế hệ 1: không chọn lọc (tác động trên cả β 1 và β2) như

propranolol (tác động trên β2 gây co mạch)

 Thế hệ 2: chọn lọc trên tim (khi ở liều thấp, tác động

tương đối chọn lọc trên β1; nhưng khi liều cao, tác động
chọn lọc này sẽ mất đi): atenolol, bisoprolol, metoprolol,
acebutolol  có thể sử dụng trên BN có bệnh phổi mạn
tính, hút thuốc lá kéo dài, đái tháo đường phụ thuộc
insulin, phòng ngừa đột quỵ
 Thế hệ 3: có 1 số đặc tính khác

 Dãn mạch trực tiếp qua việc phóng thích NO: carvedilol và

nebivolol
 Dãn mạch qua tác dụng chẹn : labetalol, carvedilol.


THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ β



THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ β
HOẠT TÍNH GIAO CẢM NỘI TẠI (ISA)

Bao gồm: acebutolol, pindolol
Giảm nhịp tim ít hơn các thuốc khơng có hoạt

tính giao cảm nội tại


THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ β
TÍNH TAN TRONG LIPID HAY NƯỚC


THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ β
KHÔNG CHỌN LỌC
Carteolol (ISA)
Carvedilol (ức chế thụ thể alpha)
Labetalol(ISA; ức chế thụ thể
alpha)
Nadolol
Penbutolol (ISA)
Pindolol (ISA)
Propranolol
Sotalol
Timolol

CHỌN LỌC BETA 1
Acebutolol (ISA)
Atenolol
Betaxolol

Bisoprolol
Esmolol
Metoprolol
Nebivolol


THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ β
CHỈ ĐỊNH

 Tăng huyết áp
 Bệnh thiếu máu cơ tim: Timolol, propranolol, metoprolol giúp kéo dài

thời gian sống còn
 Loạn nhịp tim:

 Hiệu quả trong điều tri loạn nhịp trên thất và tại thất
 Kéo dài thời gian trơ của nút nhĩ thất

 Giảm đáp ứng thất trong rung nhĩ, cuồng nhĩ; giảm ngoại tâm thu thất
 Cải thiện sống còn sau nhồi máu cơ tim

 Suy tim: Metoprolol, carvedilol, bisoprolol, nebivolol
 Glaucome góc mở: giảm tiết thủy dịch
 Cường giáp: ức chế các thụ thể, ức chế chuyển thyroxine thành

triiodothyronine
 Đau đầu do Migraine
 Run vô căn



THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ α2
METHYLDOPA
Thuốc hạ huyết áp trung ương
Cơ chế: Chuyển thành  alpha-

methylnorepinephrine trong não, kích thích thụ
thể α2 trung ương.

Chỉ định: tăng huyết áp kháng trị hoặc tăng huyết

áp thai kỳ.
Tác dụng phụ: trầm cảm, an thần, giảm tập trung,
co đồng tử, khô miệng, tiêu chảy…


TĨM TẮT ĐIỂM CHÍNH
 Ức chế thụ thể  gây giãn cơ trơn và giảm kháng lực mạch máu; ức chế thụ








thể β gây giảm nhịp tim và cung lượng tim. Cả 2 đều giảm huyết áp
Thuốc ức chế thụ thể  không chọn lọc bao gồm phenoxybenzamine (không
cạnh tranh) và phentolamine (cạnh tranh). Phenoxybenzamine dùng trong
điều trị tăng huyết áp do u tủy thượng thận trong khi chờ phẫu thuật.
Thuốc ức chế chọn lọc thụ thể 1 bao gồm: alfuzosin, doxazosin, prazosin,

tamsulosin, và terazosin; dùng trong điều trị triệu chứng tắc nghẽn đường
tiểu do phì đại tiền liệt tuyến.
Các thuốc ức chế β không chọn lọc bao gồm: nadolol, pindolol, propranolol,
và timolol. Pindolol có ISA
Các thuốc ức chế chọn lọc β1 ít gây co thắt phế quản hơn dạng ức chế
không chọn lọc
Các thuốc ức chế thụ thể β có nhiều ứng dụng trên lâm sàng: điều trị THA,
BTMCT, suy tim, loạn nhịp tim, cường giáp, glaucome góc mở, run vô căn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×