DỊCH TỄ HỌC UNG THƯ
Xuất độ
Yếu tố địa dư
Tuổi
Nghề nghiệp
Yếu tố di truyền
Tổn thương tiền ung
XUẤT ĐỘ UNG THƯ
WHO:
2008: 12,5 triệu ca mới, 7,5 triệu ca tử vong
2020: 16 triệu ca mới, 10 triệu ca tử vong
Mỹ:
523 ca/100.000/năm
2012: 1.638.910 ca mới
577.190 ca tử vong
Việt nam:
180-190 ca/100.000/năm
2002: 150.000 ca mới
100.000 ca tử vong
Tp HCM:
2013: 116 ca/ 100.000/naêm, taêng 5% / naêm
YẾU TỐ DI TRUYỀN (5 -10%)
Ung thư di truyền
- U nguyên bào võng mạc (Retinoblastoma)
- Bệnh Polýp tuyến đại tràng có tính gia đình (FAP)
Cơ địa di truyền dễ bị ung thư
- Bệnh khô bì sắc tố (Xeroderma pigmentosum)
Ung thư có tính gia đình
- Ung thư vú, buồng trứng, đại tràng, tuyến giáp,….
Xeroderma pigmentosum
Paraxeroderma pigmentosum ????
Ung thư có tính gia đình
NGUYÊN NHÂN UNG THƯ
Hóa chất
- Tác động trực tiếp
- Tác động gián tiếp
Bức xạ
- Tia cực tím
- Bức xạ ion hóa
Vi sinh vật
- Virút ARN
- Virút ADN
- Vi trùng
- Ký sinh truøng
HÓA CHẤT SINH UNG
Tác động trực tiếp :
* Chất Alkyl hóa : Bêta- propiolactone, Dimethyl sulfate,
Hóa chất điều trị ung thư (cyclophosphamide, chlorambucil,..)
* Chất Acyl hóa : acetyl-imidazole, Dimethylcarbamyl chloride
Tác động gián tiếp :
* Hydrocarbon thơm đa vòng : Benzanthracene, Benzopyrene,..
* Amin thơm : Bêta-naphthylamine
* Phẩm nhuộm : Dimethylaminoazobenzene
* Sản phẩm nguồn gốc thực vật và vi sinh vật: Aflatoxine, …
* Chất khác : Nitrosamine, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,…
FDA: 5 triệu hoá chất !!!
BỨC XẠ
- Bức xạ không ion hoá - tia cực tím
- Bức xạ ion hoá