Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Giáo án hóa 8 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.09 KB, 103 trang )

Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
Tuần: 1 Ngày soạn:
Tiết: 1 Ngày dạy:
BÀI 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến Thức: HS biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng, hóa học là một môn học quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu các học sinh biết: Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, chúng ta
phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
- Học sinh biết sơ bộ về phương pháp học tậpbộ môn và phải biết làm thế nào để có thể học tốt
môn Hóa học.
2/ Kỹ năng: Một số kỹ năng cơ bản phổ thông và thói quen học tập bộ môn, làm việc với
hóa chất, quan sát, thực nghiệm
3/ Thái độ, tình cảm: Có lòng tham thích môn học, có niềm tin về sự tồn tại và biến đổi vật
chất, Hóa học đã và đang và sẽ góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
B/ CHUẨN BỊ
1/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, vấn đáp,
2/ Chuẩn bò:
a/ Giáo viên: Dụng cụ: Khai nhựa, giá ống nghiệm, ống hút, ống nghiệm.
Hóa chất: DD H
2
SO
4
, dd NaOH, dd HCl, dây nhôm, kẽm viên.
b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG
Trang: 1
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
Trang: 2
T
G


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: VÀO BÀI MỚI
GV: Hóa học là gì? Hóa học có vai
trò như thế nào trong cuộc sống của
chúng ta? Làm thế nào để học tốt
môn Hóa học thì hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu qua bài “MỞ ĐẦU MÔN
HÓA HỌC”.
HS: Lắng nghe và ghi bài
mới.
HOẠT ĐỘNG 2: I/ HÓA HỌC LÀ GÌ?
GV: Đặc câu hỏi Em hiểu hóa học là
gì?
GV: Để hiểu rỏ chúng ta sẽ làm một
vài thí nghiệm sau.
-Bước 1: Các em quan sát trạng thái,
màu sắc của các chất NaOH, CuSO
4
,
HCl có trong ống nghiệm và ghi vào
giấy của nhóm.
-Bước 2: Các em dùng ống hút nhỏ
5-7 giọt dung dòch CuSO
4
sang ống
dung dòch NaOH Quan sát và
nhận xét.
-Bước 3: Thả một mẫu nhôm vào
ống 3, lắc nhẹ.
Đặc nhẹ viên kẽm vào ống

1.
HS: Suy nghó 2 phút.
HS: Quan sát và ghi
HS: Làm theo hướng dẫn,
quan sát, nhận xét và ghi
vào vở. (Tổ chức nhóm).
1/ Thí nghiệm
- Ống 1: Dung dòch CuSO
4
trong suốt màu xanh.
- Ống 2: Dung dòch NaOH
trong suốt không màu.
- Ống 3: Dung dòch HCl trong
suốt không màu.
- Ống 2: Có chất mới màu
xanh không tan.
- Ống 3: Có bọt khí.
- Ống 1: Có màu đỏ bám
quanh viên kẽm.
GV: Qua việc quan sát các thí
nghiệm trên các em có thể rút ra kết
luận gì? Gọi 1 HS đại diện trả lời.
GV: Vậy các em có thể cho biết Hóa
học là gì?
HS: Các thí nghiệm trên
có sự biến đổi chất
HS: Trả lời kết luận.
2/ Kết luận.
Hóa học là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi các

chất và ứng dụng của chúng.
HOẠT ĐỘNG 3: II/ HÓA HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO TRONG CUỘT SỐNG
CỦA CHÚNG TA?
GV: Vậy hóa học có vai trò như thế
nào?
a/ Hãy kể tên một số đồ dùng sinh
hoạt làm bằng nhôm, sắt, đồng,
b/ Hãy kể tên sản phẩm dùng trong
nông nghiệp liên quan đến hóa học.
c/ Hãy kể tên sản phẩm dùng trong
học tập, việc bảo vệ sức khỏe của
em và gia đình em.
GV: Em có kết luận gì về vai trò
của Hóa học trong đời sống?
HS: Các đồ dùng sinh
hoạt: soong, nồi, dao,
ấm,
Các đồ dùng trong nông
nghiệp: phân bón, thuốc
trừ sâu, chất bảo quản
thực phẩm,
Các đồ dùng phục vụ
trong học tập: Sách, vở,
bút, cặp,
Các đồ dùng phục vụ
sức khỏe: Các loại thuốc
chữa bệnh,
HS: Trả lời kết luận.
* Hóa học có vai trò quan
trọng trong đời sống chúng

ta.
HOẠT ĐỘNG 4: III/ PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC?
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
D/ BỔ SUNG
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Duyệt của tổ trưởng
Tuần: 1 Ngày soạn:
Tiết: 2 Ngày dạy:
CHƯƠNG I
CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
BÀI 2: CHẤT
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến Thức: HS phân biệt được vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo, vật liệu và chất,
biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất và ngược lại, các chất cấu tạo nên mọi vật thể.
- Biết cách quan sát, nhận ra tính chất.
+ Mỗi chất đều có tính chất nhất đònh.
+ Biết tính chất của chất để nhận biết các chất, cách sử dụng các chất, ứng dụng chất thích hợp
vào trong đời sống và sản xuất.

2/ Kỹ năng: Làm quen với dụng cụ, làm thí nghiệm đơn giản như: cân, đong, đo, hòa tan,
3/ Thái độ, tình cảm: Ham thích môn học, say mê trong việc tìm tòi các hiện tượng tự
nhiên để phát triển tư duy.
B/ CHUẨN BỊ
1/ Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, trực quan, đàm thoại, gợi mở,
2/ Chuẩn bò:
Trang: 3
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
a/ Giáo viên: Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh,
Hóa chất: Nhôm, kẽm viên, nước cất, muối ăn, cồn.
b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
GV: Em hãy cho biết hóa học là gì?
Vai trò của hóa học trong đời sống của
chúng ta? Phương pháp để học tốt môn
hóa học?
GV: Nhận xét, đánh giá.
HS: Trả lời. Hóa học là
khoa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi các chất
và ứng dụng của chúng.
Hóa học có vai trò quan
trọng trong đời sống chúng
ta.
Các hoạt động cần chú ý
khi học tập môn hóa học.

Phương pháp học tập
môn hóa học.
HOẠT ĐỘNG 2: VÀO BÀI MỚI
GV: Bài đầu ta đã biết hóa học là
gì. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu Chương I
và bài 2 CHẤT.
HS: Lắng nghe và ghi tựa
bài mới.
15’
HOẠT ĐỘNG 3: I/ CHẤT CÓ Ở ĐÂU?
GV: Em hãy kể một số vật thể xung
quanh ta?
GV: Thông báo vật thể xung quanh ta
chia làm 2 loại:
- Vật thể tự nhiên.
- Vật thể nhân tạo.
GV: Các em hãy phân loại các vật thể
ở VD trên?
GV: Cho HS thảo luận bài tập sau:
Số
TT
Tên gọi
Vật thể
Chất
tạo
Tự
nhiê
n
Nhâ
n tạo

1 Không khí x O
2
,N
2
,C
2 Ấm đun nước
3 Sách vở
4 Hộp bút
5 Cuốc, xẻng
GV: Qua VD trên em thấy chất có ở
đâu?
HS: Bàn, ghế, cây, sông,
tủ, sách,
HS: Vật thể tự nhiên:
Cây, sông,
Vật thể nhân tạo: Bàn,
ghế, tủ, sách,
HS: Tổ chức nhóm hoàn
thành bài tập.
HS: Các nhóm khác sửa
chữa cho đúng.
HS: Chất có trong mọi vật
thể, ở đâu có vật thể ở đó
có chất.
VD: Bàn, ghế, cây, sông, tủ,
sách,
Vật thể tự nhiên: Cây,
sông,
Vật thể nhân tạo: Bàn, ghế,
tủ, sách,

* Chất có trong mọi vật thể,
ở đâu có vật thể ở đó có chất.
HOẠT ĐỘNG 4: II/ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm Nêu HS: Thảo tuận nhóm. 1/ Mỗi chất có những tính
Trang: 4
Vật Thể
Nhân tạo
Tự nhiên
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
tính chất vật lí, tính chất hóa học của
một chất?
GV: Làm thế nào để biết tính chất của
chất?
Ta có các chất muối ăn, nhôm các
dụng cụ có sẳn em hãy làm thí nghiệm
để biết đựoc tính chất của muối ăn,
nhôm.
GV: Cho HS thảo luận.Theo bảng sau:
Chất
Cách tiến
hành TN
Tính chất
của chất
Nhôm
Muối ăn
GV: Em hãy tóm tắt cách xác đònh
tính chất của chất?
GV: Tại sao chúng ta có tính chất của
chất?
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm:

Có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt. Lọ
đựng nước, lọ đựng cồn. Làm thí
nghiệm nào để phân biệt 2 lọ trên?
GV: Để phân biệt 2 lọ trên ta phải
dựa vào tính chất nào?
GV: Gọi HS trình bài sự khác nhau
của 2 lọ trên
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm.
GV: Vậy việc hiểu biết tính chất của
chất có lợi ích gì?
HS: Thảo luận. Theo
bảng.
HS: Tóm tắt tính chất của
chất.
a/ Quan sát.
b/ Dùng dụng cụ đo.
c/ Làm thí nghiệm.
HS: Theo dõi, lắng nghe.
HS: Sự khác nhau của
cồn và rượu là:
Cồn cháy được còn rượu
thì không cháy được.
Để phân biệt chúng ta
đem đốt chúng.
HS: Trả lời
a/ Giúp ta phân biệt chất
này với chất khác.
b/ Biết cách sử dụng
chúng.
c/ Biết ứng dụng chúng

trong đời sống và sản
xuất.
chất nhất đònh.
a/ Tính chất vật lý gồm:
- Trạng thái, màu sắc, mùi vò,
tinh tan trong nước,
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng
chảy, tính dẫn điện,
- Khối lượng riêng.
b/ Tính chất hóa học: Khã
năng chất này biến đổi thành
chất khác.
a/ Quan sát.
b/ Dùng dụng cụ đo.
c/ Làm thí nghiệm.
2/ Việc hiểu biết tính chất
có lợi ích gì?
a/ Giúp ta phân biệt chất này
với chất khác.
b/ Biết cách dử dụng chúng.
c/ Biết ứng dụng chúng
trong đời sống và sản xuất.
HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐ – DẶN DÒ
3’
GV: Gọi HS nhắc lại kiến thức:
1/ Chất có ở đâu?
2/ Chất có những tính chất nào?
HS: Trả lời các câu hỏi.
1/ Chất có trong mọi vật thể,
ở đâu có vật thể ở đó có chất.

2/Mỗi chất có những tính chất
nhất đònh.
a/ Tính chất vật lý gồm:
Trang: 5
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
3/ Biết tính chất của chất có lợi ích
gì?
GV: Bài tập về nhà:
3,4,5,6,7/trang11
GV: Xem tiếp phần còn lại Bài
“CHẤT”.
HS: Lắng nghe.
- Trạng thái, màu sắc, mùi vò,
tinh tan trong nước,
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng
chảy, tính dẫn điện,
- Khối lượng riêng.
b/ Tính chất hóa học: Khã
năng chất này biến đổi thành
chất khác.
3/ Việc hiểu biết tính chất có
lợi ích gì?
a/ Giúp ta phân biệt chất này
với chất khác.
b/ Biết cách dử dụng chúng.
c/ Biết ứng dụng chúng
trong đời sống và sản xuất.
D/ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SGK
3/11 Vật thể: cở thể người, bút chì, dây điện, áo, xe đạp. Chất: nước, than chì, đồng, chất dẻo,
xenlulozơ, nilon, sắt, nhôm, cao su.

4/11
Muối ăn Đường Than
Màu Trắng Trắng Đen
Vò Mặn Ngọt -
Tính tan Tan trong nước Tan trong nước Không
Tính cháy Không Có Có
6/11 Thổi hơi thở vào cốc đựng nước vôi trong thấy nước vôi trong vẫn đục.
Duyệt của tổ trưởng
Tuần: 2 Ngày soạn:
Tiết: 3 Ngày dạy:
BÀI 2: CHẤT
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến Thức: HS hiểu được chất tinh khiết và hỗn hợp. Thông qua thí nghiệm.
- HS biết chất tinh khiết có những tính chất nhất đònh còn hỗn hợp thì không.
- Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi chất ra khỏi
hỗn hợp.
2/ Kỹ năng: Tiếp tục làm quen với dụng cụ, làm thí nghiệm và rèn luyện một số thao tác
thí nghiệm đơn giản.
3/ Thái độ, tình cảm: Ham thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường không bò ô nhiễm.
B/ CHUẨN BỊ
1/ Phương pháp: Thảo luận, trực quan, đàm thoại, gợi mở,
2/ Chuẩn bò:
Trang: 6
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
a/ Giáo viên: Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh,đèn cồn, 2
– 3 tấm kính kẹp gỗ, ống hút, khai nhựa,
Hóa chất: Nước cất, muối ăn, nứơc tự nhiên,
b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG
T

G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
GV: Làm thế nào để biết tính chất
của chất?

Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi ích gì?
GV: Nhận xét, đánh giá.
HS: Trả lời.
a/ Quan sát.
b/ Dùng dụng cụ đo.
c/ Làm thí nghiệm.
a/ Giúp ta phân biệt chất
này với chất khác.
b/ Biết cách dử dụng
chúng.
c/ Biết ứng dụng chúng
trong đời sống và sản
xuất.
2’
HOẠT ĐỘNG 2: VÀO BÀI MỚI
GV: Chúng ta đã học phần I, II của bài
Chất. Hôm nay ta sẽ tiếp phần còn lại.
HS: Lắng nghe và ghi
bài.
HOẠT ĐỘNG 3: III/ CHẤT TINH KHIẾT
30’
GV: Hướng dẫn HS quan sát chai
nước cất, chai nước khoáng và nước

tự nhiên.
GV: Làm thí nghiệm. Dùng ống hút
nhỏ lên 3 tấm kính.
- Tấm kính 1: 1 giọt nước cất.
- Tấm kính 2: 1 giọt nước tự nhiên.
- Tấm kính 3: 1 giọt nước khoáng.
Đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn
cồn cho nước bay hơi hết.
GV: Cho HS quan sát kết quả và
nêu kết quả mà em quan sát được.
GV: Em hãy cho biết chất tinh khiết
và hỗn hợp có những tính chất nào?
HS: Quan sát:
Nước cất, nước khoáng
trong suốt.
Nước tự nhiên hơi đục.
HS: Quan sát thấy:
Tấm kính 1: Không có
vết cặn.
Tấm kính 2: Có vết
cặn.
Tấm kính 3: Có vết cặn
mờ.
HS: Nước cất không lẫn
chất khác.
Nước khoáng, nước tự
nhiên có lẫn một số chất
tan.
HS: Trả lời.
1/ Chất tinh khiết và hỗn

hợp.
a/ Hỗn hợp gồn nhiều chất
trộn lẫn vào nhau.
Trang: 7
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
30’
GV: Nước cất sôi ở bao nhiêu độ?
Rượu sôi ở bao nhiêu độ?
GV: Nước tự nhiên sôi ở nhiệt độ
khác nhau tùy thuộc vào tạp chất.
GV: Em hãy nêu sự khác nhau về
tính chất của chất tinh khiết và hỗn
hợp?
GV: Em hãy lấy 5 VD về hỗn hợp và
1 VD về chất tinh khiết?
GV: Trong thành phần của nước biển
chứa 3 – 5% muối ăn. Muốn tách
muối ăn ra khỏi nước ta làm thế nào?
GV: Bổ sung.
Nước sôi ở 100
0
C.
Muối ăn sôi ở 1450
0
C.
GV: Làm thế nào để tách đường và
cát?
- Đường có tính chất như thế nào?
- Từ đó nêu cách tách.
GV: Qua thí nghiệm trên các em cho

biết dựa vào đâu để tách một chất ra
khỏi hỗn hợp?
a/ Hỗn hợp gồn nhiều
chất trộn lẫn vào nhau.
b/ Chất tinh khiết chỉ
gồm một chất (không
lẫn chất khác).
HS: Nước cất sôi ở
100
0
C.
Rượu sôi ở 78,3
0
C.
Nước tự nhiên sôi ở
nhiệt độ khác nhau tùy
thuộc vào tạp chất.
HS:
+ Chất tinh khiết có
tính chất vật lý, tính
chất hóa học nhất đònh.
+ Hỗn hợp có tính chất
thay đổi (phụ thuộc vào
thành phần của hỗn
hợp).
HS: nêu các VD
Hỗn hợp: nước chanh,
nước đường, càfe, nước
ngọt, kẹo,
Chất tinh khiết: Axít

Clo hiđríc,
HS: Lắng nghe.
HS: Đun nóng nước
biển.
Nước bay hơi còn lại là
nuối ăn kết tinh lại
HS: Thảo luận 3 phút.
- Đường tan trong nước
-Cát không tan trong
nước.
Cách làm:
- Cho hỗn hợp hòa tan
trong nước.
- Lọc bỏ phần không tan
là cát, phần còn lại đem
đun sôi cho nước bay hơi
hết đường sẽ kết tinh.
HS: Để tách riêng một
chất ra khỏi hỗn hợp ta
có thể dựa vào sự khác
nhau về tính chất vật lý.
b/ Chất tinh khiết chỉ gồm
một chất (không lẫn chất
khác).
+ Chất tinh khiết có tính
chất vật lý, tính chất hóa
học nhất đònh.
+ Hỗn hợp có tính chất thay
đổi (phụ thuộc vào thành
phần của hỗn hợp).

2/ Tách chất ra khỏi hỗn
hợp.

* Để tách riêng một chất ra
khỏi hỗn hợp ta có thể dựa
vào sự khác nhau về tính
chất vật lý.
HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Trang: 8
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
GV: Gọi HS nhắc lại kiến thức:
1/ Chất tinh khiết có thành phần khác
nhau như thế nào?
2/ Dựa vào đâu để tách riêng một chất
ra khỏi hổn hợp?
GV: Bài tập: 8 trang 11.
GV: Xem tiếp bài “THỰC HÀNH SỐ
1 “Chuẩn bò 2 chậu nước, cát, muối
ăn.
HS: Trả lời các câu hỏi.
HS: Lắng nghe.
1/ Chất tinh khiết có tính
chất vật lý, tính chất hóa
học nhất đònh.
Hỗn hợp có tính chất thay
đổi (phụ thuộc vào thành
phần của hỗn hợp).
2/ Để tách riêng một chất ra
khỏi hỗn hợp ta có thể dựa
vào sự khác nhau về tính

chất vật lý.
D/ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SGK
8/ 11 Hóa lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ của không khí lỏng đến – 196
0
C, Nitơ sôi và bay hơi
trước, còn Oxi lỏng đến – 183
0
C mới sôi, tách riêng được hai khí.
E/ BỔ SUNG
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Duyệt của tổ trưởng
Tuần: 2 Ngày soạn:
Tiết: 4 Ngày dạy:
BÀI 3: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT
TÁCH CHẤT TỪ HỖN HP
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến Thức: HS đựơc làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí

nghiệm.
Trang: 9
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
- Biết được một số thao tác đơn giản.
- Nắm một số nguyên tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của parafin, lưu huỳnh qua đó rút ra được các chất khác nhau
có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
- Cách tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện một số thao tác thí nghiệm đơn giản (cân, đun, quan sát).
3/ Thái độ, tình cảm: Ham thích môn học, biết tiết kiệm khi sử dụng hóa chất, tư duy môn
học qua các thí nghiệm.
B/ CHUẨN BỊ
1/ Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, gợi mở,
2/ Chuẩn bò:
a/ Giáo viên: Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh,đèn cồn
kẹp gỗ, ống hút, khai nhựa, giá ống nghiệm, ống nghiệm, giấy lọc, phiểu,
Hóa chất: Nước cất, muối ăn, parafin, lưu huỳnh,
b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, 2 chậu nước, cát.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: VÀO BÀI MỚI
GV: Để theo dõi sự nóng chảy của
một số chất. Qua đó thấy được sự khác
nhau về tính chất này giữa các chất.
Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp
chất ta sẽ tìm hiểu qua bài “ THỰC
HÀNH SỐ 1”
HS: Lắng nghe và ghi

bài.
HOẠT ĐỘNG 2: KIỂM TRA TÌNH HÌNH CHUẨN BỊ
GV: Kiểm tra chuẩn bò của HS (nước,
cát).
GV: Kiểm tra các đồ dùng cho thí
nghiệm bổ sung (nếu có).
HS: Ổn đònh, xem các
đồ dùng trên bàn.
8’
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN MỘT SỐ QUY TẮC AN TOÀN VÀ CÁCH SỬ DỤNG
HÓA CHẤT, MỘT SỐ DỤNG CỤ TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
GV: Nêu mục tiêu của bài:
- Quen và biết cách sử dụng một số
dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Biết được một số thao tác đơn
giản.
- Nắm một số nguyên tắc an toàn
trong phòng thí nghiệm.
GV: Thực hành đo nhiệt độ nóng
chảy của parafin, lưu huỳnh qua đó
rút ra được các chất khác nhau có
nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
- Cách tách riêng các chất ra khỏi hỗn
hợp
GV: Đọc phụ lục 1 trang 154.
HS: Lắng nghe
HS: Lắng nghe và ghi
vào vở một bài thực
hành mà HS cần làm.
HS: Đọc phụ lục 1 trang

154.
1/ GV hướng dẫn cách tiến
hành thí nghiệm.
2/ HS làm thí nghiệm.
3/ HS báo cáo kết quả thí
nghiệm và làm tường trình.
4/ Vệ sinh phòng thì nghiệm
và rửa dụng cụ.
Trang: 10
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
HOẠT ĐỘNG 4: I/ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
GV: Hướng dẫn HS.
- Đặt 2 ống nghiệm có chứa parafin và
lưu huỳnh vào cốc nước.
- Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn.
- Đặt đứng 2 nhiệt kế vào 2 ống
nghiệm.
-Theo dõi nhiệt độ trên nhiệt kế khi
các chất nóng chảy.
GV: Lưu huỳnh sôi ở bao nhiêu độ C?
Nước sôi ở bao nhiêu độ C?
Khi nước sôi thì lưu huỳnh nòng
chảy chưa?
GV: Qua thí nghiệm em rút ra nhận
xét gì về độ nóng chảy của các chất?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2
- Cho vào cốc thuỷ tinh 3 gam hỗn hợp
muối ăn và cát.
- Rót vào cốc khoảng 5ml nước cất,
khuấy cho muối tan hết.

- Đặt phiễu (trên phiễu có giấy lọc)
vào ống nghiệm và rót từ từ hỗn hợp
muối và cát vào.
-Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống
nghiệm, đun nóng phần nước lọc đến
khi không còn nước thì nhừng đun.
Chú ý: Khi đun không cho vỡ ông
nghiệm
GV: Em hãy so sánh chất rắn thu được
và chất rắn ban đầu?
HS: Làm theo hướng
dẫn.
HS: Theo dõi và ghi vào
vở các số liệu.
- Parafin sôi ở: . . . . . . .
- Nước sôi ở: . . . . . . . .
- Lưu huỳnh sôi ở: . . . . .
HS: Trả lời. Các chất
khác nhau có nhiệt độ
nóng chảy khác nhau.
HS: Làm thí nghiệm
theo hướng dẫn của GV.
HS: Nhận xét:
- Chất lỏng chảy xuống
ống nghiệm là dung dòch
trong suốt
- Cát giữ lại trên giấy
lọc.
- Hơi nước bay hết, còn
muối kết tinh.

HS: So sánh
Chất rắn trong ống
nghiệm giống như chất
rắn ban đầu.
1/ Thí nghiệm 1: Theo dõi
sự nóng chảy của các chất
parafin và lưu huỳnh.
Kết quả:
- Parafin sôi ở: . . . . . . .
- Nước sôi ở: . . . . . . . .
- Lưu huỳnh sôi ở: . . . . .
Kết luận:
* Các chất khác nhau có
nhiệt độ nóng chảy khác
nhau.
2/ Thí nghiệm 2: Tách riêng
chất từ hỗn hợp muối và cát.
* Nhận xét:
- Chất lỏng chảy xuống ống
nghiệm là dung dòch trong
suốt
- Cát giữ lại trên giấy lọc.
- Hơi nước bay hết, còn muối
kết tinh.
Kết quả: Thu đựơc muối ăn.
HOẠT ĐỘNG 5: II/ TƯỜNG TRÌNH
10’
- Ngày:. . . . . tháng . . . . .năm . . . . .
- Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tường trình bài số: . . . . . . . . . . . . Tên bài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát Giải thích PTPƯ
Trang: 11
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
GV: Yêu cầu HS vệ sinh Phòng thí
nghiệm.
HS: Vệ sinh phòng thí
nghiệm.
HOẠT ĐỘNG 6: DẶN DÒ
GV: Yêu cầu HS đọc trước bài
“NGUYÊN TỬ”
HS: Lắng nghe.
D/ BỔ SUNG
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Duyệt của tổ trưởng
Tuần: 3 Ngày soạn:
Tiết: 5 Ngày dạy:
BÀI 4: NGUYÊN TỬ
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến Thức: HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, từ đó tạo ra

mọi chất.
- Biết được sơ đồ cấu tạo nguyên tử, đặc điệm hạt electron.
Trang: 12
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
- Biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặt điểm của hai hạt trên, biết được nguyên tử
cùng loại có cùng số proton.
- Biết được nguyên tử có cùng số electron bằng số proton. Electron luôn luôn chuyển động, sắp
xếp thành từng lớp, nhờ các electron các nguyên tử có khã năng liên kết với nhau.
2/ Kỹ năng: Giúp HS tư duy, sáng tạo, nhạy bén trong việt xử lý trừu tượng.
3/ Thái độ, tình cảm: Tư duy môn học qua các hạt vô cùng nhỏ, từ đó có thái độ ham thích
nghiên cứu hóa học.
B/ CHUẨN BỊ
1/ Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, gợi mở,
2/ Chuẩn bò:
a/ Giáo viên: Sơ đồ một số nguyên tử cơ bản Hidrô, Oxi, Nitơ,
b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: VÀO BÀI MỚI
GV: Ta biết mọi vật thể tự nhiên,
nhân tạo đều được tạo ra từ chất này
hay chất khác. Thế còn chất được tạo
ra từ đâu? Câu hỏi này được đặt ra từ
lâu lắm rồi, ngày nay, khoa học đã
trả lời rỏ ràng bằng bài học hôm nay
Bài NGUYÊN TỬ.
HS: Lắng nghe và ghi
bài.

HOẠT ĐỘNG 2: I/ NGUYÊN TỬ LÀ GÌ?
GV: Thông báo: Các chất đều được
tạo nên từ những hạt vô cùng nhơ
trung hòa về điện gọi là nguyên tử.
GV: Giới thiệu: Có hàng chục triệu
chất khác nhau nhưng chỉ có trên một
trăm loại nguyên tử.
Hãy hình dung nguyên tử nhỏ như
một quả cầu cực nhỏ có đường kính
khoảng 0,00000001 cm (hay 10
- 8
) cm
GV: Trong nguyên tử có những gì?
HS: Lắng nghe, trả lời.
Nguyên tử là những
hạt vô cùng nhỏ và
trung hòa về điện.

HS: Trả lời.
Nguyên tử gồm:
Một hạt nhân mang
điện tích dương.
Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
electron (mang điện tích
âm).

* Nguyên tử là những hạt
vô cùng nhỏ và trung hòa về
điện.
Nguyên tử gồm:

+ Một hạt nhân mang điện
tích dương.
+ Vỏ tạo bởi một hay nhiều
electron (mang điện tích
âm).

HOẠT ĐỘNG 3: II/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
GV: Bên trong hạt nhân còn có gì?
GV: Vậy đặc điểm của proton như
thế nào?
HS: Lắng nghe và ghi
bài. Hạt nhân tạo bởi
proton và nơtron.
HS:
Ký hiệu là: p
* Hạt nhân tạo bởi proton
và nơtron.
Trang: 13
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
10’
Ký hiệu?
Điện tích?
Khối lượng?
Còn hạt nơtron thì sau?
Ký hiệu?
Điện tích?
Khối lượng?

GV: Giới thiệu: Khái niệm nguyên tử
cùng loạI “ Các nguyên tử có cùng số

prôton trong hạt nhân được gọi là
nguyên tử cùng loại”
GV: Em có nhận xét gì về số hạt
electron và số proton trong nguyên
tử?

GV: Em nào so sánh khối lượng của
hai hạt electron, hạt proton và hạt
notron?

GV: Giải thích: Do các hạt có kích
thước quá nhỏ nên khối lượng của hạt
nhân được coi là khối lượng của
nguyên tử.
Điện tích bằng: +1
Khối lượng bằng: 1,6726 x
10
-24
gam
HS:
Ký hiệu là: n
Không mang điện.
Khối lượng bằng: 1,6726
x 10
-24
gam
HS: Lắng nghe.
HS: Trả lờI Số p = số e
( Vì nguyên tử trung hòa
về điện)

HS: Proton và nơtron có
cùng khối lượng.
Electron có khối lượng
rất bé (0,0005 lần khối
lượng hạt proton.
HS: Lắng nghe.
* Các nguyên tử có cùng
số prôton trong hạt nhân
được gọi là nguyên tử cùng
loại.
Số p = số e (Vì
nguyên tử trung hòa về
điện)
m
nguyên tử
= m
hạt nhân
HOẠT ĐỘNG 4: III/ LỚP ELECTRON
15’
GV: Giới thiệu: Electron luôn chuyển
động rất nhanh quanh hạt nhân và
sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có
một số electron nhất đònh.
Nhờ có electron các nguyên tử có
khả năng liên kết với nhau.
GV: Giới thiệu về nguyên tử Oxi
(treo tranh sơ đồ các nguyên tử) Yêu
cầu HS xác đònh Số e, số lớp e, số e
lớp ngoài cùng?
GV: Cần Chú ý: Số electron lớp

ngoài cùng.
Bài tập: Em hãy hoàn thành bảng
sau:
Nguyên
tử
số P số e
số lớp
electron
số e
lớp
ngoài
13
6
14
HS: Lắng nghe và ghi
bài.

HS: Nhìn sơ đồ trả lời.
Có 8e, 2 lớp, 6e bên
ngoài.
HS: Thảo luận 3 phút.
Điền vào bảng.
HS: Lắng nghe, trả lời:
* Electron luôn chuyển động
rất nhanh quanh hạt nhân và
sắp xếp thành từng lớp, mỗi
lớp có một số electron nhất
đònh.
Nhờ có electron các nguyên
tử có khả năng liên kết với

nhau.
Trang: 14
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
2
GV: Hướng dẫn HS tra bảng 1 trang
42 biết tên của từng loại nguyên tử.
GV: Hướng dẫn trước một VD: 13e
Nguyên tử có 13e vậy số p bằng bao
nhiêu?
Tra bảng trang 42 tên là gì?

GV: Ta biết:
Lớp 1 có tối đa là: 2e.
Lớp 2 có tối đa là: 8e.
Lớp 3 có tối đa là: 8e
Vậy nhôm có bao nhiêu lớp e lớùp
ngoài cùng?
Số p = số e
số e = 13 số p = 13
nguyên tử Nhôm

HS: 3 lớp
lớp 1: có 2e
lớp 2: có 8e
lớp 3: có 3e
Nguyên
tử
số P số e
số lớp
electron

số e
lớp
ngoài
nhôm 13 13 3 3
cacbon 6 6 2 4
silic 14 14 3 4
heli 2 2 1 2
HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐ – DẶN DÒ
GV: Gọi HS nhắc lại kiến thức:
1/ Nguyên tử là gì?
2/ Nguyên tử được cấu tạo bởi những
hạt nào? Kể tên, kí hiệu, điện tích
của hạt đó?
3/ Electron là gì?
4/ Nguyên tử cùng loại là gì?
GV: Bài tập: 1, 2, 3 trang 15.
GV: Xem tiếp bài “NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC “.
HS: Trả lời các câu hỏi.
HS: Lắng nghe.
1/ Nguyên tử là những hạt
vô cùng nhỏ và trung hòa về
điện.
2/ Nguyên tử gồm:
+ Một hạt nhân mang điện
tích dương.
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
electron (mang điện tích
âm).
3/ Electron luôn chuyển động

rất nhanh quanh hạt nhân và
sắp xếp thành từng lớp, mỗi
lớp có một số electron nhất
đònh.
Nhờ có electron các nguyên
tử có khả năng liên kết với
nhau.
4/ Các nguyên tử có cùng số
prôton trong hạt nhân được
gọi là nguyên tử cùng loại.
D/ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SGK
1/ 15 Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện: Từ nguyên tử tạo ra mọi chất. Nguyên
tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.
E/ BỔ SUNG
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Duyệt của tổ trưởng
Tuần: 3 Ngày soạn:
Tiết: 6 Ngày dạy:
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A/ MỤC TIÊU
Trang: 15
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
1/ Kiến Thức: HS được nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những
nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân,
- Biết được ký hiệu hóa học được dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên
tử của nguyên tố.
- Biết được thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất như: Oxi, Silic, Canxi,
2/ Kỹ năng: Rèn luyện về cách viết ký hiệu của các nguyên tố hóa học.
3/ Thái độ, tình cảm: Yêu thích môn học, mở rộng các kiến thức từ môn học.

B/ CHUẨN BỊ
1/ Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, gợi mở,
2/ Chuẩn bò:
a/ Giáo viên: Tranh vẽ tỷ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất, vỏ trái
đất (các lớp của vỏ trái đất).
b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, đọc kó bài nguyên tử.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
GV: Nguyên tử là gì?
Nguyên tử được cấu tạo từ những
hạt nào, kể tên các hạt đó?
GV: Nhận xét, đánh giá.
HS: Trả lời.
Nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ và trung hòa
về điện: Từ nguyên tử
tạo ra mọi chất. Nguyên
tử gồm: hạt nhân mang
điện tích dương và vỏ
tạo bởi một hay nhiều
electron mang điện tích
âm.
HOẠT ĐỘNG 2: VÀO BÀI MỚI
GV: Chúng ta đã biết có trên 100 loại
nguyên tử vậy nếu ta gôm lại các
nguyên tử cùng loại thì được gọi là
Nguyên tố hóa học. Vậy NGUYÊN

TỐ HÓA HỌC là gì và có bao nhiêu
nguyên tố hóa học, nguyên tử khối là
gì? Ta sẽ tìm hiểu hôm nay.
HS: Lắng nghe và ghi
tựa bài mới.
HOẠT ĐỘNG 3: I/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ?
15’
GV: Như ban đầu thầy nóI Nếu ta gôm
các nguyên tử cùng loại lại thì tạo ra
một nguyên tố hóa học. Vậy “Nguyên
tố hóa học là gì?”
GV: Thông báo: Các nguyên tử cùng
một nguyên tố hóa học điều có tính
chất hóa học như nhau.
HS: Trả lời và ghi vào
vở.
Nguyên tố hóa học là
tập hợp những nguyên tử
cùng loại có cùng số
proton trong hạt nhân.
Như vậy số proton đặc
trưng cho một nguyên tố
hóa học.
HS: lắng nghe
1/ Đònh nghóa.
* Nguyên tố hóa học là tập
hợp những nguyên tử cùng
loại có cùng số proton trong
hạt nhân. Như vậy số proton
đặc trưng cho một nguyên tố

hóa học.
Trang: 16
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
GV: Giới thiệu: Mỗi ký hiệu hóa học
được hiểu bằng một hay hai chữ cái
(Chữ cái đầu viết dưới dạng in hoa)
gọi là ký hiệu hóa học. Vậy ký hiệu
hóa học để làm gì?
GV: Cho một VD trong bảng 1/42:
Ký hiệu của nguyên tố Canxi là?
Ký hiệu nguyên tố Nhôm là?
GV: Yêu cầu tập viết ký hiệu một số
nguyên tố thường gặp như: Oxi, Sắt,
Đồng, Kẽm, Magiê, Natri,
GV: Lưu ý: HS viết chính xác ký hiệu
hóa học.
- Chữ cái đầu viết chữ in hoa.
- Chữ cái thứ hai viết thường và nhỏ
hơn chữ cái đầu.
GV: Một ký hiệu biểu diễn chỉ một
nguyên tố đó.
VD H: chỉ nguyên tử Hidro.
Fe: chỉ nguyên tử Sắt.
GV: Thông báo: Ký hiệu hóa học được
quy đònh thống nhất trên toàn thế giới.
HS: Lắng nghe và ghi.
HS: Phân biệt nguyên tố
này với nguyên tố kia:
Mỗi nguyên tố được
biểu diễn bằng một ký

hiệu hóa học.
HS: Dựa vào bảng trả
lời.
Ca
Al
HS:
Ghi ký hiệu: O, Fe, Cu,
Zn, Mg, Na,
HS: Lắng nghe và sửa
các ký hiệu sai.
HS: Lắng nghe.
2/ Ký hiệu hóa học.
Mỗi nguyên tố được biểu
diễn bằng một ký hiệu hóa
học.
VD Oxi, Sắt, Đồng, Kẽm,
Magiê, Natri,
Ký hiệu: O, Fe, Cu, Zn,
Mg, Na,
HOẠT ĐỘNG 4: II/ CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
10’
GV: Thông báo.
- Đến nay khoa học đã biết được trên
110 nguyên tố, trong số này có 92
nguyên tố tự nhiên còn lại là các
nguyên tố nhân tạo.
- Lượng nguyên tố tự nhiên có trong
vỏ Trái đất không đều nhau.
GV: Treo tranh: Tỷ lệ về thành phần
khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái

đất.
Kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất
trong vỏ Trái đất? Và tỷ lệ phần trăm
của chúng là bao nhiêu?
GV: Hidro chiếm bao nhiêu?
GV: Thông báo: Hidro chiếm 1% khối
lượng vỏ Trái đất nhưng xét về số
lượng nguyên tử Hidro chỉ đứng sau
Oxi.
GV: 4 nguyên tố nào chủ yếu cho sinh
vật?
HS: Lắng nghe.
HS: Xem tranh và trả lời
câu hỏi 4 nguyên tố là:
+ OxI 49,4%
+ Silic: 25,8%
+ Nhôm: 7,5%
+ Sắt: 4,7%
HS: Trả lờI Hidro chiếm
1%.
HS: Trả lời. C, H, O, N
(C: 0.08%, N: 0,03%)

4 nguyên tố là:
+ OxI 49,4%
+ Silic: 25,8%
+ Nhôm: 7,5%
+ Sắt: 4,7%
Trang: 17
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân

Tỷ lệ bao nhiêu?
GV: Vậy nguyên tố nào chiếm nhiều
nhất?
HS: Trả lời.
Oxi là nguyên tố chiếm
gần nửa khối lượng vỏ
Trái đất.
* Oxi là nguyên tố chiếm
gần nửa khối lượng vỏ Trái
đất.
13’
HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐ – DẶN DÒ
GV: Cho HS làm bài tập sau:
Tên
nguyên tố
KH
HH
Tổng
số hạt
số p số e số n
34 12
15 16
16 16
GV: Ta biết gì về 3 hạt trong nguyên
tử?
GV: Cho các nhóm nhận xét, sửa sai.
GV: Bài tập: 1, 2, 3 trang 20.
GV: Xem tiếp phần còn lại của bài “
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC “.
HS: Thảo luận 5’.

HS: Số p = số e
Tổng số hạt = p + e + n
Từ số p suy ra tên
nguyên tố suy ra KHHH
HS: Lắng nghe.
D/ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SGK
1/ 20 a/ Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia, thì trong khoa học nói
nguyên tố hóa học này, nguyên tố kia.
b/ Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều là những nguyên tử cùng loại,
thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
3/ 20 a/ Hai nguyên tử cacbon, năm nguyên tử oxi, ba nguyên tử canxi.
b/ 3N, 7Ca, 4Na.
E/ BỔ SUNG
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Duyệt của tổ trưởng
Tuần: 4 Ngày soạn:
Tiết: 7 Ngày dạy:
Trang: 18
Tên
nguyên

tố
KH
HH
Tổng
số
hạt
số p số e số n
Natri Na
34
11
12
phôt
pho
P 46
15 16
lưu
huỳnh
S 48 16
16 16
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến Thức: HS hiểu được nguyên tử khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vò của
nguyên tử Cacbon.
- Biết được mỗi đơn vò cacbon bằng 1/12 khối lượng cacbon.
- Biết mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt, nếu biết nguyên tử khối sẽ xác đònh được
đó là nguyên tố nào.
- Sử dụng bảng 1 trang 42 (tìm ký hiệu hóa học, nguyên tử khối, khi biết tên nguyên tố).
2/ Kỹ năng: Rèn luyện về cách viết ký hiệu của các nguyên tố hóa học, rèn luyện khả
năng làm bài tập xác đònh nguyên tố.

3/ Thái độ, tình cảm: Yêu thích môn học, mổ rộng các kiến thức từ môn học.
B/ CHUẨN BỊ
1/ Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, gợi mở,
2/ Chuẩn bò:
a/ Giáo viên: Bảng 1 trang 42.
b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, đọc kó bài nguyên tử.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
GV: Đònh nghóa nguyên tố hoá học?

-Viết các kí hiệu của các nguyên tố
sau: Nhôm, Canxi, Kẽm, Magie, Bạc,
Sắt, Đồng, Phốtpho.
GV: Nhận xét, đánh giá.
HS: Trả lời.
-Nguyên tố hoá học là
tập hợp những nguyên
tố cùng loại, có cùng số
prôton trong hạt nhân.
- Al, Ca, Zn, Mg, Ag,
Fe, Cu, P.
HOẠT ĐỘNG 2: VÀO BÀI MỚI
GV: Ta biết những nguyên tố là tập
hợp những nguyên tử cùng loại với
nhau. Vậy các nguyên tố có trọng
lượng là bao nhiêu thì ta sẽ tìm hiểu
ở phần III/ Nguyên tử khối.

HS: Lắng nghe và ghi
tựa bài mới.
HOẠT ĐỘNG 3:III/ NGUYÊN TỬ KHỐI
25’
GV: Thuyết trình: Nguyên tử có khối
lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam
thì quá nhỏ (bằng 1.9926.10
-23
g)
không tiện sử dụng. Vì vậy, người ta
qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên
tử Cacbon làm đơn vò khối lượng
nguyên tử gọi là đơn vò Cacbon viết
tắt là đvC
GV: VD: Cho HS ghi vào vở.
HS: Lắng nghe và ghi
vào vở.

-Khối lượng của một
nguyên tử Hiđro bằng 1
đvC (qui ước là H bằng
1 đvC).
-Khối lượng một của
một đơn vò Cacbon
bằng: C = 12 đvC.
- Khối lượng của một
* Khối lượng của một
nguyên tử Hiđro bằng 1 đvC
(qui ước là H bằng 1 đvC).
- Khối lượng một của một

đơn vò Cacbon bằng: C = 12
đvC.
- Khối lượng của một
nguyên tử Oxi là: O = 16
đvC

Trang: 19
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
GV: Khối lượng này cho biết nặng
hay nhẹ giữa các nguyên tử.
Vậy nguyên tử trên nguyên tử nào
nhẹ nhất?
Nguyên tử Cacbon và Oxi nặng
gấp bao nhiêu lần nguyên tử Hidro?
GV: Thuyết trình. Khối lượng tính
bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối
giữa các nguyên tử.
Người ta gọi khối lượng này là
nguyên tử khối.
GV: Vậy nguyên tử khối là gì?

GV: Hướng dẫn HS tra bảng 1/42.
* Bài tâp: Nguyên tử của nguyên
tố A có khối lượng nặng gấp 14 lần
nguyên tử Hidro. Em hãy tra bảng
1/42 và cho biết:
a/ R là nguyên tố nào?
b/ Số P và e trong nguyên tử.
GV: Gọi một HS trả lời theo các câu
hỏi sau:

-Muốn xác đònh A là nguyên tố nào
ta cần biết điều gì?
-Theo đề có thể xác đònh số P không?
-Vậy ta cần xác đònh nguyên tử khối
bằng cách nào:
-Tra bảng 1/42  nguyên tố là
nguyên tố gì? số P, số e.
nguyên tử Oxi là O = 16
đvC.
HS: Trả lời.
- Nguyên tử Hiđro nhẹ
nhất.
- Nguyên tử Cacbon
năng gấp 12 lần nguyên
tử Hiđro.
-Nguyên tử Oxi nặng
gấp 16 lần nguyên tử
Hiđro.
HS: Lắng nghe.
HS: Trả lời và ghi vào
vở.
Nguyên tử khối là khối
lượng tính bằng đơn vò
Cacbon. Mỗi nguyên tử
có nguyên tử khối riêng
biệt.
Lấy 1/12 khối lượng
nguyên tử Cacbon làm
đơn vò Cacbon.
HS: Thảo luận nhóm

(2

)
HS: Trả lời.
-Biết số P hoặc nguyên
tử khối thì ta biết được
tên nguyên tố.
-Không thể xác đònh.
Ta có A = 14 x 1 = 14
đvC
a/ A là Nitơ kí hiệu hóa
học là N
* Nguyên tử khối là khối
lượng tính bằng đơn vò
Cacbon. Mỗi nguyên tử có
nguyên tử khối riêng biệt.
Lấy 1/12 khối lượng
nguyên tử Cacbon làm đơn
vò Cacbon.
Bài tâp: Nguyên tử của
nguyên tố A có khối lượng
nặng gấp 14 lần nguyên tử
Hidro. Em hãy tra bảng 1/42
và cho biết:
a/ R là nguyên tố nào?
b/ Số P và e trong nguyên tử.
Giải

Ta có A = 14 x 1 = 14 đvC
a/ A là Nitơ kí hiệu hóa học

là N
b/ Số p = số e = 7
Trang: 20
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
b/ Số p = số e = 7
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ – DẶN DÒ
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm bài
tập. Xem bảng 1/42 hoàn thành bảng
cho đưới đây:

Số
TT
Tên
nguyên
tố
KH
HH
số p số e số n
Tổng
số hạt
NT
khối
1 Flo 10
2 19 20
3 12 36
4 3 4
GV: Bài tập về nhà: 4, 5, 6 trang 20.
Xem tiếp bài mới Bài 6: ĐƠN
CHẤT VÀ HP CHẤT – PHÂN TỬ
HS: Thảo luận hoàn thành 5’


Số
TT
Tên
nguyên
tố
KH
HH
số p số e số n
Tổng
số hạt
NT
khối
1
Flo
F 9 9
10
28 19
2 Kali K 19
19 20
58 39
3 Magiê Mg 12 12
12 36
24
4 Liti Li
3
3
4
10 7
HS: Lắng nghe.

D/ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SGK
5/ 20 - Nặng hơn, bằng:
2
12
24
=
lần nguyên tử cacbon.
- Nhẹ hơn, bằng:
4
3
32
24
=
lần nguyên tử Lưu huỳnh.
- Nhẹ hơn, bằng:
9
8
27
24
=
lần nguyên tử nhôm.
6/20 X = 2.14 = 28
X thuộc nguyên tố Silic, Si.
E/ BỔ SUNG
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Duyệt của tổ trưởng

Tuần: 4 Ngày soạn:
Trang: 21
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
Tiết: 8 Ngày dạy:
BÀI 6: ĐƠN CHẤT – HP CHẤT – PHÂN TỬ
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến Thức: HS hiểu được khái niệm đơn chất, hợp chất, phân biệt được kim loại và phi
kim.
- Biết được một mẫu chất (cả đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách rời mà đều có liên
kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện khả năng phân biệt được các chất.
- Rèn luyện về cách viết ký hiệu của các nguyên tố hóa học, rèn luyện khả năng làm bài tập xác
đònh nguyên tố.
3/ Thái độ, tình cảm: Tiếp tục phát triển năng lực tư duy, tưởng tượng về cấu tạo của chất.
B/ CHUẨN BỊ
1/ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận, đàm thoại, gợi mở,
2/ Chuẩn bò:
a/ Giáo viên: Tranh vẽ Hình: 1.10, 1.11, 1.12, 1.13.
b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG
T
G

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
GV: Nguyên tử khối là gì?


GV: Nhận xét, đánh giá.
HS: Trả lời.
Nguyên tử khối là khối
lượng tính bằng đơn vò
Cacbon. Mỗi nguyên tử
có nguyên tử khối riêng
biệt.
Lấy 1/12 khối lượng
nguyên tử Cacbon làm
đơn vò Cacbon.
HOẠT ĐỘNG 2: VÀO BÀI MỚI
GV: Làm thế nào biết hết hàng chục
triệu chất khác nhau? Chúng ta chẳng
nên bân khuâng về điều đó vì hóa
học đã phân chia chúng cho việc lợi
ích khi nghiên cứu chúng. Thì bài
hôm nay ta sẽ phân loại chất. Do
mấy phân tử hạt hợp thành của hầu
hết các chất.
HS: Lắng nghe và ghi
tựa bài mới.
HOẠT ĐỘNG 3: I/ ĐƠN CHẤT
20’

GV: Treo tranh:
1.10 Mô hình tượng trưng mẫu kim
loại đồng.
1.11 Mô hình tượng trưng mẫu khí
Hidro.
GV: Giới thiệu mô hình tượng trưng
của đơn chất.
“Chúng thường có tên trùng với tên
HS: Xem tranh, lắng
nghe.
HS: Trả lời.
Nguyên tố Cacbon tạo
nên than chì, than gỗ,
1/ Đơn chất là gì?
Trang: 22
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
nguyên tố trừ rất ít trường hợp (VD
như nguyên tố nào tạo nên?)”
GV: Mẫu đơn chất gồm bao nhiêu
loại nguyên tử?
GV: Vậy đơn chất là gì?
GV: Giới thiệu phần phân loại đơn
chất. Chia làm 2 loại:
Đơn chất: Kim loại
Phi kim
Bảng 1 trang 42 có 2 hai màu.
GV: Dựa vào tranh hướng dẫn HS sự
sắp xếp khít nhau và theo một trật tự
nhất đònh.
GV: Chỉ cho HS thấy được đơn chất

phi kim các nguyên tử thường liên
kết với nhau theo một trật tự nhất
đònh thường là 2 nguyên tử để tạo
thành chất khí.
GV: VD cho HS cách viết ký hiệu
hóa học các phi kim mẫu khí: Hidro,
Oxi, Nitơ,
kim cương.
HS: Một mẫu đơn chất
chỉ gồm một loại nguyên
tử.
HS: Trả lời.
Đơn chất là những chất
tạo nên từ một nguyên
tố hóa học.
HS: Lắng nghe và ghi
nhớ.
Đơn chất: Kim loại
Phi kim
HS: Lắng nghe và ghi.
HS: Trả lời.
H
2
, O
2
, N
2
,
* Đơn chất là những chất
tạo nên từ một nguyên tố

hóa học.
VD: O
2
, Al,
Chia làm 2 loại:
Đơn chất: Kim loại
Phi kim
2/ Đặc điểm cấu tạo
* Sự sắp xếp kích nhau và
theo một trật tự nhất đònh.
VD: H
2
, O
2
, N
2
,
HOẠT ĐỘNG 4: II/ HP CHẤT
10’
GV: Treo tranh:
1.10 Mô hình tượng trưng mẫu nước
lỏng.
1.11 Mô hình tượng trưng mẫu muối
ăn.
GV: Giới thiệu nước được tạo thành
từ hai nguyên tố hóa học là Hidro và
Oxi. Muối ăn (Natriclorua) được tạo
thành từ hia nguyên tố là Natri và
Clo. Axít Sunfuaríc được tạo thành từ
ba ngytên tố là Hidro, oxi và lưu

huỳnh,
GV: Vậy hợp chất là gì?
GV: Giới thiệu phân loại hợp chất:
Hợp chất Vô cơ
Hữu cơ
Những hợp chất trên gọi là hợp chất
Vô cơ, còn những chất như: Mêtan,
HS: Xem tranh, lắng
nghe.
HS: Trả lời.
Hợp chất là những chất
tạo nên từ hai nguyên tố
hóa học trở lên.
HS: Lắng nghe và ghi
nhớ.
Hợp chất Vô cơ
Hữu cơ
1/ Hợp chất là gì?
* Hợp chất là những chất
tạo nên từ hai nguyên tố
hóa học trở lên.
VD: H
2
O, NaCl,
CH
4
, C
2
H
2

,
Hợp chất Vô cơ
Hữu cơ
Trang: 23
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
đường, gọi là hợp chất Hưu cơ.
GV: Dựa vào tranh hướng dẫn HS sự
sắp xếp khít nhau và theo một trật tự,
tỷ lệ nhất đònh.
GV: Dựa vào tranh hướng dẫn HS
thấy sự sắp xếp đó.
HS: Lắng nghe và xem
tranh, ghi vào vở. 2/ Đặc điểm cấu tạo
* Sự sắp xếp khích nhau
và theo một trật tự, tỷ lệ
nhất đònh.
HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐ – DẶN DÒ
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 trang
26.
Trong các chất sau đây, hãy chỉ ra
và giải thích chất nào là đơn chất, là
hợp chất.
a/ Khí amoniac tạo thành từ N và H.
b/ Photpho đỏ tạo nên từ P.
c/ Axit clohidríc tạo từ Cl và H.
d/ Canxi cacbonát tạo từ Ca, C và O.
e/ Glucozơ tạo nên từ C, H và O.
f/ Kim loại Magiê tạo từ Mg.
GV: Kết luận sửa chữa.
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi

sau:
1/ Đơn chất là gì? Có mất loại?
2/ Hợp chất là gì? Có mấyloại?
GV: Yêu cầu HS về nhà làm bài tập
1,2 trang 25.
Xem tiếp phần III. PHÂN TỬ. và
IV. TRẠNG THÁI CỦA CHẤT
HS: Các đơn chất là: b
và f. Vì mỗi chất đều
được tạo nên từ một loại
nguyên tố.
Các hợp chất là: a, d, c,
e. Vì mỗi chất được tạo
từ hai nguyên tố.
HS: Trả lời các câu hỏi.
HS: Lắng nghe.
1/ Đơn chất là những chất
tạo nên từ một nguyên tố
hóa học.
VD: O
2
, Al,
Chia làm 2 loại:
Đơn chất: Kim loại
Phi kim
2/ Hợp chất là những chất
tạo nên từ hai nguyên tố
hóa học trở lên.
VD: H
2

O, NaCl,
CH
4
, C
2
H
2
,
Hợp chất có 2 loại:
Hợp chất Vô cơ
Hữu cơ
D/ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SGK
1/25 Chất được phân chia thành hai loại lớn là đơn chất và hợp chất. Đơn chất được tạo nên từ
một nguyên tố hóa học, còn hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
Đơn chất lại chai thành kim loại và phi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt, khác
với phi kim không có tính chất này (trừ than chì dẫn được điện, )
Có hai loại hợp chất là: Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
E/ BỔ SUNG
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Duyệt của tổ trưởng
Trang: 24
Giáo Án 8 GV: Nguyễn Văn Tân
Tuần: 5 Ngày soạn:
Tiết: 9 Ngày dạy:
BÀI 6: ĐƠN CHẤT – HP CHẤT – PHÂN TỬ
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến Thức: HS hiểu được phân tử là gì? So sánh về hai khái niệm phân tử và nguyên tử,
biết được trạng thái của chất.
- Biết tính thành thạo phân tử khối của chất, dựa vào phân tử khối của chất để so sánh phân tử

này nặng hay nhẹ hơn phân tử kia bao nhiêu lần.
2/ Kỹ năng: Củng cố để hiểu kỷ về các khái niệm đã học.
3/ Thái độ, tình cảm: Tiếp tục phát triển năng lực tư duy, tưởng tượng về cấu tạo của chất.
B/ CHUẨN BỊ
1/ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận, đàm thoại, gợi mở,
2/ Chuẩn bò:
a/ Giáo viên: Tranh vẽ Hình: 1.10, 1.11, 1.12, 1.13.
b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
GV: Đònh nghóa đơn chất, hợp chất?
Cho VD?
GV: Nhận xét, đánh giá.
HS: Trả lời.
Đơn chất là những chất
tạo nên từ một nguyên
tố hóa hoc.
VD: Hidro, Oxi, Lưu
huỳnh,
Hợp chất là những chất
tạo nên từ hai nguyên
tố hóa học trở lên.
VD: Đường, nước, muối
ăn,
2’

HOẠT ĐỘNG 2: VÀO BÀI MỚI
GV: Chúng ta đã học nguyên tử khối
thì hôm nay ta sẽ tìm hiểu về phân tử
khối.
HS: Lắng nghe và ghi
tựa bài mới.
20’
HOẠT ĐỘNG 3: III/ PHÂN TỬ
GV: Yêu cấu HS quan sát tranh vẽ và
giới thiệu các phân tử Hidro, Oxi,
Nước
GV: Em có nhận xét gì về:
Thành phần
Hình dạng
Kích thước của các hạt
GV: Đó là hạt đại diện cho chất, mang
đầy đủ tính chất của chất gọi là phân
tử.
GV: Vậy phân tử là gì?
HS: Quan sát theo
hướng dẫn.
HS: Nhận xét:
Các hạt hợp thành các
mẫu chất đều giống
nhau về số nguyên tử,
hình dạng, kích thước.
HS: Trả lời đònh nghóa.
Phân tử là hạt đại diện
cho chất, gồm một số
1/ Đònh nghóa.

* Phân tử là hạt đại diện
Trang: 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×