Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống - Quản lý bóng đá League

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 41 trang )



1
Mục Lục
Giới thiệu: MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ GIẢI V – LEAGUE 3
CHƢƠNG I. Khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu hệ thống 4
I.1 Hiện trạng tổ chức 4
I.2 Xác định yêu cầu chức năng nghiệp vụ: 6
I.3 Xác định yêu cầu chức năng hệ thống: 12
I.4 Xác định yêu cầu phi chức năng 13
CHƢƠNG II. Phân tích hệ thống về chức năng 13
II.1 Sơ đồ phân cấp chức năng 13
II.2 Biểu đồ phân cấp chức năng BDF (mức 0) 14
II.3 Biểu đồ luồng dữ liệu 15
II.4 Đặc tả chức năng 16
II.4.1 Đặc tả tìm kiếm 16
II.4.2 Đặc tả nhập dữ liệu 16
II.4.3 Đặc tả xóa dữ liệu 17
CHƢƠNG III. Phân tích hệ thống về dữ liệu 18
III.1 Mô hình vật lý ER 18
III.2 Mô hình quan hệ 19
CHƢƠNG IV. Thiết kế cơ sở dữ liệu 20
Thông tin chi tiết của BẢNG CẦU THỦ 20
Thông tin chi tiết của BẢNG ĐỘI BÓNG 21
Thông tin chi tiết của BẢNG HUẤN LUYỆN VIÊN 21
Thông tin chi tiết của BẢNG SÂN VẬN ĐỘNG 22
Thông tin chi tiết của BẢNG TRẬN ĐẤU 23


2
Thông tin chi tiết của BẢNG TRỌNG TÀI 24


Thông tin chi tiết của BẢNG THẺ PHẠT 25
Thông tin chi tiết của BẢNG VÒNG ĐẤU 25
Thông tin chi tiết của BẢNG VỊ TRÍ CẦU THỦ 26
Thông tin chi tiết của BẢNG VỊ TRÍ TRỌNG TÀI 26
Thông tin chi tiết của BẢNG ĐIỀU KHIỂN 27
Thông tin chi tiết của BẢNG XẾP HẠNG 27
CHƢƠNG V. Thiết kế màn hình giao diện 28
V.1 Tổ chức thanh trình đơn 28
V.2 Màn hình giao diện 28
V.2.1 Màn hình làm việc với ngƣời dùng admin 30
V.2.2 Màn hình làm việc với ngƣời dùng nguoidung 31
V.2.3 Màn hình làm việc với ngƣời dùng nguoidung 38
Mô tả chức năng của mỗi màn hình: 39
CHƢƠNG VI. Kết luận 40
VI.1 Kết quả thu đƣợc. 40
VI.2 Hƣớng phát triển tiếp theo 41
VI.3 Cách sử dụng chƣơng trình. 41




3
Giới thiệu: MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ GIẢI V – LEAGUE
Giải vô địch bóng đá Việt Nam là giải thi đấu bóng đá cao nhất trong hệ thống
bóng đá Việt Nam. Giải do Liên đoàn bóng đá Việt Nam tổ chức từ năm 1980. Tính
mùa giải năm 2013 đã có 30 giải đƣợc tổ chức ( giải tập huấn năm 1999 không đƣợc
tính là giải vô địch quốc gia). Thể Công (tên gọi trƣớc là Câu lạc bộ Quân Đội) là đội
đoạt chức vô địch nhiều lần nhất (5 lần).
Là tiền thân của giải theo cơ chế chuyên nghiệp với tên gọi V – LEAGUE bắt
đầu từ mùa giải 2000 – 2001. Với sự thay đổi nổi bật là sự xuất hiện của các cầu thủ

ngoại trong đội hình.
Hiện nay, giải có 12 đội tham dự thi đấu theo thể thức vòng tròn hai lƣợt, sân nhà
– sân khách. Mỗi đội đƣợc phép có tối đa 5 cầu thủ quốc tịch nƣớc ngoài trong danh
sách thi đấu và tối đa 3 cầu thủ quốc tịch nƣớc ngoài thi đấu trên sân. Trong mỗi mùa
giải sẽ có 2 đội điểm thấp nhất chuyển xuống thi đấu ở giải hạng nhất quốc gia và 1
đội sẽ phải tranh vé vớt để có thể tiếp tục ở lại với V – LEAGUE.
Thể thức thi đấu:
Từ 1980 đến 1995: các đội chia thành các bảng theo khu vực địa lý. Trong mỗi
bảng các đội thi đấu vòng tròn hai lƣợt tính điểm. Các đội ở tốp đầu lọt vào vòng
chung kết để tranh chức vô địch. Các đội nằm ở tốp cuối mỗi bảng thi đấu vòng tròn
chung kết ngƣợc để chọn đội xuống hạng.
Giải năm 1996: tất cả các đội (12 đội) thi đấu vòng tròn hai lƣợt. Sau khi kết thúc
1, 6 đội đầu bảng thi đấu vòng tròn một lƣợt để chọn đội vô địch, 6 đội cuối bảng cũng
thi đấu vòng tròn một lƣợt để chọn 2 đội phải xuống hạng.
Từ năm 1997 đến 2012 ( trừ giải tập huấn mùa xuân năm 1999): các đội thi đấu
vòng tròn hai lƣợt tính điểm. Đội nhiều điểm nhất là đội vô địch. Các đội cuối bảng (1
hoặc 2 đội tùy năm) phải xuống hạng.
Mùa giải 2013, có 12 đội tham gia, thi đấu vòng tròn 1 lƣợt. Đội xếp cuối bảng
xếp hạng sẽ xuống hạng.
Cách thức tính điểm và xếp hạng
Từ năm 1996 trở về trƣớc hệ thống tính điểm là 2-1-0.
Từ năm 1997 trở đi hệ thống điểm là 3-1-0.


4
Riêng 2 mùa giải 1994 và 1995 nếu 2 đội hòa nhau sau 90 phút sẽ đá luân lƣu 11
m để chọn đội thắng.
Cách thức xếp hạng
Xếp theo thứ tự sau:
Điểm số các đội (theo thứ tự từ cao đến thấp).

Nếu có 2 hoặc nhiều đội bằng điểm nhau thì xếp theo thứ tự sau:
Kết quả đối đầu trực tiếp.
Hiệu số bàn thắng bàn thua.
Tổng số bàn thắng.
Các trận đấu đƣợc tổ chức theo qui chế của FIFA – Liên đoàn bóng đá thế giới.
Trong mỗi mùa giải sẽ có 1 đội vô địch, 1 đội á quân. Ngoài ra, còn có một số giải
thƣởng khác đƣợc trao vào cuối mùa giải: giải đội có phong cách thi đấu đẹp mắt, giải
vua phá lƣới, giải găng tay vàng,…
Tên của giải đấu thƣờng đƣợc gắn với tên của nhà tài trợ giải. Tên của câu lạc bộ
cũng đƣợc gắn với tên của các nhà tài trợ.
CHƢƠNG I. Khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu hệ thống
I.1 Hiện trạng tổ chức
Ban tổ chức:
Tổ chức giải : bốc thăm cặp đấu, xếp lịch thi đấu.
Quản lý : câu lạc bộ, trọng tài, nhân viên.
Trao giải thƣởng cho đội vô địch, vua phá lƣới,…
Đội bóng:
Quản lý : cầu thủ, huấn luyện viên .
Tìm nhà tài trợ cho câu lạc bộ.
Số lƣợng thành viên bao gồm cầu thủ, huấn luyện viên, các trợ lí y tế, trợ lí huấn luyện
viên không quá 60 ngƣời.
Huấn luyện viên


5
Tập luyện cho các cầu thủ của đội bóng.
Tổ chức, xây dựng chiến lƣợc – chiến thuật thi đấu.
Cầu thủ
Phải thuộc biên chế của một đội bóng
Tuổi từ 17 đến 35.

Quốc tịch Việt Nam ( nƣớc ngoài).
Một đội bóng tối đa chỉ có 4 cầu thủ nƣớc ngoài.
Trọng tài
Đƣợc ban tổ chức sắp xếp bắt các trận đấu.
Mỗi trận đấu có 5 trọng tài gồm 1 trọng tài chính, 4 trọng tài biên.
Đƣợc sử dụng thẻ phạt trong các trận đấu.
Thẻ phạt
Dùng để ghi nhận các cầu thủ phạm lỗi trong trận đấu.
Thẻ phạt gồm có 2 màu : màu vàng và màu đỏ.
Chức năng : thẻ vàng cảnh cáo, thẻ đỏ đuổi ra khỏi sân.
Nếu cầu thủ đƣợc 2 thẻ vàng thì trọng tài rút ra 1 thẻ đỏ để mời cầu thủ ra sân.
Sân thi đấu
Mỗi đội tham dự giải đều phải có 1 sân vận động để thi đấu.
Sân vận động là nơi diễn ra các trận đấu đối kháng giữa hai đội trong khuôn khổ giải.
Kích thƣớc phải theo tiêu chuẩn của FIFA.
Phải có các trang thiết bị cần thiết: đèn phải đủ chiếu sáng, sức chứa tối thiểu là 10000
chỗ ngồi.
Sơ đồ tổ chức


6

I.2 Xác định yêu cầu chức năng nghiệp vụ:
Quản lý đội bóng:
Cập nhật đội bóng khi mùa giải mới bắt đầu.
Hủy hoặc thay đổi đội bóng.
Xuất ra thông tin đội bóng.
Mô tả nghiệp vụ
STT
Công việc

Loại công
việc
Qui định
liên quan
Biểu mẫu
liên quan
Ghi chú
1
Cập nhật đội bóng
Lƣu trữ
QĐ 1
BM1

2
Hủy đội bóng
Xóa
QĐ 2
BM 2

3
Thay đổi đội bóng
Sửa
QĐ 3
BM 3
Bộ phận: báo cáo




7

BM1

QĐ 1: mã đội đăng ký phải đƣợc sự đồng ý của ban tổ chức giải.
BM 2

QĐ 2: đội tham dự giải tự nguyện không tham gia giải nữa hoặc bị đình chỉ thi đấu.
BM 3


8

QĐ 3: Nhân viên ghi họ tên cùng với mã số của mình. Ngƣời làm giấy sửa đổi phải ghi
cụ thể thông tin liên quan việc muốn sửa.
Quản lý trọng tài:
Cập nhật danh sách trọng tài thay đổi nếu cần.
Mô tả nghiệp vụ

STT
Công việc
Loại công
việc
Qui định liên
quan
Biểu mẫu
liên quan
Ghi chú
1
Thêm thông tin
trọng tài
Lƣu trữ


BM 4

2
Sửa thông tin trọng
tài
Cập nhật




BM 4


9

Quản lý bản xếp hạng :
Ghi nhận kết quả của mỗi trận đấu.
Cập nhật bảng xếp theo vòng đấu.
Mô tả nghiệp vụ
STT
Công việc
Loại công
việc
Qui định liên
quan
Biểu mẫu
liên quan
Ghi chú
1

Cập nhật kết quả sau
mỗi trận đấu
Cập nhật
QĐ 4
BM 5, BM 6

2
Cập nhật bản xếp
hạng
Cập nhật
QĐ 5



BM 5

BM 6


10

QĐ 4: số bàn thắng không đƣợc âm, mã thẻ phạt phải lớn hơn 0 và nhỏ hơn 3
QĐ 5: cập nhật bản xếp hạng của các đội đƣợc thực hiện mỗi trận đấu.
Quản lý lịch thi đấu:
Xếp lịch thi đấu cho các đội tham dự giải.
Mô tả nghiệp vụ
STT
Công việc
Loại công
việc

Qui định liên
quan
Biểu mẫu
liên quan
Ghi chú
1
Xếp lịch thi đấu
Lƣu trữ

BM 7








BM 7
Ngày thi đấu:…………………………
Chi tiết các trận đấu:
STT
Mã trận đấu
Mã loại trận đấu
Mã sân
Giờ thi đấu







Cầu thủ: quản lý thông tin cầu thủ của các đội tham dự giải
Cập nhật, xóa cầu thủ.


11
Thay đổi cầu thủ.
Cập nhật thành tích thi đấu của từng cầu thủ của mỗi đội.
Mô tả nghiệp vụ
STT
Công việc
Loại công
việc
Qui định liên
quan
Biểu mẫu
liên quan
Ghi chú
1
Thêm cầu thủ
Lƣu trữ

BM 8

2
Cập nhật thông tin
cầu thủ
Cập nhật




3
Xóa cầu thủ
Xóa



4
Cập nhật thành tích
của từng cầu thủ
Lƣu trữ

BM 9

BM 8




12
I.3 Xác định yêu cầu chức năng hệ thống:
STT
Nội dung
Mô tả chi tiết
Ghi chú
1
Phân quyền
sử dụng
Quản trị hệ thống: tất cả chức năng.

Nhân viên hành chính:
chức năng quản lý hồ sơ cầu thủ, huấn luyện viên,
trọng tài, báo cáo – thống kế hồ sơ.
Tìm kiếm đối tƣợng đang quản lý.
Nhân viên báo cáo – thống kế:
Chức năng cập nhật kết quả mỗi trận đấu, xếp
hạng đội bóng sau mỗi vòng đấu.
Tìm kiếm ngày diễn ra các trận đấu gồm những
đội nào.
Thống kê cầu thủ ghi nhiều bàn nhất,…
Ban tổ chức: xem báo cáo thống kế tất cả các
thông tin quả lý

2
Thay đổi
mật khẩu
Quản trị hệ thống có chức năng quản lý, thay đổi
tất cả mật khẩu của ngƣời dùng.

3
Hiện tài
khoản đăng
nhập vào hệ
thống quản

Mỗi khi ngƣời dùng đăng nhập vào hệ thống thì sẽ
hiện phân quyền ở thanh trạng thái

4
Chức năng

sao lƣu,
phục hồi dữ
liệu trong hệ
thống
Quản trị hệ thống sẽ sao lƣu dữ liệu và phục hồi
khi cần thiết, việc này thực hiện 1 tháng 1 lần







13
I.4 Xác định yêu cầu phi chức năng
STT
Nội dung
Tiêu chuẩn
Mô tả chi tiết
Ghi chú
1
Cho phép thay đổi qui
định sắp xếp
Tiến hóa
Ngƣời dùng có thể thay đổi
đơn giản các đối tƣợng và
sắp xếp bảng xếp hạng.

2
Hình thức tra cứu thật

tiện dụng, trực quan
Tiện dụng


3
Tốc độ thực hiện cho
việc lƣu trữ nhanh
Hiệu quả
Tối đa 30 giây cho việc
nhập mỗi biểu mẫu

4
Cho phép nhập danh
sách mới từ tập tin
Exel
Tƣơng
thích
Có thể nhập trực tiếp danh
sách các huấn luyện viên,
cầu thủ mới trên tập tin
Excel với cấu trúc thích
hợp


CHƢƠNG II. Phân tích hệ thống về chức năng
II.1 Sơ đồ phân cấp chức năng



14

II.2 Biểu đồ phân cấp chức năng BDF (mức 0)



15
II.3 Biểu đồ luồng dữ liệu




16
II.4 Đặc tả chức năng
II.4.1 Đặc tả tìm kiếm

II.4.2 Đặc tả nhập dữ liệu




17
II.4.3 Đặc tả xóa dữ liệu




18
CHƢƠNG III. Phân tích hệ thống về dữ liệu
III.1 Mô hình vật lý ER





19
III.2 Mô hình quan hệ











20


CHƢƠNG IV. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Thông tin chi tiết của BẢNG CẦU THỦ
STT
Thuộc tính
Kiểu
Miền giá trị
Ý nghĩa
1
Macauthu
Chuỗi
Tối đa 7 ký tự


2
Tencauthu
Chuỗi
Tối đa 50 ký tự

3
namsinh
Ngày


4
Quoctich
Chuỗi
Tối đa 30 ký tự

5
Diachi
Chuỗi
Tối đa 50 ký tự

6
Soao
Số nguyên


7
Vitri
Chuỗi
Tối đa 5 ký tự


8
Madb
Chuỗi
Tối đa 5 ký tự

9
Sobanthang
Số nguyên



Tính đúng đắn
Ràng buộc tự nhiên
STT

Mô tả
1
Macauthu
Mỗi cầu thủ chỉ có một mã duy nhất trong đội bóng
2
Namsinh
Ngày sinh nhỏ hơn năm hiện tại
Ràng buộc ngữ cảnh
STT

Mô tả
1
Namsinh
Độ tuổi của một cầu thủ phải từ 18 – 35 tuổi



21
2
Soao
Một số chỉ thuộc về một cầu thủ
3
Madb
Cầu thủ chỉ thuộc biên chế của một câu lạc bộ

Thông tin chi tiết của BẢNG ĐỘI BÓNG
STT
Thuộc tính
Kiểu
Miền giá trị
Ý nghĩa
1
madb
Chuỗi
Tối đa 5 ký tự

2
tendb
Chuỗi
Tối đa 50 ký tự

3
soluong
Số nguyên



4
namTL
Ngày


5
lanhdao
Chuỗi
Tối đa 7 ký tự

Tính đúng đắn
Ràng buộc tự nhiên
STT

Mô tả
1
Madb
Mỗi một câu lạc bộ có một mã riêng biệt
2
NamTL
Năm thành lập nhỏ hơn hoặc bằng năm hiện tại
3


Ràng buộc ngữ cảng
STT

Mô tả
1
soluong

Một câu lạc bộ có tối thiểu 20 ngƣời
2
lanhdao
Một đội bóng đƣợc quản lý bởi huấn luyện viên

Thông tin chi tiết của BẢNG HUẤN LUYỆN VIÊN
STT
Thuộc tính
Kiểu
Miền giá trị
Ý nghĩa
1
mahlv
Chuỗi
Tối đa 5 ký tự



22
2
tenhlv
Chuỗi
Tối đa 50 ký tự

3
Quoctich
Chuỗi
Tối đa 30 ký tự

4

ngaysinh
Ngày


5
sodt
Chuỗi
Tối đa 20 ký tự

6
diachi
Chuỗi
Tối đa 50 ký tự

Tính đúng đắn
Ràng buộc tự nhiên
STT

Mô tả
1
Mahlv
Mỗi một huấn luyện viên có một mã riêng biệt
2
Ngaysinh
Ngày sinh nhỏ năm hiện tại
3


Ràng buộc ngữ cảng
STT


Mô tả
1
Quoctich
Huấn luyện viên là ngƣời Việt Nam hoặc nƣớc ngoài
2
Ngaysinh
Tuổi đời của huấn luyện viên lớn hơn hoặc bằng 40 tuỏi



Thông tin chi tiết của BẢNG SÂN VẬN ĐỘNG
STT
Thuộc tính
Kiểu
Miền giá trị
Ý nghĩa
1
masan
Chuỗi
Tối đa 5 ký tự

2
tensan
Chuỗi
Tối đa 50 ký tự

3
diadiem
Chuỗi

Tối đa 50 ký tự

4
sodt
Chuỗi
Tối đa 20 ký tự

5
CLB
Chuỗi
Tối đa 5 ký tự

Tính đúng đắn


23
Ràng buộc tự nhiên
STT

Mô tả
1
Masan
Mỗi một sân vận động có một mã riêng biệt
2


Thông tin chi tiết của BẢNG TRẬN ĐẤU

STT
Thuộc tính

Kiểu
Miền giá trị
Ý nghĩa
1
matran
Chuỗi
Tối đa 10 ký tự

2
ngaythidau
Ngày


3
giothidau
Chuỗi
Tối đa 10 ký tự

4
masan
Chuỗi
Tối đa 5 ký tự

5
vongdau
Số nguyên


6
Madb1

Chuỗi
Tối đa 5 ký tự

7
Madb2
Chuỗi
Tối đa 5 ký tự

8
Banthang1
Số nguyên


9
Banthang2
Số nguyên


10
Sothephat
Số nguyên



Tính đúng đắn
Ràng buộc tự nhiên
STT

Mô tả
1

Matran
Mỗi một trận đấu có một mã riêng biệt
2
Madb1, madb2
Là 2 đội bóng sẽ thi đấu với nhau và đƣợc tham chiếu ở
bảng đội bóng


24
3
Masan
Đƣợc tham chiếu ở bảng sân vận động

Ràng buộc ngữ cảng
STT

Mô tả
1
ngaythidau
Mỗi một ngày có thể diễn bằng với ngày hiện tại
2
Vongdau
Mỗi một tuần sẽ diễn ra một vòng đấu hoặc có tuần không
có trận đấu nào thuộc khuôn khổ giải đấu
3
Banthang1,
banthang2
Phải là số nguyên lớn hơn hoặc bằng 0
4




Thông tin chi tiết của BẢNG TRỌNG TÀI
STT
Thuộc tính
Kiểu
Miền giá trị
Ý nghĩa
1
matt
Chuỗi
Tối đa 10 ký tự

2
tentt
Chuỗi
Tối đa 50 ký tự

3
ngaysinh
Ngày
Tối đa 10 ký tự

4
quoctich
Chuỗi
Tối đa 30 ký tự

5
mavitri

Chuỗi
Tối đa 5 ký tự



Ràng buộc tự nhiên
STT

Mô tả
1
matt
Mỗi một trọng tài có một mã riêng biệt
2
ngaysinh
Ngày sinh nhỏ năm hiện tại
3
mavitri
Đƣợc tham chiếu ở bảng vị trí trọng tài


25

Thông tin chi tiết của BẢNG THẺ PHẠT
STT
Thuộc tính
Kiểu
Miền giá trị
Ý nghĩa
1
mathe

Chuỗi
Tối đa 4 ký tự

2
tenthe
Chuỗi
Tối đa 20 ký tự


Tính đúng đắn
Ràng buộc tự nhiên
STT

Mô tả
1
Mathe
Mỗi thẻ có một mã riêng biệt
2



Thông tin chi tiết của BẢNG VÒNG ĐẤU
STT
Thuộc tính
Kiểu
Miền giá trị
Ý nghĩa
1
mavongdau
Số nguyên



2
tenvong
Chuỗi
Tối đa 30 ký tự




Tính đúng đắn
Ràng buộc tự nhiên
STT

Mô tả
1
Mavongdau
Một vòng có một mã riêng biệt
2


×