Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Đồ Án Tổ Chức Thi Công Nhà Công Nghiệp 1 Tầng 3 Nhịp (Kèm Bản Vẽ Cad, Bảng Tính).Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.59 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG

BỘ MÔN THI CÔNG

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN ĐỒ ÁN MÔN HỌC

THIẾT KẾ BIỆN PHÁP LẮP GHÉP VÀ TỔ CHỨC THI
CÔNG NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT TẦNG

GVHD . Th.S TRẦN CHÍ HOAØNG

NGAØY HOAØN THAØNH 06.06.2006
1


THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
A. SỐ LIỆU THIẾT KẾ
-

Nhà công nghiệp 1 tầng 3 nhịp, nhịp biên 18 m và nhịp giữa 30 m.
Cao trình đỉnh cột H = 6,6 m (cho nhịp biên) và H = 10,2 m (cho nhịp giữa).
Nhà có 10 bước cột. Chiều dài bước cột 6 m.
Khung BTCT lắp ghép, móng đổ tại chỗ, tường gạch dày 22 cm, có 30% diện tích cửa.
Nền đất thuộc loại cát pha.
Thời hạn thi công 4 tháng.

B. CHỌN KẾT CẤU LẮP GHÉP
1. Cột


Chọn cột lắp ghép là cột đặc chữ nhật có các đặc trưng sau:
Cao
Chiều
trình
cao
đỉnh cột cột
(m)
(m)

Tên cột

Cao
Tíêt diện cột (mm)
trình
vai cột Phần trên Phần dưới
(m)

Khối lượng
bê tông
(m3)

Trọng
lượng
(T)

Cột biên C1

6,6

7,6


-

400x400

400x400

1,22

3,16

Cột giữa C2

10,2

11,2

8,0

400x600

400x800

3,18

8,27

Cột sườn tường C3

6,6


7,6

-

400x400

400x400

1,22

3,16

Cột sườn tường C4

10,2

11,2

-

400x400

400x400

1,79

4,66

2. Dầm móng


300

50

100

- Với bước cột 6 m, chọn dầm móng có chiều dài bình quân 4,85 m (ở các bước cột đầu
hồi hoặc cạnh khe nhiệt độ, chiều dài của dầm móng có thể thấp hơn), trọng lượng 1,5 T, tiết
diện như hình vẽ.
400
- Phần dầm móng nằm trong nền đất có diện tích tiết dieän:
[(0,4 + 0,25)/2] x 0,05 + 0,3 x 0,25 = 0,08125 m2
- Dầm móng được bố trí xung quanh chu vi nhà, do đó số dầm móng là:
2 x 10 + 2 x 11 = 42 dầm
- Thể tích chiếm chỗ trong đất của các dầm móng:
250
42 x (0,08125 x 4,85) = 16, 55 m3
3. Dầm cầu chạy
Với bước cột 6 m, chọn dầm cầu chạy BTCT có chiều dài 5,95 m, trọng lượng 2,6 T.
4. Dầm mái và dàn vì kèo mái
a) Nhịp biên L1 = 18 m:
Chọn dầm mái BTCT với kích thước như sau:
l
17940

Kích thước (mm)
h
h0
b

1500

800

270

b1
140

Trọng lượng (T)
7,67
2


b) Nhịp giữa L2 = 30 m:
Chọn dàn mái BTCT với kích thước như sau:
l
23940

Kích thước (mm)
h
h0
b
2950

790

280

b1


Trọng lượng (T)

140

10,5

5. Dàn cửa trời
- Dàn cửa trời chỉ lắp ở nhịp giữa.
- Chọn dàn cửa trời BTCT có chiều dài 11,95 m, chiều cao 3,35 m, trọng lượng 2,5 T.
6. Panel mái
Chọn panel kích thước 3 x 6 m, chiều dày 45 cm, trọng lượng 2,3 T.
C. CHỌN KẾT CẤU TOÀN KHỐI
Theo điều kiện đất nền, ta chọn cao trình đáy móng là -1,5 m so với cốt nền hoàn thiện.
Chọn móng đơn gồm 2 bậc đế móng và cổ móng.
Sử dụng móng đúc tại chỗ, có dạng móng đế cao, mép trên cổ móng đặt thấp hơn mặt
sàn hoàn thiện 0,15 m.
- Chiều cao toàn bộ móng Hm = 1,5 – 0,15 = 1,35 m.
- Chiều cao đế móng hd = 0,4 m.
- Chiều cao cổ móng hc = Hm – hd = 1,35 – 0,4 = 0,95 m.
- Chiều sâu chôn cột vào móng ho = 0,8 m.
- Chiều sâu hốc móng hh = ho + 0,05 = 0,85 m.
- Chiều dày miệng hốc d = 0,25 m.
- Lớp bê tông lót móng dày 0,1 m mở rộng về 2 phía đế
móng mỗi bên 0,1 m.

75

100


100

400

950

850

250

bm

100

Vì nền đất là cát pha, bước cột 6m, tra bảng 21 chọn kích thước móng như sau:
o
o
o
o
o

Móng cột
Móng cột
Móng cột
Móng cột
Móng cột

biên M1 (nhịp 18 m):
biên tại khe nhiệt M2:
giữa M3 (nhịp 30 m):

giữa tại khe nhiệt M4:
sườn tường M5:

2200 x 2700 (mm).
3200 x 2700 (mm).
2800 x 3500 (mm).
3200 x 3500 (mm).
1550 x 1550 (mm).

1. Tính toán ván khuôn

-

550

1050

-

550

2200

-

Diện tích ván khuôn thành đế móng;
F1 = 2.(2,7 + 2,2).0,4 = 3,9 m2
Diện tích ván khuôn thành cổ móng:
F2 = 2.(1,05 + 1,05).0,95 = 3,99 m2
Diện tích ván khuôn thành hốc móng:

0,5 + 0,55
F3 = 2.2.
.0,85 = 1,79 m2
2
Tổng diện tích ván khuôn 1 móng:
F = F1 + F2 + F3 = 3,9 + 3,99 + 1,79 = 9,68 m2

1050
100

-

100

a) Móng cột biên M1:

100

2700

100

3


100

b) Móng cột biên tại khe nhiệt độ M2:

-


-

550
2050

3200

-

Diện tích ván khuôn thành đế móng:
F1 = 2.(3,2+ 2,7).0,4 = 4,7 m2
Diện tích ván khuôn thành cổ móng:
F2 = 2.(2,05 + 1,05).0,95 = 5,89 m2
Diện tích ván khuôn thành hốc móng:
F3 = 2. 1,79 = 3,58 m2
Tổng diện tích ván khuôn 1 moùng:
F = F1 + F2 + F3 = 4,7 + 5,89 + 3,58 = 14,17 m2

1050
100

-

550

100

2700


100

100

c) Móng cột giữa M3:

-

550

1050

1450

100

3500

100

100

-

950

2800

-


Diện tích ván khuôn thành đế móng:
F1 = 2.(3,5 + 2,8 ).0,4 = 5,04 m2
Diện tích ván khuôn thành cổ móng:
F2 = 2.(1,0 + 1,45).0,95 = 4,75 m2
Diện tích ván khuôn thành hốc móng:
 0,5 + 0,55 0,9 + 0,95 
F3 = 2. 
+
.0,85 = 2,47 m2
÷
2
2


Tổng diện tích ván khuôn 1 móng:
F = F1 + F2 + F3 = 5,04 + 4,75 + 2,47 = 12,26 m2

100

-

d) Móng cột giữa tại khe nhiệt độ M4:

-

-

550
2050


3200

-

Diện tích ván khuôn thành đế móng:
F1 = 2.(3,5+ 3,2).0,4 = 5,36 m2
Diện tích ván khuôn thành cổ móng:
F2 = 2.(2,05 + 1,45).0,95 = 6,65 m2
Diện tích ván khuôn thành hốc móng:
F3 = 2. 2,47 = 4,94 m2
Tổng diện tích ván khuôn 1 móng:
F = F1 + F2 + F3 = 5,36 + 6,65 + 4,94 = 16,95 m2

1450
100

-

950

100

3500

100

-

-


550

550

1550
950

-

Diện tích ván khuôn thành đế móng:
F1 = 1,55. 0,3. 0,4 = 1,82 m2
Diện tích ván khuôn thành cổ móng:
F2 = 4. 0,75. 0,4 = 1,52 m2
Diện tích ván khuôn thành hốc móng:
0,5 + 0,55
F3 = 4.
.0, 45 = 0,95 m2
2
Tổng diện tích ván khuôn 1 móng:
F = F1 + F2 + F3 = 1,82 + 1,52 + 0,95 = 4,29 m2

950
100

-

100

e) Móng cột sườn tường M5:


100

1550

100

4


2. Tính toán khối lượng bê tông
a) Móng cột biên M1:
-

Thể tích đế móng: Vd = 2,7. 2,2. 0,4 = 2,38 m3

-

Thể tích cổ móng: Vc = 1,05.1,05. 0,95 = 1,05 m3

-

Thể tích hốc móng: Vh =

-

0,85
[ 0,5.0,5 + 0,55.0,55 + (0,5 + 0,55)(0,5 + 0,55)] = 0,23 m3
6
Tổng thể tích đặc của 1 móng: V = Vd + Vc – Vh = 2,38 + 1,05 – 0,23 = 3,20 m3
Thể tích lớp bê tông lót: V’ = 2,4. 2,9. 0,1 = 0,70 m3

b) Móng cột biên tại khe nhiệt độ M2:

-

Thể tích đế móng: Vd = 2,7. 3,2. 0,4 = 3,46 m3

-

Thể tích cổ móng: Vc = 2,05. 1,05. 0,95= 2,04 m3

-

Thể tích hốc móng: Vh = 2. 0,23 = 0,46 m3

-

Tổng thể tích đặc của 1 móng: V = Vd + Vc – Vh = 3,64 + 2,04 – 0,46 = 5,04 m3

-

Thể tích lớp bê tông lót: V’ = 3,5. 2,9. 0,1 = 1,02 m3
c) Móng cột giữa M3:

-

Thể tích đế móng: Vd = 2,8. 3,5. 0,4 = 3,92 m3

-

Thể tích cổ móng: Vc = 1,45. 1,05. 0,95 = 1,45 m3


-

Thể tích hốc móng: Vh =

-

0,85
0,5.0,9 + 0,55.0,95 + (0,5 + 0,55)(0,9 + 0,95)] = 0,41 m3
[
6
Toång thể tích đặc của 1 móng: V = Vd + Vc – Vh = 3,92 + 1,45 – 0,41 = 4,96 m3
Thể tích lớp bê tông lót: V’ = 3,0. 3,7. 0,1 = 1,10 m3
d) Móng cột giữa tại khe nhiệt độ M4:

-

Thể tích đế móng: Vd = 3,5. 3,2. 0,4 = 4,48 m3

-

Thể tích cổ móng: Vc = 2,05. 1,45. 0,95= 2,82 m3

-

Thể tích hốc móng: Vh = 2. 0,41 = 0,82 m3

-

Tổng thể tích đặc của 1 móng: V = Vd + Vc – Vh = 4,48 + 2,82 – 0,82 = 6,48 m3


-

Thể tích lớp bê tông loùt: V’ = 3,4. 3,7. 0,1 = 1,25 m3
e) Moùng cột sườn tường M5:

-

Thể tích đế móng: Vd = 1,55. 1,55. 0,3 = 0,72 m3

-

Thể tích cổ móng: Vc = 0,95. 0,95. 0,4 = 0,36 m3

-

Thể tích hốc móng: Vh =

-

0,35
[ 0, 4.0,4 + 0,55.0,55 + (0, 4 + 0,55)(0, 4 + 0,55)] = 0,10 m3
6
Tổng thể tích đặc của 1 moùng: V = Vd + Vc – Vh = 0,72 + 0,36 – 0,10 = 0,98 m3
Thể tích lớp bê tông lót: V’ = 1,75. 1,75. 0,1 = 0,31 m3

5


PHẦN MỘT.


THI CÔNG PHẦN NGẦM

A. THI CÔNG ĐÀO ĐẤT HỐ MÓNG
1. Chọn phương án đào và tính khối lượng công tác đào đất
a) Phương án đào:
Theo điều kiện thi công trên nền đất sét pha, tương đối nông, nên chọn phương án đào
với mái dốc tự nhiên, có hệ số mái dốc là m = 1: 0,25.
Chiều sâu hố đào (tính cả chiều dày lớp bê tông lót): H = 1,6 – 0,15 = 1,45 m.
Bề rộng chân mái dốc: B = 1,45 . 0,25 = 0,35 m.
Khoảng lùi thao tác của công nhân quanh mép móng là 0,5 m.
Kiểm tra khoảng cách đỉnh mái dốc của 2 hố đào cạnh nhau theo phương dọc nhà:
-

o

Đối với móng biên:
6000

1450

2100

100

o

2200

500


350

2100

350

500

2200

Đối với móng giữa:
6000

1450

1500

2800

500

350

1500

350

500


2800

Theo tính toán trên, khoảng cách đỉnh mái dốc khá lớn nên có thể đào từng hố độc lập.
Dùng máy đào sâu 1,25 m. Sau đó đào thủ công đến độ sâu đặt móng để không phá vỡ
kết cấu đất dưới đế móng.
-

b) Khối lượng đào bằng máy:
Móng trục bieân: 2,7 x 2,2 (m)
a = 2,7 + 2. 0,50 = 3,7 m
c = 3,7 + 2. 0,35 = 4,4 m
b = 2,2 + 2. 0,50 = 3,2 m
d = 3,2 + 2. 0,35 = 3,9 m
h
1,25
V1 = [ a.b + c.d + (a + c)(b + d)] =
[ 3,7.3,2 + 4, 4.3,9 + (3,7 + 4, 4)(3, 2 + 3,9)] = 21,65 m3
6
6
Móng trục giữa: 3,5 x 2,8 (m)
a = 3,5 + 2. 0,50 = 4,5 m
b = 2,8 + 2. 0,50 = 3,8 m

c = 4,5 + 2. 0,35 = 5,2 m
d = 3,8 + 2. 0,35 = 4,5 m
6


V2 =


h
1,25
a.b + c.d + (a + c)(b + d)] =
[
[ 4,5.3,8 + 5,2.4,5 + (4,5 + 3,8)(5, 2 + 4,5)] = 29,45 m3
6
6

Để đơn giản, ta xem hố móng tại khe nhiệt độ có thể tích gần bằng 1,5 lần thể tích hố
móng thường, như vậy tổng khối lượng đất đào bằng máy của các hố móng là:
V = 2.(10 + 1,5).(V1 + V2 ) = 2.11,5.(21,65 + 29,45) = 1175 m 3
c) Khối lượng đào thủ công:
3
Móng trục biên: V1 = 3,7.3,2.0,2 = 2,37 m
3
Móng trục giữa: V2 = 4,5.3,8.0,2 = 3, 42 m

Móng cột sườn tường: 1,55 x 1,55 (m)
a = b = 1,55 + 2. 0,50 = 2,55 m
c = d = 2,55 + 2. 0,25 = 3,05 m
h
0,85
Vst = [ a.b + c.d + (a + c)(b + d)] =
[ 2,55.2,55 + 3,05.3,05 + (2,55 + 3,05)(2,55 + 3,05)] = 7, 44 m3
6
6
Tổng khối lượng đào thủ công: V = 2.11,5.(2,37 + 3,42) + 16.7,44 = 252 m3
d) Tính thể tích đất đổ tại chỗ:
-


-

-

-

-

-

Thể tích kết cấu móng: Vd + Vc
o
Móng 1: 2,38 + 1,05 = 3,43 m3
o
Moùng 2: 3,46 + 2,04 = 5,50 m3
o
Moùng 3: 3,92 + 1,45 = 5,37 m3
o
Moùng 4: 4,48 + 2,82 = 7,30 m3
o
Moùng 5: 0,72 + 0,36 = 1,08 m3
Thể tích chiếm chỗ bởi các móng:
Vm = 20.(3,43 + 5,37) + 2.(5,50 + 7,30) + 16.1,08 = 219 m3
Thể tích do các dầm móng chiếm chỗ:
Vdm = 16,55 m3
Thể tích bê tông lót chiếm chỗ:
Vbtl = [ 20.(2,4.2,9 + 3.3,7) + 2.(3,4.2,9 + 3,4.3,7) + 16.1,75.1,75 ] = 45,5 m3
Tổng khối lượng đất phải vận chuyển đi:
Vvc = 219 + 16,55 + 45,5 = 281 m3
Khối lượng đất để lại dùng để lấp hố móng:

Vlấp = 1175 + 252 – 281 = 1146 m3
2. Chọn tổ hợp máy thi công

- Chọn máy đào gầu nghịch EO – 2621A có các thông số kỹ thuật sau:
o
Dung tích gầu q = 0,25 m3
o
Bán kính đào lớn nhất Rđào max= 5 m
o
Chiều sâu đào lớn nhất Hđào max= 3,3 m
o
Chiều cao đổ lớn nhất Hđổ max= 2,2 m
o
Chu kì kỹ thuật tck = 20 s
- Tính năng suất của máy đào:
o
Hệ số đầy gầu: kd = 1,1
o
Hệ số tơi của đất kt = 1,15
7


o

Hệ số quy về đất nguyên thổ: k1 =

o

Hệ số sử dụng thời gian: ktg = 0,75


kd
1
=
= 0,87
k t 1,15

Khi đào đổ tại chỗ:
- Chu kì đào: tdck = tck = 20 s (góc quay 90o)
- Số chu kì đào trong 1 giờ: nck = 3600/20 = 180
- Năng suất ca của máy đào:
Wca = t.q.nck .k1.k tg = 7.0,25.0,87.180.0,75 = 205 m3 / ca
Khi đào đổ lên xe:
- Chu kì đào: tdck = tck.ktg = 20.1,1 = 22 s (góc quay 90o)
- Số chu kì đào trong 1 giờ: nck = 3600/22 = 164
- Năng suất của máy đào:
Wca = t.q.nck .k1.k tg = 7.0,25.0,87.164.0,75 = 187 m3 / ca
- Thời gian đào đất bằng máy:
o Đổ đống tại chỗ:
tđđ = (1175 – 281)/ 205 = 4,4 ca, chọn 4,5 ca.
o Đổ lên xe:
tđx = 281/187 = 1,5 ca.
- Công trường rộng và không cần quan tâm đến cự ly vận chuyển của xe đổ đất nên ta
xem như thời gian chỉ tính đối với máy đào.
3. Tổ chức thi công quá trình
a) Xác định cơ cấu quá trình:
Quá trình thi công đào đất hố móng gồm 2 quá trình là đào đất bằng máy đến cao trình
-1250, sau đó tiến hành sửa chữa hố móng bằng thủ công đến cao trình thiết kế là -1600.
b) Chia phân đoạn và tính khối lượng công tác:
Để thi công mặt bằng cần chia mặt bằng công trình thành các phân đoạn. Ranh giới giữa
các phân đoạn được chọn sao cho khối lượng công việc đào cơ giới bằng năng suất của máy

đào trong 1 ca để phối hợp các quá trình thành phần một cách chặt chẽ.
1175
= 196 m3 / ca .
Năng suất ca thực tế của máy đào:
6
Căn cứ trên năng suất thực tế của máy đào, ta chia quá trình thi công thành các phân
đoạn. Sau đó, dựa trên ranh giới đã chia để tính khối lượng công tác của các quá trình thành
phần phụ khác. Ở đây chỉ có 1 quá trình thành phần phụ là sửa chữa hố móng bằng thủ công
đến cao trình thiết kế.
Bảng tính khối lượng sửa chữa hố móng bằng thủ công:
Phân đoạn

Số lượng móng

Khối lượng
đào máy (m3)
184

Khối lượng đào thủ
công (m3)
20,1

1

7 M1 + 1 M2

2

3 M1 + 3 M3 + 1 M4


197

22,5

3

7 M3

206

23,9

4

7 M3

206

23,9

5

3 M1 + 3 M3 + 1 M4

197

22,5

6


7 M1 + 1 M2

184

20,1

8


c) Chọn tổ thợ chuyên nghiệp thi công đào đất:
Cơ cấu tổ thợ chọn theo định mức 726/ ĐM–UB gồm 3 thợ (bậc 1, bậc 2, bậc 3).
Định mức chi phí lao động bằng 0,68 công/m 3, lấy theo định mức 1242/1998/QĐ–BXD, mã
hiệu định mức BA–1362.
Để quá trình thi công đào đất được nhịp nhàng ta chọn nhịp công tác của quá trình thủ
công bằng nhịp của quá trình thi công cơ giới (k1 = k2 = 1). Từ đó tính được số thợ yêu cầu:
N1 = P1.a = 23,9.0,68 = 16,3 người.
N2 = P2.a = 20,1.0,68 = 13,7 người.
Chọn tổ thợ gồm 16 người.
d) Tổ chức dây chuyền kỹ thuật thi công đào đất:
Sau khi tính được nhịp công tác của 2 dây chuyền bộ phận tiến hành phối hợp chúng với
nhau và tính thời gian của dây chuyền kỹ thuật thi công đào đất. Ởû đây số ca đào trong các
đoạn là như nhau nên ta phối hợp chúng theo quy tắc của dây chuyền đồng nhịp. Ngoài ra để
đảm bảo an toàn trong thi công thì dây chuyền thủ công cần cách dây chuyền cơ giới 1 phân
đoạn dự trữ.
Tách riêng các móng sườn tường, đào thủ công, coi là phân đoạn thứ 7 do có kích thước
tương đối nhỏ với số lượng không nhiều. Khối lượng của công tác là: 7,44. 16 = 119 m 3
0,68
= 5 ca.
Nhịp công tác: k 27 = 119.
16

Theo biểu đồ tiến độ, tính được thời gian của dây chuyền kỹ thuật là T = 13 ngày.

1

Phân đoạn
7
6
5

Ghi chú:

2

1. Đào đất
bằng máy.

4
3
2

2. Sửa móng thủ công.

1
0

2

4

6


8

10

12

14 (ngày)

4. Tổng hợp nhu cầu nhân lực, máy thi công đào đất
a) Nhu cầu máy thi công:
TT

Loại máy thiết bị và đặc tính kỹ thuật

Nhu cầu số
lượng

Nhu cầu
ca máy

1

Máy đào EO – 2621A, dung tích gầu 0,25 m3

01

16

b) Nhu cầu nhân lực:

TT

Loại thợ và bậc thợ

Nhu cầu số
lượng

Nhu cầu
ngày công

1

Thợ đào đất bậc 2 (bình quaân)

16

208

9


B. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG BÊTÔNG TOÀN KHỐI
1. Xác định cơ cấu quá trình
Móng nhà công nghiệp 1 tầng được thiết kế là móng đơn, đổ tại chỗ. Quá trình thi công
gồm 4 phân đoạn sau:
- Gia công lắp đặt cốt thép.
- Gia công lắp dựng ván khuôn.
- Đổ bê tông, bảo dưỡng.
- Tháo dỡ ván khuôn.
2. Tính khối lượng công tác

- Hàm lượng cốt thép tính bằng 100 kg/m3 bê tông móng.
- Công tác lắp dựng ván khuôn như công tác tháo ván khuôn.
- Tổng hợp khối lượng công tác của từng móng cho trong bảng sau:
Loại
móng
M1
M2
M3
M4
M5

Ván khuôn
(m2)
9,68
14,17
12,26
16,95
4,29

Bêtông
(m3)
3,20
5,04
4,96
6,48
0,98

Bêtông lót
(m3)
0,7

1,0
1,1
1,25
0,3

Cốt thép
(tấn)
0,320
0,504
0,496
0,648
0,098

3. Chia phân đoạn thi công
Do đặc điểm của kết cấu công trình sử dụng loại móng đúc tại chỗ với chủng loại không
nhiều, để thuận tiện trong quá trình thi công và luân chuyển coffa ta phân đoạn thi công theo
mặt bằng, mỗi phân đoạn là một hàng móng, nên sẽ có 11 phân đoạn, ngoài ra các móng cột
sườn tường sẽ được tổ chức thành một phân đoạn riêng.
Tổng hợp khối lượng công tác của các quá trình thành phần trên các phân đoạn được cho
trong bảng sau:
Quá trình

Cốt thép
(tấn)

Lắp ván
khuôn (m2)

Bê tông
(m3)


Tháo ván
khuôn (m2)

1–7, 9–11

1,632

43,88

16,032

43,88

8

2,304

62,24

23,04

62,24

12

1,568

68,64


15,68

68,64

Phân đoạn

4. Tính nhịp công tác của dây chuyền bộ phận
- Chọn tổ hợp chuyên nghiệp để thi công các quá trình thành phần theo định mức 726:
TT

Tổ thợ chuyên nghiệp

Số
tổ thợ

Số thợ
(1 tổ)

1
2
3
4

Gia công, đặt cốt thép
Gia công, dựng ván khuôn
Đổ bê tông
Tháo ván khuôn

2
6

5
6

10
4
9
4

Phân loại theo bậc thợ
2
4
1
4
1

3
3
1
3
1

4
2
2
1
2

5
1
1

10


- Chi phí
o
o
o

lao động cho các công việc theo định mức 1242 (ai):
Đổ bê tông móng (MH: HA-1210): 1,64 công/m3.
Gia công, lắp đặt cốt thép (MH: IA-1120): 8,34 công/tấn.
Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn móng (MH: IA-1220): 29,7 công/100m 2.

- Nếu chọn tổ thợ chuyên nghiệp với số lượng và cơ cấu theo định mức 726, ta tính được
nhịp công tác của các dây chuyền bộ phận trên các phân đoạn theo công thức:
Pij .ai
k ij =
(ngày)
t.nc .Ni
nc: hệ số ca làm việc trong ngày, chọn nc = 1.
ai : định mức chi phí lao động cho công việc i.
t : thời gian làm việc trong 1 ca.
Quá trình
Phân đoạn
1-7, 9-11
8
12

Cốt thép
0,5

1
0,5

Lắp
ván khuôn
0,5
1
1

Bê tông
0,5
1
0,5

Tháo
ván khuôn
0,5
1
1

Theo biểu đồ tiến độ, tính được thời gian của dây chuyền kỹ thuật là T = 11,5 ngày.
1

Phân đoạn
12
11

2 3

4


Ghi chú:

10
9
8

1. Dây chuyền lắp ván khuôn.
2. Dây chuyền đan cốt thép.

7
6
5

3. Dây chuyền đổ bê tông.
4. Dây chuyền tháo ván khuôn.

4
3
2
1
0

2

4

6

8


10 11,5 (ngày)

5. Chọn tổ hợp máy thi công
a) Hình thức cung ứng bê tông:
- Với quy mô công trình như trên, để tiết kiệm nhân công và tăng năng suất đổ bêtông ta
chọn phương án dùng bêtông tươi do nhà máy cung cấp. Với phương án này, cần xác định thể
tích bêtông lớn nhất cho một lần đổ, để có kế hoạch cung ứng bêtông hợp lý.
- Song song với đó, cần tiến hành tổ chức giao thông phục vụ cho xe đổ bêtông và chọn
loại xe có tay cần thích hợp.
b) Máy đầm dùi: Chọn máy MIKASA PHW-40 có các thông số kỹ thuật sau:
o
o
o

Đường kính x chiều dài đầu dùi: 40 x 306 mm
Biên độ rung: 3,1 mm
Độ rung: 12.000 – 13.000 lần/phút.
11


o

Trọng lượng: 2,1 kg.

12


PHẦN 2. THI CÔNG LẮP GHÉP
A. THỐNG KÊ CẤU KIỆN LẮP GHÉP

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Cấu kiện

Số
lượng

Dầm móng
Cột biên (C1)
Cột giữa (C2)
Cột sườn tường (C3)
Cột sườn tường (C4)
Dầm cầu chạy
Dầm mái nhịp biên (D1)
Dàn mái nhịp giữa (D2)
Dàn cửa trời
Panel mái

Khối lượng 1 CK
(tấn)


42
24
24
8
8
20
24
12
12
220

Tổng khối
lượng (tấn)

1,50
3,16
8,27
3,16
4,66
2,60
7,67
15,20
2,50
2,30

63,0
75,8
198,5
25,3

37,3
52,0
184,1
182,4
30,0
506,0

B. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CẨU LẮP
1. Chọn và tính toán thiết bị treo buộc
Lực căng cáp được xác định theo công thức: S =
Trong đó:

k.Pt t
m.n.cos ϕ

k: hệ số an toàn kể đến lực quán tính (k = 5-6).
m: hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều.
n: số sợi cáp (số nhánh treo vật).
ϕ: góc nghiêng của cáp so với phương đứng.

a) Cột:
Các cột có trọng lượng chênh lệch nhau không lớn nên ta chỉ cần tính
dây cẩu cho cột giữa có trọng lượng lớn nhất, dây cẩu này đồng thời là
dây cẩu chung cho các cột còn lại.
Ptt = 1,1. P = 1,1. 8,27 = 9,10 T
Lực căng cáp:
k.Ptt
6.9,10
S=
=

= 27,30 T
m.n.cos ϕ 1.2.cos 0o
Từ bảng tra chọn được dây cáp mềm 6x37x1, đường kính D = 24 mm,
cường độ chịu kéo σ = 150 kg/cm2.

QUAI CẨU

b) Dầm cầu chạy và dầm móng:
Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khoá tự động.
Ptt = 1,1. P = 1,1 . 2,6 = 2,86 T.
Lực căng cáp:
k.Ptt
6.2,86
S=
=
= 12,14 T
m.n.cos ϕ 1.2.cos 45o

13


Từ bảng tra chọn được dây cáp mềm
6x37x1, đường kính D = 19,5 mm, cường độ chịu
kéo σ = 150 kg/cm2.

S

200

45°


4800

800

DẦM CẦU CHẠY
600

600

Tương tự như dầm cầu chạy, ta cũng chọn
dây cẩu cho dầm móng là cáp mềm 6x37x1,
đường kính D = 17,5 mm, cường độ chịu kéo σ =
150 kg/cm2.

c) Vì kèo và cửa trời:
Tiến hành tổ hợp vì kèo và cửa trời sau đó cẩu lắp đồng thời. Sử dụng đòn treo và dây
treo tự cân bằng.
Dàn D2 và cửa trời
Ptt = 1,1. P = 1,1(15,2 + 2,5) = 19,47 T
Lực căng cáp:
k.Pt t
6.19,847
S=
=
= 40,3 T
m.n.cos ϕ 0,75.4.cos 20o
Từ bảng tra chọn dây cáp mềm 6x37x1, D = 32 mm, cường độ chịu kéo σ = 150kg/cm2.
Dầm D1
Ptt = 1,1. P = 1,1. 7,67 = 8,44 T

Lực căng cáp:
k.Pt t
6.8,44
S=
=
= 17,5 T
m.n.cos ϕ 0,75.4.cos 20o
Từ bảng tra chọn dây cáp mềm 6x37x1, D = 22 mm, cường độ chịu kéo σ = 150kg/cm2.
d) Panel mái:

Từ bảng tra ta chọn được dây cáp mềm 6x37x1, đường
kính D = 13 mm, cường độ chịu kéo σ = 150 kg/cm2.

S

°
45

Sử dụng chùm dây cẩu có vòng treo tự cân bằng:
Ptt = 1,1. P = 1,1. 2,3 = 2,53 T
Lực căng cáp:
k.Ptt
6.2,53
S=
=
= 6,8 T
m.n.cos ϕ 0,75.4.cos 45o

mái
panel


2. Xác định cơ cấu quá trình và chọn sơ đồ lắp ghép kết cấu
- Căn cứ vào đặc điểm kết cấu của công trình có thể chia quá trình lắp ghép nhà công
nghiệp 1 tầng ra thành các quá trình thành phần sau:
o Lắp dầm móng.
o Lắp cột.
o Lắp dầm cầu trục.
o Lắp dàn vì kéo mái, dàn cửa mái, tấm mái.
- Phương pháp lắp ghép là phương pháp hỗn hợp. Ở hai trục đầu hồi nhà có một số cột
sườn tường, các cột này có thể lắp chung với dàn mái và tấm mái.
- Ở đây chọn sơ đồ cẩu theo phương dọc nhà. Với công trình này có thể chọn 2 loại máy
cẩu để lắp ghép.
14


o

o

Máy cẩu có sức nâng trung bình để lắp các loại cấu kiện nhẹ như dầm móng,
dầm cầu trục, dùng sơ đồ dọc biên nhịp để tận dụng sức nâng và giảm chiều dài
tay cần.
Máy cẩu có sức nâng lớn hơn để lắp cột (dùng sơ đồ dọc biên nhịp), dàn vì kèo
mái, tấm mái (dùng sơ đồ dọc giữa nhịp).

3. Tính toán các thông số cẩu lắp
Việc lựa chọn sơ đồ di chuyển của cẩu trong qúa trình lắp ghép là bước đầu rất quan trọng,
nó ảnh hưởng đến việc tính toán các thông số cẩu lắp. Sau khi tính các thông số cẩu lắp, chọn
cẩu ta sẽ lựa chọn sơ đồ di chuyển hợp lý nhất để đảm bảo ít thời gian lưu thông không cẩu. Ví
dụ như góc quay cẩu càng nhỏ càng có lợi, cùng 1 vị trí lắp nhiều cấu kiện càng lợi.

Tính cho việc cẩu lắp từng cấu kiện như sau:
a) Lắp dầm móng:

1500

h3
h1 h2

1000

1000

Tầm với tối thiểu:
Rmin = r + Lmin.cosαmax
= 1,5 + 2,23.cos75o = 2,08 m
Khi lắp dầm móng chưa lấp đất khe móng, nên
dầm móng phải bố trí cách mép móng ít nhất là 1 m.
Khoảng cách từ vị trí xếp đến vị trí thiết kế:
a = 1 + 0,35 + 1 = 2,35 m
Tầm với làm việc của cẩu:
R = Rmin + a = 2,08 + 2,35 = 4,43 m, chọn R = 5 m
Chiều dài tay cần làm việc:

500 450 1200

h4

Chiều cao nâng móc cẩu:
Hm = h1 + h2 + h3 = 0,5 + 0,45 + 1,2 = 2,15 m
Chiều cao đỉnh cần:

H = Hm + h4 = 2,15 + 1,5 = 3,65 m
Chiều dài tay cần tối thiểu:
H − hc
3,65 − 1,5
Lmin =
=
= 2,23 m
sin αmax
sin75o

875

500

972

Tải bản FULL (27 trang): />Dự phịng: fb.com/TaiHo123doc.net

1500

Tầm với tối thiểu:
Rmin = r + Lmin.cosαmax
= 1,5 + 9,84.cos75o = 4,05 m
Sức nâng yêu caàu:
Q = Pck + Ptr = 3,16 + 0,5 = 3,66 T

1000

h3
h2


500

Chiều cao nâng móc cẩu:
Hm = h1 + h2 + h3 = 0,5 + 7,6 + 1,5 = 9,6 m
Chiều cao đỉnh cần:
H = Hm + h4 = 9,6 + 1,5 = 11,1 m
Chiều dài tay cần tối thiểu:
H − hc
11,1 − 1,5
Lmin =
=
= 9,84 m
sin αmax
sin75o

8600

h2 = 7,6 m.

h1

b) Lắp cột biên:

h4

Sức nâng yêu cầu:
Q = Pck + Ptr = 1,5 + 0,5 = 2 T

1500


L = (R − r)2 + (H − hc )2 = 3,52 + 2,152 = 4 m

15


c) Lắp cột giữa:

h2 = 11,2 m.

Chiều cao nâng móc caåu:

Hm = h1 + h2 + h3 = 0,5 + 11,2 + 1,5 = 13,2 m

Chiều cao đỉnh cần:

H = Hm + h4 = 13,2 + 1,5 = 14,7 m

Chieàu dài tay cần tối thiểu:

Lmin =

h3
h2

800

h1

500


Hm

Chiều cao nâng móc cẩu:
Hm = Hv + h1 + h2 + h3
= 8,6 + 0,5 + 0,8 + 2,4 = 12,3 m
Chiều cao đỉnh caàn:
H = Hm + h4 = 12,3 + 1,5 = 13,8 m
Chiều dài tay cần tối thiểu:
H − hc
13,8 − 1,5
Lmin =
=
= 12,7 m
sin αmax
sin75o

1200

h2 = 0,8 m.

6400

d) Lắp dầm cầu chạy:

h4

Tầm với tối thiểu:
Rmin = r + Lmin.cosαmax = 1,5 + 13,7.cos75o = 5 m
Sức nâng yêu cầu:

Q = Pck + Ptr = 8,27 + 0,5 = 8,77 T

1500

H − hc
14,7 − 1,5
=
= 13,7 m
sin αmax
sin75o

hc

1500

Tầm với tối thiểu:
Rmin = r + Lmin.cosαmax = 1,5 + 12,7.cos75o = 4,8 m
Sức nâng yêu cầu:
Q = Pck + Ptr = 2,6 + 0,5 = 3,1 T

1000

6000

h4
h2

h3

1700


Tầm với tối thiểu:
Rmin = r + Lmin.cosαmax = 1,5 + 12,2.cos75o = 4,6 m
Sức nâng yêu cầu:
Q = Pck + Ptr = 7,67 + 0,5 = 8,17 T

5750

Chiều cao nâng móc cẩu:
Hm = Hc + h1 + h2 + h3
= 6,6 + 0,5 + 1,5 + 3,5 = 11,8 m
Chiều cao đỉnh cần:
H = Hm + h4 = 11,8 + 1,5 = 13,3 m
Chiều dài tay cần tối thiểu:
H − hc
13,3 − 1,5
Lmin =
=
= 12,2 m
sin αmax
sin75o

1500

e) Lắp dầm mái D1:

h1

7600


Hm

Chiều cao nâng móc cẩu:
Hm = Hc + h1 + h2 + h3
= 10,2 + 0,5 + (3,87 + 3,35) + 3,5 = 21,4 m
Chieàu cao đỉnh cần:
H = Hm + h4 = 21,4 + 1,5 = 22,9 m
Chiều dài tay cần tối thiểu:
H − hc
22,9 − 1,5
Lmin =
=
= 22,2 m
sin αmax
sin75o

500

f) Lắp dàn mái D2 và cửa trời:

3456333

16



×