Tải bản đầy đủ (.ppt) (143 trang)

Thue gtgt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.74 KB, 143 trang )

Luật Thuế giá trị gia
tăng

1


I. Hệ thống văn bản pháp
quy:


Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 (Luật gốc).



Luật SĐBS 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 (áp dụng từ 1/1/2014).



Luật số 71/2014/QH13 ngày 26.11.2014 (áp dụng từ 1/1/2015).



Luật số 106/2016/QH13 ngày 06.4.2016 (áp dụng từ từ 1/7/2016).



Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ hướng
dẫn Luật số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13.




Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01.10.2014 (áp dụng từ
15.11.2014).
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12.02.2015 hướng dẫn Luật số 71.
(áp dụng từ 1.1.2015).
Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01.7.2016 hướng dẫn Luật số
106/2016/QH13  





2


I. Hệ thống văn bản pháp
quy:








Thông tư số 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 (AD từ 1/1/2014).
TT 119/2014/TT-BTC ngày 28/5/2014 (áp dụng từ 1/9/2014)
TT 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 (áp dụng từ 15/11/2014)
TT số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 Hướng dẫn về thuế GTGT và
quản lý thuế tại NĐ số 12/2015/NĐ-CP và sửa TT số 39/2014/TT-BTC
về HĐCT có hiệu lực từ 1.1.2015

TT số 193/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 (áp dụng từ 10/01/2016).
TT số 130/2016/TT-BTC ngày 12.8.2016 (áp dụng từ 1.7.2016).

Tổng hợp: Văn bản Hợp nhất số 16/VBHN-BTC ngày 17.6.2015


Mục tiêu:
Tính được Thuế GTGT Phải nộp (Căn cứ và phương pháp tính thuế)
PP khấu trừ: = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ
Thuế GTGT đầu ra (vào): Giá tính thuế và thuế suất
PP trực tiếp: = Tổng DT * tỷ lệ % theo ngành
= GTGT * thuế suất (Vàng, bạc …)
Trả lời được các câu hỏi:
- Thuế GTGT là gì? Có đặc điểm và vai trị gì?
- Hàng hóa, dịch vụ nào chịu thuế GTGT?
- Hàng hóa dịch vụ nào khơng chịu thuế?
- Ai là người phải nộp thuế?
- Nộp thuế GTGT khi nào? Nộp như thế nào?
- Căn cứ tính thuế GTGT là gì?
- Thuế suất Thuế GTGT? Giá tính thuế xác định như thế nào?

4


II. Khái niệm, đặc điểm,
vai trò của thuế GTGT
1. Khái niệm: Thuế GTGT đánh trên
phần giá trị tăng thêm của hàng hố
và dịch vụ phát sinh trong q trình

sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
Câu hỏi: Thuế giá trị gia tăng là:
a. Thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
b. Giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng
đến tiêu dùng
c. Thuế tính trên phần lãi của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu
thơng đến tiêu dùng.

5


II. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế GTGT

2. Đặc điểm của thuế GTGT






Thuế GTGT là một loại thuế gián thu
Là loại thuế có tính trung lập cao
Phạm vi đánh GTGT cho hoạt động tiêu dùng diễn ra
trong phạm vi lãnh thổ
Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các khâu bằng
số thuế GTGT trong giá bán cho người tiêu dùng .
Câu hỏi: Đặc điểm nào dưới đây không phải của Thuế
giá trị gia tăng:

a. Gián thu
b. Đánh nhiều giai đoạn
c. Thu trùng lắp
d. Có tính trung lập cao

6


II. Khái niệm, đặc điểm,
vai trò của thuế GTGT
2. Đặc điểm của thuế GTGT:
Ví dụ:
Giá bán áo 110.000đ (100.000, thuế GTGT 10.000):
 Giá bán sợi 22.000đ (20.000, Thuế GTGT 2.000 )
 NM dệt bán vải 66.000đ (60.000, thuế GTGT 6.000)
-NM dệt nộp thuế GTGT: 6.000 đ – 2.000 đ = 4000đ
 NM may bán 99.000đ ( 90.000, thuế GTGT 9.000 )
-NM may nộp thuế GTGT là: 9.000 – 6.000 đ=3.000đ
 TM bán 110 000đ(100.000, thuế GTGT 10 000đ )
- TM nộp thuế GTGT : 10.000 đ – 9.000 đ = 1.000đ

Như vậy người TD trả 10.000đ thuế GTGT: nhưng ở
khâu SX sợi nộp: 2.000 đ, khâu dệt 4.000 đ, khâu
may 3.000 đ,khâu thương mại 1.000 đ
7


II. Khái niệm, đặc điểm,
vai trò của thuế GTGT
3. Vai trò của thuế GTGT:


- Điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng
HHDV chịu thuế GTGT.
- Là khoản thu quan trọng của NSNN.
- Không trùng lắp, do thuế chỉ tính vào giá trị tăng
thêm của HHDV, thuế nộp ở khâu trước được khấu
trừ ở khâu sau nên khuyến khích đầu tư phát triển
SXKD: hồn thuế dự án đầu tư.
- Khuyến khích xuất khẩu HHDV thơng qua áp dụng
thuế suất 0%, HHDV XK không không phải nộp thuế
GTGT mà được KT, hoàn toàn bộ số thuế đầu vào.
- Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử
dụng HĐCT và thanh toán qua ngân hàng.
8


III. Quy định chung
1. Đối tượng chịu thuế GTGT:
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng
cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao
gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở
nước ngồi), trừ các đối tượng khơng chịu thuế GTGT.
Câu hỏi: Đối tượng chịu thuế Giá trị gia tăng là:
a. Hàng hoá, dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam
b. Hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngồi
c. Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu
dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng khơng chịu thuế.
d. Hàng hố, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu
dùng
9



2. Người nộp thuế
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam;
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ
từ nước ngoài chịu thuế GTGT;
- TC-CN sản xuất KD tại Việt Nam mua DV (kể cả
trường hợp mua DV gắn với HH) của tổ chức NN khơng có
CSTT tại VN, cá nhân ở NN là đối tượng không cư trú tại VN
người mua DV là NNT
- Chi nhánh của DN chế xuất được thành lập để hoạt
động mua bán HH và các hoạt động liên quan trực tiếp đến
mua bán HH tại VN theo quy định của pháp luật về khu công
nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- Tổ chức khác.

10


2. Người nộp thuế
Câu hỏi: Người nộp thuế giá trị gia tăng là:
a. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế giá trị gia tăng.
b. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng.
c. Người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.
d. Cả hai đáp án (a) và (b).

11



IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

1. Phương pháp khấu trừ thuế
2. Phương pháp tính trực tiếp

12


1. Phương pháp khấu trừ thuế
Đối tượng được áp dụng phương pháp KT:
CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, Hóa đơn,
chứng từ theo quy định, bao gồm:
a) CSKD đang hoạt động có doanh thu/năm từ 1 tỷ đồng
trở lên (trừ hộ, cá nhân kinh doanh);
b) CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng PPKT (trừ hộ, cá
nhân kinh doanh); CSKD phải gửi Thông báo tới CQT
cùng với hồ sơ ĐKT.
c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến
hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai
thác dầu, khí nộp thuế theo PPKT do bên Việt Nam kê
khai khấu trừ nộp thay.
13


1. Phương pháp khấu trừ thuế
Các trường hợp khác:
a) CSKD có hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá q thì
phải hạch tốn riêng hoạt động này để nộp thuế theo PPTT.
b) Chi nhánh mới thành lập thuộc trường hợp kê khai thuế

GTGT riêng của DN đang nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ
thì áp dụng PP tính thuế như DN đang hoạt động.
c) DN, HTX mới thành lập khác khơng thuộc các t.hợp được tự
nguyện ADPPKT thì áp dụng PPTT.
Hết năm dương lịch đầu tiên từ khi thành lập, DN, HTX có
doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ
kế toán, HĐ, chứng từ thì áp dụng PPKT.
Trường hợp khơng đạt mức doanh thu từ một tỷ đồng trở
lên thì tiếp tục áp dụng PPTT.

14


1. Phương pháp khấu trừ thuế
Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
a) Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán
ra ghi trên HĐ GTGT (= giá tính thuế * Thuế suất).
+ TH chứng từ ghi giá TT là giá đã có thuế GTGT thì: thuế GTGT
đầu ra = (bằng) giá thanh tốn - (trừ) giá tính thuế.
+ Khi lập HĐ bán HHDV, CSKD phải ghi rõ giá bán chưa có
thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán.
+ TH hóa đơn chỉ ghi giá thanh tốn, khơng ghi giá chưa có
thuế và thuế GTGT thì: thuế GTGT tính trên giá thanh tốn ghi
trên hóa đơn.
15


1. Phương pháp khấu trừ thuế
b) Thuế GTGT đầu vào = (bằng) tổng số thuế GTGT

ghi trên HĐ GTGT mua HHDV (bao gồm cả TSCĐ)
dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT; số thuế
GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của HHNK hoặc
chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi.
+ TH hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng
chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có
thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế
và phương pháp tính để xác định giá chưa có thuế
và thuế GTGT đầu vào.
+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định
theo nguyên tắc, điều kiện khấu trừ thuế GTGT 16


1. Phương pháp khấu trừ thuế
T.hợp CSKD ghi sai mức thuế suất thuế GTGT trên HĐ:
Người mua và người bán lập biên bản ghi rõ nguyên
nhân, đồng thời lập HĐ điều chỉnh.
T.hợp CQT kiểm tra, phát hiện thì xử lý như sau:
Nếu thuế suất thấp hơn quy định: Bên bán kê khai theo
mức qđịnh, bên mua khấu trừ theo mức ghi trên HĐ;
Nếu thuế suất cao hơn quy định: Bên bán kê khai theo
mức ghi trên hóa đơn, bên mua khấu trừ mức quy định.
T.hợp xác định được bên bán đã kê khai, nộp thuế theo
đúng thuế suất ghi trên HĐ thì được khấu trừ thuế đầu
vào theo thuế suất ghi trên HĐ nhưng phải có xác nhận
của CQT trực tiếp quản lý người bán.
17


2. Phương pháp tính trực tiếp

2.1. Thuế GTGT phải nộp = GTGT*TS (10%) (vàng bạc, đá quý, …).
- GTGT (vàng, bạc) = giá bán ra trừ (-) giá mua vào tương ứng.
+ Giá bán ra là giá thực tế ghi trên HĐ (bao gồm cả tiền công,
thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán
được hưởng).
+ Giá mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc … mua vào
đã có thuế GTGT tương ứng.
Trong kỳ tính thuế phát sinh GTGT âm (-) thì được tính bù trừ
vào GTGT dương (+), TH khơng có phát sinh GTGT dương (+)
hoặc GTGT dương (+) không đủ bù trừ GTGT âm (-) thì được kết
chuyển vào kỳ sau trong năm.
18


2. Phương pháp tính trực tiếp
2.2. Số thuế GTGT phải nộp theo PPTT trên GTGT:= Doanh thu*tỷ lệ (%)
a) Đối tượng áp dụng:
DN, HTX đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng
doanh thu một tỷ đồng, DN, HTX mới thành lập, trừ t.hợp đăng ký tự
nguyện áp dụng PPKT;
- Hộ, cá nhân kinh doanh;
- TC, CN nước ngồi KD tại VN khơng theo Luật Đầu tư và các tổ chức
khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế tốn,
hóa đơn, chứng từ, trừ các TC, CN nước ngoài cung cấp HHDV để tiến
hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu khí.
- Tổ chức kinh tế khác khơng phải là DN, HTX, trừ t.hợp đăng ký nộp
thuế theo PPKT.
19



2. Phương pháp tính trực tiếp
b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT:
- Phân phối, cung cấp hàng hố: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hố, xây dựng có
bao thầu ngun vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
c) Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán HHDV thực tế
ghi trên HĐ bán hàng bao gồm các khoản phụ thu, phí thu
thêm mà CSKD được hưởng.
- Đối với HHDV thuộc đối tượng khơng chịu thuế GTGT và
HHDV XK thì khơng áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với
doanh thu này.
- CSKD phải khai thuế GTGT theo từng tỷ lệ, nếu khơng tách
20
được thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×