Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Thue ttđb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 40 trang )

THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT


Danh mục tài liệu tham khảo






Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH 12
Nghị định số 113/2012/NĐ-CP.
Thông tư số 05/2012/TT-BTC
Thông tư số 195/2015/TT- BTC
Luật 106/2016/QH13 – sửa đổi, bổ sung
Luật Thuế GTGT, Thuế TTĐB và Quản
lý thuế
• Thơng tư số 156/2013/TT-BTC


NỘI DUNG


I. Khái niệm, đặc điểm thuế TTĐB
Khái niệm:
Thuế TTĐB là sắc thuế đánh vào một số hàng
hoá, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà
nước qui định.
* Tính chất của hàng hoá, dịch vụ đặc biệt:
- Hàng hoá, dịch vụ cao cấp, đắt tiền.
- Cầu của hàng hoá, dịch vụ thường biến động


theo thu nhập, ít biến động theo giá cả.
- Việc tiêu dùng các hàng hoá, dịch vụ ít có lợi,
có hại cho sức khoẻ, cho mơi trường, gây lãng
phí đối với xã hội.


I. Khái niệm, đặc điểm thuế TTĐB
Đặc điểm của thuế TTĐB:
- Là thuế gián thu
- Là thuế đánh một giai đoạn không trùng lắp
- Mức điều tiết cao: công cụ điều tiết thu nhập mạnh và hướng
dẫn tiêu dùng có hiệu quả.
- Phạm vi đánh thuế hẹp
- Năng suất thu cao


NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ
TTĐB Ở VIỆT NAM


Phạm vi áp dụng
1. Đối tượng chịu thuế:
10 mặt hàng và 6 nhóm dịch vụ.
Thuốc lá điếu, xì gà và các chế
phẩm khác từ cây thuốc lá dùng
để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm

Rượu + Bia



Phạm vi áp dụng
1. Đối tượng chịu thuế:
10 mặt hàng và 6 nhóm dịch vụ.
Xe ơ tơ dưới 24 chỗ ngồi, kể
cả xe ô tô vừa chở người, vừa
chở hàng loại có từ hai hàng
ghế trở lên, có thiết kế vách
ngăn cố định giữa khoang chở
người và khoang chở hàng.
Xe mơ tơ hai bánh, xe mơ tơ
ba bánh có dung tích xy lanh
trên 125 cm3


Phạm vi áp dụng
1. Đối tượng chịu thuế:
10 mặt hàng và 6 nhóm dịch vụ.

Máy bay

Du thuyền

Điều hịa


Phạm vi áp dụng
1. Đối tượng chịu thuế:
10 mặt hàng và 6 nhóm dịch vụ.

Bài lá


Du thuyền

Xăng

Vàng mã
Điều hịa


Phạm vi áp dụng
1. Đối tượng chịu thuế:
10 mặt hàng và 6 nhóm dịch vụ.


Phạm vi áp dụng

2. Người nộp thuế
- Tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu
hàng hố thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.


Phạm vi áp dụng
3. Các trường hợp hàng hố khơng chịu thuế TTĐB:
- Hàng hoá do cơ sở sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất
khẩu (trừ ô tô < 24 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp chế
xuất)
- Hàng hoá bán hoặc uỷ thác cho cơ sở kinh doanh xuất

khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế.


Điều kiện để hàng hóa xuất khẩu khơng chịu thuế
TTĐB:
- Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng gia công cho nước
ngồi.
- Hóa đơn bán hàng hóa xuất khẩu hoặc trả hàng, thanh
tốn tiền gia cơng.
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu có xác nhận của cơ quan
Hải quan.
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.


- Một số trường hợp thuộc diện được miễn thuế nhập khẩu
theo qui định.
- Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng
từ nội địa vào khu phi thuế quan, hàng hóa mua bán giữa các
khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ
ngồi.
- Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận
chuyển hàng hóa, hành khách và kinh doanh du lịch.
- Napta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác dùng làm
nguyên liệu để sản xuất sản phẩm (trừ xăng) do cơ sở sản
xuất trực tiếp nhập khẩu.


- Xe ô tô dùng để sử dụng làm xe cứu thương, xe chở phạm
nhân, xe tang lễ, xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ
đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu

vui chơi, giải trí, thể thao khơng đăng ký lưu hành và khơng
tham gia giao thơng.
- Điều hịa nhiệt độ công suất 90.000 BTU trở xuống, dùng
để lắp trên phương tiện vận tải, gồm ô tô, toa xe lửa, tàu
thuyền, tàu bay.


Căn cứ tính thuế
1. Giá tính thuế:
Là giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở
sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB và chưa có
thuế GTGT.
a. Đối với hàng sản xuất trong nước:
Là giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế TTĐB, chưa có
thuế GTGT chưa có thuế bảo vệ mơi trường


Căn cứ tính thuế (giá tính thuế)
Căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở sản
xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB bán ra nhưng
không được thấp hơn 7% so với giá bán bình
quân trong tháng của cùng loại sản phẩm do các
cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.
Cơ sở kinh doanh thương mại quy định tại điểm này là
cơ sở khơng có quan hệ cơng ty mẹ, công ty con, hoặc
công ty con trong cùng công ty mẹ với cơ sở nhập khẩu,
cơ sở sản xuất và là cơ sở đầu tiên trong khâu lưu
thông thương mại có hợp đồng mua bán hàng hóa với
cơ sở sản xuất.



Căn cứ tính thuế (giá tính thuế)
b. Đối với hàng nhập khẩu
- Giá tính thuế TTĐB tại khâu nhập khẩu:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu +
Thuế nhập khẩu
Nếu thuế nhập khẩu được miễn, giảm thì giá tính
thuế TTĐB tính theo số thuế nhập khẩu thực nộp.
Thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu nộp cho Hải quan


Căn cứ tính thuế (giá tính thuế)
b. Đối với hàng nhập khẩu
- Giá tính thuế TTĐB tại khâu bán ra (sau
nhập khẩu):

Giá này không được thấp hơn 7% so với giá bán bình quân
trong tháng của cùng loại sản phẩm do các cơ sở kinh
doanh thương mại bán ra.
Khi tính thuế ở khâu bán ra cơ sở được khấu trừ số thuế
TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×