TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH
TỔ LỊCH SỬ
Bài 5.
TRUNG QUỐC THỜI
PHONG KIẾN
1/ Trung Quốc thời Tần - Hán
a. Sự hình thành nhà Tần ( 221 – 206 TCN ).
_ Năm 221 TCN, nhà Tần thống nhất TQ.
_ Xã hội:
=>Quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ với nông dân lĩnh canh.
_ Tổ chức bộ mày nhà nước:
b. Sự thành lập nhà Hán ( 206 TCN – 220 )
_ Lưu Bang lập ra nhà Hán.
_ Tiếp tục củng cố bộ máy cai trị.
_ Nhà Tần – Hán: xâm lược các vùng xung quanh, xâm lược Triều Tiên và đất đai của người Việt cổ.
2/ Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
_ Lý Uyên lập ra nhà Đường (618 – 907)
a. Kinh tế: phát triển tương đối tồn diện
_ Nơng nghiệp: chế độ quân điền và chế độ tô - dung - điệu. Sản lượng tăng.
_ Thủ công nghiệp, thương nghiệp thịnh đạt: có các xưởng thủ cơng (tác phường) luyện sắt, đóng thuyền.
_ Ngoại thương: các tuyến đường giao thơng “con đường tơ lụa” cũng được thiết lập, mở rộng.
b. Chính trị:
_ Từng bước hồn thiện chính quyền từ trung ương đến địa phương, có chức Tiết độ sứ.
_ Tuyển dụng quan lại bằng thi cử.
_ Tiếp tục chính sách xâm lược, mở rộng lãnh thổ: Nội Mông, Tây Vực, Triều Tiên, An Nam…
_ Mâu thuẫn xã hội dẫn đến khởi nghĩa nơng dân: khởi nghĩa do Hồng Sào lãnh đạo 874.
3/ Trung Quốc thời Minh, Thanh.
a. Sự thành lập nhà Minh, Thanh
_ 1368, Chu Nguyên Chương lãnh đạo khởi nghĩa nông dân thắng lợi, lên ngôi vua lập ra nhà Minh (1368 – 1644
_ Khởi nghĩa Lý Tự Thành lật đổ triều Minh, nhưng lại bị bộ tôc Mãn Thanh đánh bại, lập ra nhà Thanh (1644 – 1911).
b. Chính trị:
_ Quan tâm đến xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền:
+ Bỏ chức Thái Úy và Thừa Tướng, Thay vào đó là các Thượng thư phụ trách các bộ. Vua tập trung mọi quyền hành trong tay, trực
tiếp nắm quân đội.
+ Lập ra 6 bộ (Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Cơng).
+ Các bộ chỉ đạo trực tiếp các quan ở tỉnh.
_ Nhà Thanh thi hành chính sách áp bức dân tộc, mua chuộc đia chủ, thu hút người Hán vào bộ máy quan lại.
_ Khởi nghĩa nông dân nổ ra, nhà Thanh suy yếu.
_ Tư bản phương Tây xâm lược.
_ Thi hành chính sách “ bế quan tỏa cảng”
_ Nhà Thanh sụp đổ 1911.
4/ Văn hóa Trung Quốc thời phong kiến.
a. Tư tưởng:
_ Nho giáo:
+ Giữ vai trò quan trọng, là cơ sở lí luận, tư tưởng và cơng cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước
phong kiến tập quyền.
+ Sau này, Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội.
_ Phật giáo:
+ Thịnh hành, nhất là thời Đường, Tống.
+ Kinh Phật được dịch, in ra chữ Hán ngày một nhiều,
chùa chuyền được xây dựng ở các nơi.
b. Sử học:
Thời Tây Hán, Sử học trở thành lĩnh vực khoa học
độc lập: Tư Mã Thiên với bộ Sử kí,…thời Đường lập
Sử quán.
Khổng Tử
c. Văn học:
+ Thơ phát triển dưới thời Đường: Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị…
+ Tiểu thuyết phát triển ở thời Minh – Thanh: Thủy Hử của Thi Nại Am, Tam Quốc Diễn Nghĩa của La Quán Trung, Tây Du Kí
của Ngơ Thừa Ân,…
d. Tốn học,thiên văn học, y dược...đạt được nhiều thành tựu
quan trọng...
e. Kĩ thuật:
+ Nhiều thành tựu trong lĩnh vực
Toán, Thiên văn, Y học,..
3. La bàn
+ 4 phát minh quan trọng:
1. Giấy
2.Kĩ thuật in
4. Thuốc súng.
f. Nghệ thuật kiến trúc: Những thành tựu nổi bật: Vạn lí trường thành, những cung điện cổ kính, những bức tượng Phật sinh
động,…
Bài tập củng cố
Câu 1: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?
A. Tần
B. Hán
C. Sở
D. Triệu
Câu 4: Các tác phẩm tiểu thuyết nổi tiếng của Trung Quốc thời kì
phong kiến bao gồm
A. Thủy hử, Tây du kí, Tam quốc diễn nghĩa.
B. Cửu chương tốn thuật, Tây du kí, Hồng lâu mộng.
C. Thủy hử, Tam quốc diễn nghĩa, Bản thảo cương mục.
D. Tây du kí, Tam quốc diễn nghĩa, A quy chính truyện.
Câu 2: Dưới triều Tần, nơng dân được phân hóa thành các bộ phận
chính nào?
A. Giai cấp địa chủ, nông dân tự canh, nông dân lĩnh canh
B. Nông dân lĩnh canh, nông dân tự canh, tư sản dân tộc.
C. Phú nông, nông dân tự canh, nông dân lĩnh canh.
D. Phú nông, nông dân lĩnh canh, tiểu tư sản trí thức
Câu 5: Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nhất của người Trung Quốc
bao gồm
A. Phương pháp luyện sắt, làm men gốm, la bàn, thuốc súng
B. Phương pháp luyện sắt, đúc súng, thuốc súng, làm men gốm
C. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.
D. Giấy, kĩ thuật in, phương pháp luyện sắt, thuốc súng
Câu 3: Người nông dân dưới thời Đường nhận ruộng của nhà nước
phải có nghĩa vụ
A. nộp tô cho nhà nước
B. thực hiện chế độ tô, dung, điệu
C. đi lao dịch cho nhà nước
D. nộp thuế cho nhà nước
Câu 6. Đặc điểm nổi bật của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới thời
Đường là gì?
A. Chính quyền phong kiến được củng cố và hồn thiện hơn
B. Kinh tế phát triển tương đối toàn diện
C. Mở rộng lãnh thổ thông qua xâm lấn, xâm lược các lãnh thổ bên
ngoài
D. Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao