Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Hà 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.75 KB, 12 trang )

1

UBND HUYỆN QUẢNG XƯƠNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG HẢI

KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC CÁ NHÂN

Ảnh học sinh
(9 x 12)

Họ và tên học sinh: VIÊN THỊ TUYẾT

1


2

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN
Sơ yếu lý lịch
Họ và tên học sinh: VIÊN THỊ TUYẾT – Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 17 /01/2008 Dân tộc: Kinh

Quốc tịch: Việt Nam

Nơi sinh: Xã Quảng Hải – Huyện Quảng Xương – Tỉnh Thanh Hoá
Quê quán: Xã Quảng Hải – Huyện Quảng Xương – Tỉnh Thanh Hố
Nơi ở hiện nay: Thơn 8 – Quảng Hải- Quảng Xương – Thanh Hoá
Họ và tên cha: VIÊN ĐÌNH SỸ .Nghề nghiệp: Làm ruộng. ĐT: ..........................
Họ và tên mẹ: TRỊNH THỊ ÁNH Nghề nghiệp: Làm ruộng
Người giám hộ (Nếu có): ............................................... ĐT: ...............................



Quảng Hải, ngày ..... tháng .... năm 20.....
HIỆU TRƯỞNG

2


3

QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC
Năm học

2015-2016

Lớp

2B

Tên trường

Số đăng
bộ

Tiểu học Quảng Hải

172

Ngày nhập học hoặc
chuyển đến trường
23/08/2015


THÔNG TIN CHUNG CỦA HỌC SINH
I. Đặc điểm chính của học sinh
1. Dạng tật: Vận động.

Mức độ khuyết tật: Nặng

- Nguyên nhân: Bẩm sinh
- Hồ sơ y tế/tâm lý:
2. Những điểm mạnh của học sinh
- Nhận thức: (Căn cứ yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông)
Tiếp thu chậm .
- Ngôn ngữ - giao tiếp:
Chưa mạnh dạn trong giao tiếp thông qua nét mặt, điệu bộ, ra hiệu bằng tay.
- Kĩ năng xã hội:
Bước đầu biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh. Biết hịa đồng với bạn
bè, lễ phép với thầy cơ và người lớn.
- Thể chất và vận động:
Gầy, yếu, vận động quá khó khăn
3. Những nhu cầu của học sinh (khó khăn)
- Nhận thức: (Căn cứ yêu cầu của chương trình giáo dục)
Khơng tiếp thu được nhiều bài học.
- Ngơn ngữ - giao tiếp:
Nói nhỏ, chưa mạnh dạn, chưa tự tin trong giao tiếp
- Tình cảm và kĩ năng xã hội:
Khả năng tự giải quyết các vấn đề còn chậm.
- Thể chất và vận động:
Gầy, yếu, đi lại khó khăn
3



4

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN
NĂM HỌC: 2015- 2016
1. Mục tiêu giáo dục về các môn học
Giúp học sinh nắm bắt được kĩ năng làm tính cơ bản , kĩ năng đọc được các âm
vần cơ bản, khuyến khích học đầy đủ tất cả các môn theo mức độ cơ bản.
2. Mục tiêu giáo dục về kỹ năng xã hội:
Giúp học sinh hoàn thành kĩ năng cơ bản mức 1 của tất cả các môn học.
3. Mục tiêu giáo dục về kỹ năng đặc thù:
Giáo viên ln nhẹ nhàng, có biện pháp quan tâm phù hợp, quan sát được học
sinh trong tất cả các hoạt động của học sinh ở trường, tránh gây cảm giác khó chịu
để sức khỏe tâm lí của học sinh ln ổn định và cảm thấy dễ chịu, thoải mái.
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015-2016.
1. Mục tiêu giáo dục cá nhân học kỳ I
1.1. Về kiến thức các môn học
Giúp học sinh nắm được kiến thức, kĩ năng cơ bản của các mơn học.
* Tốn: Nhận biết các số từ 1 đến 10, ban đầu biết cộng trừ các phép tính đơn giản,
nhận biết được một số hình hình học qua đồ dùng trực quan.
* Tiếng Việt: Bước đầu biết một số âm dễ, biết viết từng âm, từ , tiếng đơn giản qua
đồ dùng trực quan. (GV đọc từng , từ, âm, hướng dẫn cho học sinh viết)
- Luyện đọc một số từ , tiếng đơn giản.
* Tự nhiên và xã hội: Thông qua nội dung các bài học học sinh biết được các bộ
phận bên ngoài cơ thể. Nhận biết được các vật xung quanh, biết giữ vệ sinh thân thể
và răng miệng.
* Đạo đức: Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. Bước
đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. Biết giữ vệ sinh cá
nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ.

* Thủ công: Biết cắt, xé, gấp, dán một số sản phẩm. Bước đầu góp phần hình thành
năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác nhóm.
1.2. Về kỹ năng xã hội
+ Kỹ năng xã hội:
4


5

- Biết chào, hỏi cảm ơn, đúng tình huống.
- Biết tham gia giao thơng trên đường làng an tồn.
- Biết giúp đỡ em nhỏ và người già
+ Kỹ năng giao tiếp:
- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ và nói câu rõ nghĩa phù hợp với tình huống giao
tiếp đơn giản.
- Chủ động giao tiếp với bạn, thầy cô.
+ Kỹ năng vận động:
- Biết thực hiện các động tác thể dục đơn giản, xếp hàng ra vào lớp.
- Biết hát, múa một số bài hát trong chương trình
+ Kỹ năng tự phục vụ, kỹ năng lao động :
- Rèn kĩ năng tự chuẩn bị đồ dùng học tập khi đến lớp
- Rèn kĩ năng tham gia lao động cùng các bạn trong lớp: nhặt lá, quét lớp, lau cửa
sổ.
+ Hành vi ứng xử:
- Biết thực hiện đúng nội quy lớp.
- Ngoan, tự giác chào hỏi.
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, nhường nhịn bạn bè.
- Giúp học sinh tham gia đủ các hoạt động của lớp sao cho phù hợp với thực tế sức
khỏe.
1.3. Về kỹ năng đặc thù:

Giúp học sinh tự tin hơn, nói to hơn để đủ nghe
Giúp học sinh có tâm lí thoải mái, dễ chịu trong mọi hoạt động để tránh ảnh hưởng
tâm lí , gây cảm giác khó chịu.
2. Nội dung giáo dục cá nhân học kỳ I
2.1. Kiến thức văn hóa
TT

1

Mơn
học

Tốn

Nội dung kiến thức

Bước đầu làm quen
với các chữ số và
đếm số. Đọc viết
được các số trong
phạm vi 10.
Thực hiện được các
phép tính cộng trừ
trong phạm vi 10.

Biện pháp thực hiện

Người
thực
hiện


Xác
nhận

- Giữ nguyên yêu cầu đọc
viết số.
- HS thực hiện phép
cộng, phép trừ trong
phạm vi 20 sử dụng que
tính, tính tay.

Nguyễn
Thị Hà

- Giảm bỏ bài khó, thay
đổi phương pháp dạy học
linh hoạt để phù hợp với
tâm lí , sức khỏe học sinh
5


6

Tiếng
Việt

Làm quen với các
từ, tiếng.

3


Đạo
đức

Rèn năng lực bản thân và
khả năng điều chỉnh hành
Làm chủ được hành vi cho HS. GV hướng
vi đạo đức của bản
dẫn chậm rãi, rõ ràng cho
thân.
học sinh. Mỗi chuẩn mực
hành vi đạo đức luôn
Biết giữ gìn vệ sinh
kiểm tra, tìm hiểu xem
thân thể và bảo quản
HS đã thực hiện như thế
đồ dùng học tập.
nào. Qua đó động viên
tuyên dương kịp thời khi
học sinh có những ứng
xử đúng.

4

Nhận biết được một
số việc làm đơn
TN và giản. Nêu được các
XH
việc làm để bảo vệ
mắt và tai. Biết giữ

vệ sinh thân thể.

2

5

Thủ
công

Biết cắt, xé, gấp,
dán một số sản
phẩm.

- GV hướng dẫn học sinh
luyện đọc các từ, tiếng.

Hỏi các câu hỏi bằng
hình thức trắc nghiệm,
giảm các từ ngữ trừu
tượng
Hướng dẫn HS sử dụng
các nguyên liệu thủ công
(Giấy, hồ dán, ...) để cắt,
xé, dán một số hình đơn
giản.

Nguyễn
Thị Hà

Nguyễn

Thị Hà

Nguyễn
Thị Hà

Nguyễn
Thị Hà

2.2. Các kĩ năng xã hội, hòa nhập cộng đồng, chăm sóc sức khỏe
Nội dung

Biện pháp

Tham gia đủ các hoạt
động của lớp, của Đội
TNTP, của trường

Kiên trì dành thời
gian lắng nghe và
động viên trẻ hợp tác.

Hòa nhập cộng
đồng

Vui chơi cùng bạn trong
mọi hoạt động cộng
đồng.

Luôn quan tâm nhẹ
nhàng, tác động phù

hợp tâm lí học sinh
để tinh thần học sinh
thoải mái.

Chăm sóc sức
khỏe

Biết giữ gìn vệ sinh cá
nhân

Giáo viên kiểm, nhắc
nhở thường xuyên.

Các kĩ năng xã
hội

Xác nhận

6


7

3. Ý kiến các thành viên
Họ và tên

Ý kiến

Xác nhận


ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015-2016
1. Các môn học
Nhận xét sự tiến bộ của
học sinh

Đánh giá
(HTT – HT - CHT;
Tiến bộ-chưa tiến bộ)

Tốn

Tính tốn chưa được. Chỉ
cộng được số đơn giản

Hồn thành

Tiếng Việt

Khơng đọc được bài, chưa
viết được

Hoàn thành

Đạo đức

Hạn chế khi thực hiện hành
vi đạo đức

Hồn thành


TNXH

Nắm nội dung bài chưa rõ

Hồn thành

Thủ cơng

Cắt dán được một số sản
phẩm đơn giản

Hồn thành

Mơn học

Xác nhận
của GV

2. Kỹ năng xã hội (Hoàn thành tốt – hoàn thành - Chưa hồn thành; Tiến bộ-chưa tiến bộ)
Bước đầu có kĩ năng giao tiếp trong mơi trường lớp học. Có kĩ năng vui chơi
hịa hợp với bạn bè, có kĩ năng hợp tác với bạn trong nhóm.
3. Kỹ năng đặc thù
Bước đầu có kĩ năng tự phục vụ, tập luyện vận động đi đứng đúng tư thế.
4. Những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung:
- Cần rèn kĩ năng đọc âm, vần. Hoàn thành bài tập viết.
- Tham gia nhiều các hoạt đọng tập thể.
- Hòa nhập hơn với bạn trong lớp, giao tiếp nhiều hơn với bạn bè.
7



8

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2015-2016
1. Mục tiêu giáo dục cá nhân học kỳ II
1.1. Về kiến thức các môn học
Giúp học sinh nắm được kiến thức, kĩ năng cơ bản của các môn học
* Toán: Đọc viết được các số trong phạm vi 100, thực hiện được các phép cộng, trừ
không nhớ trong phạm vi 20.
* Tiếng Việt: Đọc được các âm, vần đã học, đọc đánh vần được các tiếng, từ đơn
giản. Hoàn thành bài tập viết
* Tự nhiên và xã hội: Thông qua nội dung các bài học học sinh biết được một số cơ
quan của cơ thể. Nhận biết được sự thay đổi thời tiết.
* Đạo đức: Biết nhận lỗi khi làm sai và bước đầu biết sửa lỗi. Biết bảo quản đồ
dùng cá nhân và gia đình.
* Thủ cơng: Biết cắt, xé, gấp dán một số sản phẩm.
1.2. Về kỹ năng xã hội
- Tiếp tục hình thành các kĩ năng đã hình thành trong học kì I
+ Kỹ năng xã hội:
- Biết chào, hỏi cảm ơn, đúng tình huống.
- Biết tham gia giao thơng trên đường làng an tồn.
- Biết giúp đỡ em nhỏ và người già
+ Kỹ năng giao tiếp:
- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ và nói câu rõ nghĩa phù hợp với tình huống giao
tiếp đơn giản.
- Chủ động giao tiếp với bạn, thầy cô.
+ Kỹ năng vận động:
- Biết thực hiện các động tác thể dục đơn giản, xếp hàng ra vào lớp.
- Biết hát, múa một số bài hát trong chương trình

+ Kỹ năng tự phục vụ, kỹ năng lao động :
- Rèn kĩ năng tự chuẩn bị đồ dùng học tập khi đến lớp
- Rèn kĩ năng tham gia lao động cùng các bạn trong lớp: nhặt lá, quét lớp, lau cửa
sổ.
+ Hành vi ứng xử:
- Biết thực hiện đúng nội quy lớp.
- Ngoan, tự giác chào hỏi.
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, nhường nhịn bạn bè.
- Giúp học sinh tham gia đủ các hoạt động của lớp sao cho phù hợp với thực tế sức
khỏe.
8


9

1.3. Về kỹ năng đặc thù:
Giúp học sinh tự tin hơn, nói to hơn để đủ nghe
Giúp học sinh có tâm lí thoải mái, dễ chịu trong mọi hoạt động để tránh ảnh hưởng
tâm lí , gây cảm giác khó chịu.
2. Nội dung giáo dục cá nhân học kỳ II
2.1. Kiến thức văn hóa
TT Mơn học Nội dung kiến thức

1

2

3

4


Tốn

Tiếng
Việt

Xác
nhận

Đọc viết được các
- Giữ nguyên yêu cầu đọc
số trong phạm vi 20. viết số.
Thực hiện được các
phép tính cộng trừ
khơng nhớ trong
phạm vi 20.
Đọc được các từ,
tiếng đã học, đọc
đánh vần được các
tiếng, từ đơn giản.
Hoàn thành bài tập
viết

Biết nhận lỗi khi
làm sai và bước đầu
biết sửa lỗi. Biết bảo
Đạo đức
quản đồ dùng cá
nhân và gia đình.


TN
XH

Biện pháp thực hiện

Người
thực
hiện

và Nhận biết được một
số việc làm đơn
giản. Nêu được các
việc làm để bảo vệ
mắt và tai. Biết giữ

- HS thực hiện phép
cộng, phép trừ trong
phạm vi 20 sử dụng que
tính, tính tay.
- GV hướng dẫn học sinh
luyện đọc các từ , tiếng.

Nguyễn
Thị Hà

Nguyễn
Thị Hà

- Luyện viết các từ, tiếng
đơn giản.

Rèn năng lực bản thân và
khả năng điều chỉnh hành
vi cho HS. GV hướng dẫn
chậm rãi, rõ ràng cho học
sinh. Mỗi chuẩn mực
hành vi đạo đức ln
kiểm tra, tìm hiểu xem
HS đã thực hiện như thế
nào. Qua đó động viên
tuyên dương kịp thời khi
học sinh có những ứng xử
đúng.
Hỏi các câu hỏi bằng
hình thức trắc nghiệm,
giảm các từ ngữ trừu
tượng

Nguyễn
Thị Hà

Nguyễn
Thị Hà

9


10

vệ sinh thân thể.


5

Thủ
công

Biết cắt, xé, gấp,
dán một số sản
phẩm.

Hướng dẫn HS sử dụng
các nguyên liệu thủ công
(Giấy, hồ dán, ...) để cắt,
xé, dán một số hình đơn
giản.

Nguyễn
Thị Hà

Khen ngợi HS kịp thời
khi có các sản phẩm đẹp
2.2. Các kĩ năng xã hội, hịa nhập cộng đồng, chăm sóc sức khỏe
Nội dung

Biện pháp

Xác nhận

Tham gia đủ các hoạt
động của lớp, của Đội
TNTP, của trường


Kiên trì dành thời
gian lắng nghe và
động viên trẻ hợp tác.

Hòa nhập cộng
đồng

Vui chơi cùng bạn trong
mọi hoạt động cộng
đồng.

Luôn quan tâm nhẹ
nhàng, tác động phù
hợp tâm lí học sinh
để tinh thần học sinh
thoải mái.

Chăm sóc sức
khỏe

Biết giữ gìn vệ sinh cá
nhân

Giáo viên kiểm, nhắc
nhở thường xuyên.

Các kĩ năng xã
hội


3. Ý kiến các thành viên
Họ và tên

Ý kiến

Xác nhận

Nguyễn Thị Nguyệt
Nguyễn Văn Phất
Lưu Xuân Hưng
Bùi Thị Thu

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC CUỐI NĂM
10


11

1. Các môn học

NĂM HỌC 2015-2016

Nhận xét sự tiến bộ của
học sinh

Đánh giá
(HTT – HT - CHT;
Tiến bộ-chưa tiến bộ)

Đọc được số đơn giản. Tiến

bộ hơn trong tính tốn

Hồn thành

Đọc, viết được một số từ,
tiếng đơn giản.

Hoàn thành

Bước đầu ý thức được hành
vi, nhận biết được đúng sai

Hoàn thành

TNXH

Nắm được nội dung bài

Hồn thành

Thủ cơng

Hồn thành được một số
sản phẩm đơn giản

Hồn thành

Mơn học

Tốn

Tiếng Việt
Đạo đức

Xác nhận
của GV

2. Kỹ năng xã hội (Hoàn thành tốt – hoàn thành - Chưa hồn thành; Tiến bộ-chưa tiến bộ)
Bước đầu có kĩ năng giao tiếp trong mơi trường lớp học. Có kĩ năng vui chơi
hịa hợp với bạn bè, có kĩ năng hợp tác với bạn trong nhóm.
3. Kỹ năng đặc thù
Bước đầu có kĩ năng tự phục vụ, tập luyện vận động đi đứng đúng tư thế.
4. Đánh giá chung những tiến bộ , những vấn đề cần tiếp tục phát triển
cho năm học sau của học sinh.
- HS đã tự tin hơn trong vận động. Mạnh dạn hơn trong giao tiếp với bạn bè.
- Tích cực tham gia hoạt động vui chơi và hòa nhập với bạn bè.
* Những vấn đề chung cần tiếp tục phát triển:
- Rèn kĩ năng đọc viết âm, vần, tiếng, từ.
- Tiếp tục rèn kĩ năng tập đi, tập càm bút, tư thế ngồi và các vận động nhẹ
nhàng khác.

11


12

- Khích lệ giao tiếp và tạo cơ hội cho học sinh tham gia các hoạt động, sinh
hoạt tập thể.
- Tranh thủ sự quan tâm, chia sẻ của các tổ chức trong và ngồi nhà trường.
- Tư vấn gia đình cho con tham gia các hoạt động ở thôn.
5. Được lên lớp hay ở lại lớp: Được lên lớp 3.

Xác nhận của Hiệu trưởng
(Kí, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Quảng Hải, ngày .... tháng.... năm .......
Giáo viên chủ nhiệm
(Kí và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Nguyệt
Cha (Mẹ) học sinh

(Kí và ghi rõ họ tên)

Học sinh

(Kí và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Hà
Cộng đồng

(Kí và ghi rõ họ tên)

GV bộ mơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

12




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×