Tải bản đầy đủ (.pptx) (58 trang)

thực trạng thị trường cổ phiếu việt nam trên sàn hose

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.49 KB, 58 trang )

THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU VIỆT NAM TRÊN SÀN
HOSE
THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU VIỆT NAM TRÊN SÀN
HOSE
GVHD: TS. Thân Thị Thu Thủy
TH: Nhóm 3 – NH Đêm 6 – K20
DANH SÁCH NHÓM
TRẦN THẾ BÌNH
NGUYỄN KHẮC HẢI MINH
BÙI THỊ VY UYÊN
NGUYỄN THỊ THANH KIỀU
HUỲNH QUỐC VIỆT
NỘI DUNG
I. LÝ THUYẾT VỀ THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
II. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU VIỆT NAM TRÊN SÀN HOSE
III.THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
HIỆN NAY
I. LÝ THUYẾT VỀ THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
1. Thị trường cổ phiếu
2. Hàng hóa trên thị trường cổ phiếu
3. Định giá cổ phiếu
1. Thị trường Cổ phiếu (TTCP)
Khái quát TTCP:
Khái niệm: Thị trường Cổ phiếu là thị trường thực hiện các giao dịch mua bán các loại
Cổ phiếu do các Công ty Cổ phần phát hành.
Phân loại thị trường cổ phiếu:
- Thị trường sơ cấp
- Thị trường thứ cấp
1. Thị trường Cổ phiếu (TTCP)
Vai trò của TTCP
- Góp phần tạo ra một kênh huy động và phân phối vốn khác bên cạnh các kênh Tổ chức


tài chính trung gian. Giúp Công ty có thể đa dạng hóa nguồn vốn, giảm sự phụ thuộc vào
nguồn vốn Ngân hàng.
- Góp phần tận dụng các nguồn vốn nhàn rỗi trong dân chúng để đưa vào sử dụng nhằm
mục tiêu sinh lợi.
- Giúp thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài nhằm gia tăng nguồn vốn đầu tư tư nhân và
cải thiện cán cân thanh toán quốc tế
1. Thị trường Cổ phiếu (TTCP)
Công ty Cổ phần (CTCP) - Nguồn cung hàng hóa trên TTCP
Khái niệm: Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số
vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ một số trường hợp nhất
định.

2. Hàng hóa trên TTCP
Khái niệm và phân loại Cổ phiếu:
Khái niệm: Cổ phiếu là chứng chỉ do CTCP phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận
quyền sở hữu với một hoặc một số Cổ phần của Công ty đó (Điều 85 luật DN 2005).
- (Theo chuẩn quốc tế) Cổ phiếu là một công cụ xác nhận vị trí người sở hữu trong công ty
cổ phần, và đại diện cho quyền được chia tài sản và lợi nhuận của doanh nghiệp tương
ứng với phần vốn góp.
2. Hàng hóa trên TTCP
Khái niệm và phân loại Cổ phiếu:
Phân loại:
+ Theo quyền sở hữu: Cổ phiếu vô danh và Cổ phiếu ghi danh.
+ Theo quyền hạn và trách nhiệm cổ đông: Cổ phiếu phổ thông (Cổ phiếu thường) và cổ
phiếu ưu đãi.
2. Hàng hóa trên TTCP

Cổ phiếu phổ thông:
Khái niệm:
Cổ phiếu phổ thông (Cổ phiếu thường) là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông
đối với công ty và xác nhận cho phép cổ đông được hưởng các quyền lợi thông thường
trong công ty.
Người nắm giữ cổ phiếu thường là cổ đông thường và là đồng sở hữu của công ty cổ phần
2. Hàng hóa trên TTCP
Đặc điểm Cổ phiếu phổ thông:
- Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của công ty. Người sở hữu cổ phiếu phổ
thông được tham gia họp Đại hội đồng cổ đông và được bỏ phiếu quyết định những vấn đề
quan trọng nhất của công ty, được quyền bầu cử và ứng cử vào Hội đồng Quản trị của công ty.
- Cổ phiếu của công ty không có thời hạn hoàn trả, vì đây không phải là khoản nợ đối với
công ty.
- Cổ đông được chia phần giá trị tài sản còn lại khi thanh lý công ty sau khi công ty đã thanh
toán các khoản nợ và thanh toán cho các cổ đông ưu đãi.
2. Hàng hóa trên TTCP
- Người góp vốn vào công ty không được trực tiếp rút vốn ra khỏi công ty, nhưng được chuyển
nhượng sở hữu cổ phần dưới hình thức bán lại cổ phiếu hay dưới hình thức quà tặng hay để lại
cho người thừa kế.
- Được quyền triệu tập đại hội đồng cổ đông bất thường theo luật định.
- Cổ đông thường cũng phải gánh chịu những rủi ro mà công ty gặp phải, tương ứng với phần
vốn góp và chỉ chịu trách nhiệm giới hạn trong phạm vi số lượng vốn góp vào công ty.
2. Hàng hóa trên TTCP
Cổ phiếu ưu đãi:
Khái niệm:
Cổ phiếu ưu đãi là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong một công ty, đồng thời cho
phép người nắm giữ loại cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ
đông phổ thông.
Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi được gọi là cổ đông ưu đãi của công ty.
2. Hàng hóa trên TTCP

Đặc điểm của Cổ phiếu ưu đãi:
Người có cổ phiếu ưu đãi được hưởng lợi tức cổ phần giới hạn nhưng họ được trả cổ tức trước khi chia
lợi tức cho cổ đông thường.
Quyền ưu tiên được thanh toán trước, khi giải thể hay thanh lý công ty, nhưng sau người có trái phiếu.
Cổ đông ưu đãi không được tham gia bầu cử, ứng cử vào Hội đồng Quản trị và quyết định những vấn đề
quan trọng của công ty.
Mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi là căn cứ để trả cổ tức và là căn cứ để hoàn vốn khi thanh lý hay giải thể
công ty.
Tuy cổ tức của cổ phiếu ưu đãi là cố định, nhưng cổ đông ưu đãi cũng chỉ được nhận cổ tức khi công ty
làm ăn có lợi nhuận.
2. Hàng hóa trên TTCP
Các loại Cổ phiếu ưu đãi:
-
Cổ phiếu ưu đãi tích lũy, cổ phiếu ưu đãi không tích lũy.
-
Cổ phiếu ưu đãi tham dự, cổ phiếu ưu đãi không tham dự.
-
Cổ phiếu ưu đãi có thể mua lại.
- Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi.
2. Hàng hóa trên TTCP
TIÊU CHÍ CỔ PHIẾU THƯỜNG CỔ PHIỂU ƯU ĐÃI
Quyền lợi Thông thường Ưu đãi hơn
Bầu cử, ứng cử Được tham gia bầu cử, ứng cử vào HĐQT, BTGĐ
Không được tham gia bầu cử, ứng cử vào
HĐQT, BTGĐ
Biểu quyết Có quyền biểu quyết Không có quyền biểu quyết
Cổ tức phân chia
Tùy thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp
Cố định

Thứ tự phân chia cổ tức Cổ tức được chi trả sau cổ phiếu ưu đãi Ưu tiên chia cổ tức
Thứ tự ưu tiên thanh toán
Sau quyền lợi của: chủ nợ, và người nắm giữ cổ
phiếu ưu đãi
Sau quyền lợi của chủ nợ và trước cổ đông
thường
3. Định Giá Cổ Phiếu
3.1 Các nhân tố ảnh hưởng giá của cổ phiếu
3.2 Định giá cổ phiếu
3.1 Các nhân tố ảnh hưởng giá của cổ phiếu
1. Nhân tố kinh tế
2. Nhân tố phi kinh tế
3. Nhân tố thị trường
Nhân tố kinh tế

Tăng trưởng kinh tế

Lạm phát

Lãi suất
Nhân tố phi kinh tế

Những biến động về chính trị, xã hội, quân sự, chiến tranh:

Thay đổi cơ cấu quản lý hành chính

Thay đổi thời tiết, điều kiện thiên nhiên

Sự tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Nhân tố thị trường


Biến động thị trường

Tác động quan hệ cung – cầu

Tâm lý của nhà đầu tư

Kỳ vọng về mức chi trả cổ tức, thông tin mua bán cổ phiếu của các thành viên trong
ban lãnh đạo

Hành vi tiêu cực
3.2 Định giá cổ phiếu
Các loại giá cổ phiếu
Các phương pháp định giá cổ phiếu
Các loại giá cổ phiếu
a/ Mệnh giá (par-value, face value) – Giá cấp 1
Giá trị ghi trên bề mặt của giấy chứng nhận cổ phiếu. Nó chính là giá trị của phần vốn điều lệ trên
mỗi cổ phần.

b/ Giá trị thị trường (Market value) - Giá cấp 2
Là giá cả cổ phiếu được giao dịch mua bán trên thị trường tại một thời điểm nhất định. Nó phụ
thuộc vào rất nhiều nhân tố, được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường, do vậy nó có thể
thay đổi thường xuyên.
Các loại giá cổ phiếu
c/ Giá trị sổ sách (Book Value _ BV)_ Thư giá
Giá trị của cổ phiếu được ghi nhận theo sổ sách kế toán của công ty. Nó phản ánh tình trạng vốn
cổ phần của công ty ở mỗi thời điểm nhất định. Giá trị sổ sách trên mỗi cố phiếu là thu nhập dự
kiến trên mỗi cổ phiếu mà người nắm giữ nhận được khi công ty thanh lý.
d/ Giá trị hiện tại (present Value) _ Hiện giá
Là giá trị thực của cổ phiếu ở thời điểm hiện tại.

Được tính toán căn cứ vào cổ tức của công ty, triển vọng phát triển công ty và lãi suất thị trường.
Các phương pháp định giá cổ phiếu
Phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF)
Nếu nhà đầu tư mua cổ phiếu và chỉ giữ nó n năm sau đó bán lại với giá là Pn, thì giá cổ
phiếu sẽ là:

×