Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

Chuyên Đề 10 3R Là Gì Ý Nghĩa Của Khái Niệm Này Đối Với Việc Sử Dụng Động Vật Trong Đào Tạo Và Nghiên Cứu.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 41 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT
NAM

CHUN ĐỀ 10
3R LÀ GÌ? Ý NGHĨA CỦA KHÁI NIỆM NÀY ĐỐI
VỚI VIỆC SỬ DỤNG ĐỘNG VẬT TRONG ĐÀO
TẠO VÀ NGHIÊN CỨU.
Môn : Phúc lợi động vật
GVHD: Dương Văn Nhiệm


DANH SÁCH THÀNH VIÊN
Họ Và Tên

MSV

Lớp

Nguyễn Bá Cường
Nguyễn Thị Duyên

613666
604667

K61TYF
K60TYF

Phan Thị Hằng
Trần Văn Hoàng
Nguyễn Quang Khải


604766
604586
613706

K60TYG
K60TYE
K61TYF

Nguyễn Thị Mỹ Linh
Đỗ Văn Phúc

613161
623629

K61TYA
K62TYH

Vũ Thị Thủy
Đặng Thị Tuyền
Vũ Thị Yến

604538
613542
604750

K60TYD
K61TYD
K60TYF
2



NỘI DUNG CHÍNH
Đặt vấn đề

Khái niệm về 3Rs

Ý Nghĩa của 3R trong nghiên cứu và đào tạo
3


I. ĐẶT VẤN ĐỀ
 Hiện nay việc sử dụng động vật
làm thí nghiệm ngày càng phổ
biến
 Những động vật thí nghiệm đó
liệu có được đối xử tốt?
 Đây là kết quả tìm kiếm:


II. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ 3RS
 Một lập trường thường được trích dẫn khi đề cập đến sử dụng động vật thí
nghiệm là sự gây hại khơng thể thay thế được mặc dù điều này ngụ ý sai lệch
rằng hầu hết các nghiên cứu sử dụng động vật là nghiên cứu ứng dụng chứ
không phải nghiên cứu cơ bản. Hơn nữa khơng có sự ngạc nhiên khi rất nhiều
người tích cực tìm kiếm các phương pháp thay thế vì vậy giảm bớt sự ác tâm là
cần thiết.
 Khái niệm 3R gồm sử dụng phương pháp thay thế; giảm số lượng động vật sử
dụng cho nghiên cứu và thực hành đối xử tốt giảm gây tổn thương.



William Russell (left)
and Rex Burch

Cuốn: Những nguyên lý
của kỹ thuật thí nghiệm
có tính nhân đạo


Định nghĩa 3Rs
Một phương pháp thay thế cho sử dụng động vật làm thí nghiệm là bất kỳ
một quy trình nào – như một phương pháp, một kỹ thuật, đề xuất hoặc
một cách tiếp cận có nghĩa là sự thay thế cho một quy trình có thiệt gây hại
hoặc ảnh hưởng đến động vật, giảm số lượng động vật cần thiết cho thí
nghiệm, sử dụng quy trình giảm thiểu tác động đến động vật đảm bảo
quyền lợi của động vật được duy trì tốt nhất.


Định nghĩa 3Rs
• Các phương pháp giảm thiểu số lượng động vật được sử dụng cho mỗi thí
nghiệm hoặc nghiên cứu, bằng cách cho phép các nhà nghiên cứu có được số
lượng thơng tin tương đương từ ít động vật hơn hoặc có được nhiều thơng tin
hơn từ cùng một số lượng động vật, do vậy tránh việc sử dụng động vật sau đó.
Ví dụ bao gồm cải tiến thiết kế thí nghiệm và phân tích thống kê, chia sẻ dữ liệu
và tài nguyên (vd: động vật và thiết bị) giữa các nhóm nghiên cứu và các tổ chức
và sử dụng công nghệ, chẳng hạn như chụp ảnh, để cho phép nghiên cứu theo
chiều dọc trên cùng một số lượng động vật.


1. Reduction( Giảm thiểu)
Định nghĩa:

 Giảm số lượng động vật đến mức tối thiểu, để có được thơng tin từ ít
động vật hơn hoặc nhiều thông tin hơn từ cùng một số động vật mà vẫn
thu được những thông tin cần thiết.


VD về các phương pháp giảm
 Lựa chọn loài và mẫu
 Thiết kế thử nghiệm
 Chia sẻ dữ liệu
 Chia sẻ mơ
 Tái sử dụng động vật
 Cơng nghệ hình ảnh
 Đo từ xa
 Tư vấn thống kê


 Lựa chọn loài và mẫu
 Sử dụng các loài thích hợp, đặc trưng nhất để cải thiện chất lượng thông tin
được thu thập và tránh lặp lại nghiên cứu
 Sử dụng động vật lớn hơn khi nó có thể làm giảm tổng số động vật phải
được sử dụng để có đủ lượng máu và mơ.

Lựa chọn động vật thí nghiệm phù hợp

Ưu tiên động vật lớn hơn


 Lựa chọn loài và mẫu
 Sử dụng các loài có kích thước lứa lớn hơn nếu
điều đó có nghĩa là sẽ sử dụng ít động vật hơn khi

động vật sơ sinh là đơn vị thí nghiệm.
 Sử dụng động vật đồng nhất về mặt di truyền
( dòng thuần chủng và các giống lai F1) để có ít
biến đổi thực nghiệm hơn so với việc sử dụng các
giống lai.


 Thiết kế thí nghiệm
 Thiết kế thí nghiệm thích hợp và phân tích thống kê của dự án nghiên
cứu đề xuất cho phép số lượng động vật tối ưu được sử dụng.
 Nếu quá ít động vật được sử dụng thì kết quả khơng đáng tin cậy và
thí nghiệm cần phải được lặp lại, sử dụng nhiều động vật hơn. 
 Nếu sử dụng quá nhiều động vật kết quả là đáng tin cậy, nhưng lại
gây lãng phí cuộc sống con vật.


 Chia sẻ dữ liệu
 Chia sẻ dữ liệu và thống nhất giữa các quốc
gia về quy định kiểm tra dẫn đến tránh lặp lại
việc kiểm tra.
Trong nghiên cứu học thuật, dữ liệu được chia
sẻ thông qua việc xuất bản trong các tạp chí và
các hội nghị.
 Trong mơi trường nghiên cứu phi học thuật
(VD: công nghiệp) dữ liệu thường coi là độc
quyền và không được chia sẻ công khai. 


 Chia sẻ mơ
 Các tổ chức hoặc phịng thí nghiệm có thể

phối hợp để cùng sử dụng động vật thí
nghiệm tránh việc giết hại khơng cần thiết các
động vật khác.
 VD: Nếu một nghiên cứu viên dự định thực
hiện một nghiên cứu về gan các nhà nghiên
cứu khác có thể sử dụng thận, mô não, huyết
thanh hoặc các thành phần khác của cùng một
động vật.


 Đo từ xa
 Đo từ xa giúp phát hiện và đo lường dữ liệu
sinh học từ xa về chức năng, hoạt động hoặc
tình trạng của động vật.
 Cơng nghệ hình ảnh
 Sử dụng hình ảnh (VD: phát quang sinh học và chụp cộng hưởng từ [MRI])
được coi là phương án giảm vì nó cho phép nghiên cứu nối tiếp trên một
động vật.
 Giảm sự biến đổi giữa các động vật và tổng số động vật cần thiết để đạt
được ý nghĩa thống kê. 


VÍ DỤ VỀ GIẢM THIỂU
Sản xuất chuột biến đổi gen
Trong sản xuất chuột biến đổi gen. Con
cái được sử dụng để cung cấp trứng thụ
tinh cho vi tiêm. Để giảm số lượng con cái
được sử dụng, giải pháp sử dụng
hormone giúp tăng số lượng trứng được
giải phóng trên mỗi động vật - một quá

trình gọi là siêu rụng trứng. Làm giảm số
lượng chuột cái sử dụng trong thí nghiệm.


Năm 1991, Smith & Boyd đề xuất câu hỏi cho mỗi người nghiên cứu trước khi
tiến hành một đề tài:
 Những phương pháp sử dụng trong nghiên cứu có đáp ứng được vấn đề khoa
học được đặt ra cần giải đáp không?
 Cần thiết phải sử dụng động vật hay khơng?
 Lồi và số lượng động vật sử dụng có thích hợp khơng?
 Cần thiết sử dụng quy trình với sự nghiêm ngặt đã được đề xuất hay không?
 Lượng thông tin thu được từ nghiên cứu trên động vật là tối đa?
 Trang thiết nghiên cứu có đảm bảo chất lượng tương ứng để nghiên cứu
thành công?


2. Replacement (Thay thế )
Định nghĩa:
 Thay thế là tìm kiếm các lựa chọn khác nhau cho các thí nghiệm, ngoài động
vật, và giảm là về việc phát triển các phương pháp sao cho cần ít động vật
hơn trong mỗi thí nghiệm.


 Một phương pháp thay thế cho việc sử
dụng động vật làm thí nghiệm đó là sử
dụng bất kỳ một phương pháp, một kỹ
thuật, một đề xuất có thể thay thế cho
một quy trình có thiệt hại hoặc ảnh
hưởng đến động vật, sử dụng quy trình
giảm thiểu tác động đến động vật đảm

bảo quyền lợi của động vật được duy trì
tốt nhất.



×