TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM
Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN XÁC SUẤT THỐNG KÊ
HK 182
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Kiều Dung
Nhóm 05
Đề tài 05
Danh sách các thành viên trong nhóm 5, đề tài 05
STT Họ tên
MSSV
Nhóm lớp Nghành học
1
Huỳnh Thị Hồng Hảo
1711200
L06
XD
2
Nguyễn Dương Hiếu
1711289
L03
XD
3
Trần Tuấn Kiệt
1711868
L03
XD
4
Đàm Lê Thành
1713138
L03
XD
5
Huỳnh Minh Trường
1713741
L03
XD
Ký tên
Bài 1: Tìm một dữ liệu định lượng (A) và một dữ liệu định tính (B) thích hợp, sử dụng
các dữ liệu đó cho các yêu cầu sau:
1) Thực hiện phương pháp phân tổ dữ liệu (A).
2) Vẽ biểu đồ histogram (biểu đồ phân bố tần số), biểu đồ tích lũy tần số, biểu
đồ mật độ với dữ liệu (A).
3) Tính các đặc trưng mẫu và ước lượng giá trị trung bình của dấu hiệu quan sát
với độ tin cậy 95% với dữ liệu (A).
4) Trình bày dữ liệu định tính (B) dạng phân loại bằng các đồ thị.
5) Hãy kiểm định xem dữ liệu (A) hoặc (B) có phù hợp với 1 phân bố xác suất
nào đó hay khơng (lưu ý phải sử dụng các hàm thống kê trong excel).
Tài liệu tham khảo chính cho các yêu cầu từ 1) - 4) là sách Thống kê ứng dụng,
Chương số 3. Số các khoảng chia theo hướng dẫn của sách là một công thức để tham
khảo. Khái niệm biểu đồ mật độ khơng được trình bày trong sách này.
Bài làm
Dạng bài: Thống kê mô tả.
Dữ liệu (A): Khảo sát thời gian tự học của 36 sinh viên trong một ngày ta có bảng số
liệu: Thời gian (phút)
120
240
60
60
60
120
240
240
180
60
240
240
240
60
120
60
180
480
120
60
120
180
480
180
120
360
120
60
60
60
120
120
60
120
240
60
Dữ liệu (B): Phân ngành sinh viên khoa kỹ thuật xây dựng khóa 2017 của trường Đại
học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh.
Ngành học
Số sinh viên
KSTN Kỹ thuật cơng trình xây dựng
43
Kỹ thuật cơng trình xây dựng
226
Xây dựng cơng trình giao thơng
110
Kỹ thuật cơng trình biển
50
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
52
Kỹ thuật cơng trình thủy
45
1. Thực hiện phương pháp phân tổ dữ liệu (A)
-
Nhập dữ liệu (A) vào Excel:
-
Xác định số tổ cần chia: k =( 2× n ) 3
1
Chọn ô A8 nhập vào biểu thức =(2*Count(A1:F6))^(1/3)
Kết quả 4.16017
Chọn k = 4 (6)
-
Xác định trị số khoảng cách h theo công thức: h=
( X max −X min )
k
Chọn ô A9 nhập vào biểu thức =(Max(A1:F6)-Min(A1:F6))/4
Kết quả 105
Chọn h =105
-
Ta xác định được các cận trên và cận dưới các tổ lần lượt là:
Tổ 1: 60 – 165
Tổ 2: 165 – 270
Tổ 3: 270 – 375
Tổ 4: 375 – 480
-
Nhập vào các ô từ A12 đến A16 lần lượt các giá trị
-
Chọn chức năng Data/ Data Analysis/Histogram. Trong đó:
+ Input Range: Địa chỉ tuyệt đối chứa dư liệu.
+ Bin Range: Địa chỉ chứa bảng phân nhóm.
+ Output options: Vị trí xuất kết quả.
+ Confidence Level for Mean: Độ tin cậy cho trung bình.
+ Chọn Cumulative Percentage để tính tần suất tích lũy nếu khơng Excel chỉ
tính tần số.
-
Ta được kết quả:
-
Có thể chỉnh lại như sau:
2. Vẽ biểu đồ histogram (biểu đồ phân bố tần số), biểu đồ tích lũy tần số, biểu đồ
mật độ với dữ liệu (A).
a. Biểu đồ Histogram
-
Nhập dữ liệu
-
Quét chọn vùng vừa nhập
-
Dùng chức năng Insert Histogram trên menu Insert.
-
Kết quả:
b. Biểu đồ tích lũy tần số
-
Chọn quét bảng tần số từ C2 đến C5
-
Dùng chức năng Insert Line trên menu Insert
-
Kết quả:
c. Biểu đồ mật độ
3. Tính các đặc trưng mẫu và ước lượng giá trị trung bình của dấu hiệu quan sát
với độ tin cậy 95% với dữ liệu (A).
-
Nhập dữ liệu vào bảng tính
-
Chọn chức năng Data/Data Analysis/Descriptive Statistics. Trong đó:
+ Input Range: địa chỉ tuyệt đối chứa dư liệu.
+ Output options: vị trí xuất kết quả.
+ Confidence Level for Mean: độ tin cậy cho trung bình.
-
Kết quả:
4. Trình bày dữ liệu định tính (B) dạng phân loại bằng các đồ thị.
-
Nhập dữ liệu vào bảng tính
-
Tính tỉ lệ sinh viên từng ngành. Nhập vào C2: =B2/sum(B2:B7) làm tương tự
với các ô khác bằng cách thay giá trị B2 lần lượt thành B3, B4, B5, B6, B7. Ta
được:
-
Biểu đồ cột:
-
Quét chọn cột từ A2 đến B7
-
Dùng chức năng Insert /Insert Column Chart/2-D Column trên menu Insert.
-
Kết quả
-
Biểu đồ tròn:
-
Quét cột A2 đến C7
-
Dùng chức năng Insert/Insert Pie/2-D Pie trên menu Insert.
-
Kết quả:
5. Hãy kiểm định xem dữ liệu (A) hoặc (B) có phù hợp với 1 phân bố xác suất nào
đó hay khơng?
-
Chọn kiểm định dữ liệu (A) có phù hợp với phân phối Poisson hay không.
-
Chọn miền ý nghĩa 3%
-
Khảo sát thời gian tự học của 36 sinh viên trong một ngày ta có bảng số liệu:
Thời gian (phút)
Thời gian 60
120
180
240
360
480
Số sinh
10
4
7
1
2
viên
12
Bài 2:
Theo dõi doanh số bán hàng trong mỗi ngày của 2 cửa hàng, người ta thu được kết quả
sau:
Cửa
8.8
8.3 5.4 6.2 5.6 6.3 7.4 8.4 7.9 7.2 6.5 6.2 7.4 7.5
8.8
9.0 5.1 4.2 4.1 5.8 6.3 6.7 5.6 6.7 8.7 7.6
hàng 1
Cửa
hàng 2
Với mức ý nghĩa 3%, có thể cho rằng doanh số bán hàng của 2 cửa hàng có sự phân
tán như nhau hay khơng? Giả thiết doanh số bán hàng mỗi ngày của các cửa hàng tuân
theo quy luật chuẩn.
BÀI LÀM
-
Dạng bài: Kiểm định giả thuyết cho phương sai 2 tổng thể
-
Công cụ: F-Test Two-Sample for Variances
-
Cơ sở lý thuyết:
+ Khi cần kiểm định 2 tổng thể có biến động như nhau hay khơng ta dùng
phương pháp kiểm định định phương sai của hai tổng thể độc lập dựa trên một đại
lượng F như sau:
F=
s 21
s 22
Với: s21là phương sai của mẫu thứ nhất, mẫu này có cỡ n1
2
s2 là phương sai của mẫu thứ hai, mẫu này có cỡ n2
+ Để xác định mẫu thứ nhất, mẫu thứ hai ta làm như sau: Khi tính F, giá trị
phương sai lớn hơn sẽ được đặt ở tử số, như vậy mẫu tương ứng với phương sai
đó là mẫu thứ nhất.
+ Giả thiết đặt ra là kiểm định hai bên:
2
2
2
2
H 0 :σ 1=σ 2
H1: σ1≠ σ 2
+ Nếu tỉ số F rất lớn hoặc rất nhỏ ta có thể suy diễn bằng hai phương sai tổng
thể khó mà bằng nhau, ngược lại nếu tỉ số này gần đến 1 ta sẽ có bằng chứng
ủng hộ giả thuyết H0. Như vậy tỉ lệ F lớn đến đâu thì xem như là đủ bằng chứng
bác bỏ H0 và ngược lại.
+ Nếu tổng thể lấy mẫu được giả định có phân phối bình thường thì tỉ lệ F có
phân phối xác suất gọi tên là phân phối Fisher. Các giá trị tới hạn của phân phối
F phụ thuộc và hai giá trị bậc tự do, bậc tự do tử số ( df 1 =n1−1) gắn liền với
mậu thứ nhất và bậctuự do mẫu số gắn liền với mẫu thứ hai (df 2 =n2−1).
+ Quy tắc thực sự để bác bỏ H 0 với kiểm định hai bên khi df 1 =n1−1 và
df 2 =n2−1, mức ý nghĩa là: giả thiết H0 bị bác bỏ nếu giá trị kiểm định F lớn
hơn giá trị tới hạn trên F U =F df 1; df 2; α/ 2 của phân phối F hoặc bé hơn giá trị tới
hạn dưới F L =F df 1; df 2; 1−α /2 tức là F tt < F df 1 ;df 2 ;1−α /2 hoặc F tt > F df 1 ;df 2 ;α /2.
+ Nếu chúng ta kiểm định bên phải:
2
2
2
2
H 0 :σ 1=σ 2
H 1 : σ 1 >σ 2
Quy tắc bác bỏ H0 là khi F tt > F U (n 1−1 ;n 2−1 ;α ).
2
Giả thiết:
2
H 0 :σ 1=σ 2
2
2
H 1 : σ 1 >σ 2
2 2
F=
Giá trị thống kê:
2
σ 2 s1
s1
2
s2
=
2
σ 1 s2
2
Phân phối Fischer: γ 1=N 1−1 ; γ 2=N 2 −1
Biện luận:
Nếu F< F α ( γ , γ ) Chấp nhận giả thuyết H0 với xác xuất (1-)100%.
1
2
THỰC HIỆN BÀI TOÁN BẰNG EXCEL
-
Nhập dữ liệu vào bảng tính:
-
Vào Data/ Data Analysis/ F-Test Two-Sample for Variances.
-
Chọn các mục như hình:
+ Input: địa chỉ tuyệt đối chứa dư liệu tương ứng của mẫu 1 và 2
+ Output options: vị trí xuất kết quả.
+ Apha: mức ý nghĩa
Kết quả:
Biện luận:
Giả thiết H 0 : σ 21=σ 22 “Doanh số bán hàng của 2 cửa hàng có sự phân tán như nhau”.
2
2
H 1 : σ 1 >σ 2 : “Doanh số bán hàng của 2 cửa hàng không phân tán như nhau”.
F = 0.3605 ¿ F 0.03 = 0.32844 → Bác bỏ giả thuyết H0.
Vậy: Doanh số bán hàng của 2 cửa hàng không phân tán như nhau.
BÀI 3: Doanh số bán hàng (triệu đồng) của 4 cửa hàng trong 6 tuần đầu của mùa hè
được cho trong bảng số liệu sau:
Tuần
Tuần
Tuần
Tuần
Tuần
1
1430
980
1780
2300
2
2200
1400
2890
2682
3
1140
1200
1500
2000
4
880
1300
1470
1900
5
1670
1350
2380
1540
6
990
650
1930
1900
Hãy sử dụng mức ý nghĩa 5% để so sánh doanh thu của các cửa hàng có như nhau
khơng; Hãy kết luận bằng giá trị P. Tìm hệ số xác định R2 của bài tốn.
BÀI LÀM:
***So sánh doanh thu các cửa hàng.
⁂ Cơ sở lý thuyết:
**Dạng bài tốn: Kiểm định về giá trị trung bình (Kiểm định giả thuyết có tham số)
**Phương pháp: PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT YẾU TỐ
+Mục tiêu của phân tích phương sai là so sánh trung bình của nhiều nhóm (tổng thể)
dựa trên các số trung bình của các mẫu quan sát từ các nhóm này và thơng qua kiểm
định giả thuyết để kết luận về sự bằng nhau của các số trung bình này.
+Phân tích phương sai một yếu tố là phân tích ảnh hưởng của một yếu tố nguyên
nhân (dạng biến dữ liệu định tính) đến một yếu tố kết quả (dạng biến dữ liệu định
lượng) đang nghiên cứu.
***Mơ hình
STT
Yếu tố thí nghiệm
1
2
…..
K
1
Y11
Y21
…..
Yk1
2
Y12
Y22
…..
Yk2
....
…..
…..
…..
…..
N
Y1N
Y2N
…..
YkN
Tổng cộng
T1
T2
…..
Tk
T
Trung bình
Y1
Y2
…..
Yk
Y
***Bảng ANOVA
Nguồn sai số
Bậc sai
số
Yếu tố
k-1
Sai số
N-k
Tổng cộng
N-1
Tổng số bình phương
SSF=
k
i 1
Ti 2 T 2
N
N
SSE=SST-SSF
k
n
2
SST= Y n
i 1 j 1
⁂ Trắc nghiệm:
· Giả thiết:
- H0: “Các giá trị trung bình bằng nhau”.
T2
N
Bình phương
trung bình
MSF=
MSE=
SSF
k1
SSE
N k
Giá trị thống kê
F=
MSF
MSE
- H1: “Ít nhất có hai giá trị trung bình khác nhau”.
· Giá trị thống kê:
F=
MSF
MSE
· Biện luận: Nếu F < Fα(k-1;N-k) => chấp nhận giả thiết H0
⁂ Bài làm:
***Giả thiết:
*H0: Doanh thu của các cửa hàng là như nhau.
*H1: Ít nhất có hai giá trị trung bình doanh thu khác nhau.
⁂ Thực hiện bài toán trên excel
***Nhập bảng dữ liệu:
***Áp dụng “Anova: Single Factor”
+++Vào Data/ Data Analysis/Anova: Single Factor.
+++ Trong hộp thoại Anova: Single Factor lần lượt ấn định các chi tiết:
***Chọn các mục như hình:
*Input Range: địa chỉ tuyệt đối chứa dư liệu.
*Output options: vị trí xuất kết quả.
*Apha: mức ý nghĩa
***Kết quả: