HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG
TIỂU LUẬN:
ĐỀ TÀI: “NƯỚC THẢI NGÀNH DỆT NHUỘM”
GVHH: THS. Nguyễn Ngọc Tú
Nhóm : 07
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM : 07
STT
MSV
HỌ
TÊN
LỚP
1
583598
Nguyễn Minh
Phương
K58MTC
2
583764
Lý Vinh
Quang
K58MTE
3
583512
Kiều Dương
Quỳnh
K58MTB
4
573691
Dương Ngọc
Sơn
K57MTD
5
583514
Trịnh Thị Thu
Thanh
K58MTB
6
583769
Đỗ Thị
Thành
K58MTE
7
583694
Dương Thị Bích
Thảo
K58MTD
8
583515
Nguyễn Thị Thu
Thảo
K58MTB
9
583771
Nguyễn Chiến
Thắng
K58MTE
10
583439
Hồng Anh
Thơ
K58MTA
11
583611
Đinh Thị
Thu
K58MTC
12
583519
Nguyễn Thị
Thùy
K58MTB
13
583523
Nguyễn Thị
Thủy
K58MTB
Nội dung
•
•
•
•
•
•
•
I. Tính cấp thiết.
II. Tổng quan
III. Quy trình sản xuất.
IV. Đặc trưng nguồn thải.
V. Công nghệ đang được áp dụng.
Vl. Tính tốn một số modum.
VII. Kết luận.
I. Tính cấp thiết của để tài
- Trong những nằm gần đây, nhờ chính sách đổi mới mở cửa ở Việt
Nam,đã có 72 doanh nghiệp nhà nước, 40 doanh nghiệp tư nhân,
40 dự án liên doanh và 100% vốn đầu tư nước ngoàicùng rất nhiều
các tổ hợp đang hoạt động trong lĩnh vực sợi, dệt , nhuộm.
- Bên cạnh những thành tựu to lớn đó con người đã dần hủy hoại
mơi trường sống của mình do chất thải thải ra từ các công đoạn
mà ko qua xử lý hoặc xử lý khơng triệt để.
- Xuất phát từ những khó khăn trên, nhóm chúng em tìm hiểu và
thực hiện đề tài: “ Tổng quan các công nghệ đang được áp dụng
để xử lý nước thải ngành dệt nhuộm và đề xuất hệ thống xử lý
nước thải dệt nhuộm”.
II. Tổng quan
Ngành dệt nhuộm là một trong những ngành sản xuất quan trọng
trong chiến lược phát triển của xã hội tại Việt Nam Các nhà máy dệt
nhuộm tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn như hà nội, Thành phố Hồ
Chí Minh, Huế, Đà nẵng… song ngành dệt nhuộm lại chính là nguồn
ngành cơng nghiệp có dây chuyền công nghệ phức tạp và sử dụng nhiều
nghuyên liệu cũng như các hóa chất khác nhau gồm nguyên liệu, nguyên
liệu làm sạch. Kéo sợi, đánh ống, hồ sợi dọc bằng hồ tinh bột biến tính
hoặc poluvinyl alcohol đối với sợi vải tổng hợp, tẩy vải, nhuộm vả bằng
các loại thuốc khác nhau, làm bền màu và giặt, sấy khô, in hoa và hồn
thiện sản phẩm. Trong đó, các cơng đoạn tạo ra nước thải của công nghệ
dệt nhuộm bao gồm hồ sợi, rũ hồ, nấu vải, tẩy nhuộm, làm bền màu và giặt
vải. Đáng chú ý nhất là công đoạn tẩy trắng và nhuộm màu.
III. Quy trình sản xuất
1. Nguyên liệu đầu vào
- Nguyên liệu dệt
• Sợi cotton: được kéo từ bơng vải, có đặc tính hút ẩm cao, xốp, bền trong mơi
trường kiềm, phân hủy trong mơi trường axit, cần phải xử lí kĩ trước khi loại bỏ tạp
chất.
• Sợi pha peco( polyester vsf cotton): là sợi hóa học dạng phân tử cao được tạo
thành từ q trình tổng hợp hữu có, hút ẩm kém, cứng, bền ở trạng thái uớt sơ, sợi
bền với axit nhưng kém bền với kiềm.
• Sợi cotton 100%, PE, sợi pha 65%PE VÀ 35% cotton...
- Nguyên liệu nhuộm:
• Thuốc nhuộm là tên chung của các hợp chất hữu cơ có màu, rất đa dạng về màu
sắc và chủng loại. Chúng có khả năng nhuộm màu bằng cách bắt màu hay gắn màu
trực tiếp lên vải. Tùy theo tính chất và phạm vi của chúng người ta chia ra như sau:
• Pigment: là một số thuốc nhuộm hữu cơ khơng hịa tan và một số chất vơ cơ có
màu như các booxit vsf muối kim loại. Thông thường Pigment được dùng trong in
hoa.
• Thuốc nhuộm Azơ: loại thuốc nhuộm này hiện đang được sản xuất rất nhiều, chiếm
trên 50% lượng thuốc nhuộm. Đây là loại thuốc nhuộm có chứa một hay nhiều
nhóm Azơ: : -N=N- như thuốc nhuộm phân tán, thuốc nhuộm hoàn nguyên, thuốc
nhuộm bazo, thuốc nhuộm acid,...
III. Quy trình sản xuất
2. Sơ đồ cơng nghệ ngành dệt nhuộm
III. Quy trình sản xuất
Bảng chất ơ nhiễm và đặc tính của nước thải từng cơng đoạn:
Cơng
đoạn
Chất ơ nhiễm trong nước thải
Đặc tính của nước thải
Hồ sợi,
giũ hồ
Tinh bột, glucose, carboxy metyl xenlulo,
polyvinyl alcol, nhựa, chất béo và sáp.
BOD cao (34 – 50 % tổng BOD)
Nấu tẩy
NaOH, chất sáp và dầu mỡ, tro, soda,
silicat natri và xơ sợi vụn.
Độ kiềm cao, màu tối, BOD cao( tổng
30% BOD)
Tẩy trắng
Hypoclorit, hợp chất chứa clo, NaOH,
AOX, axit…
Độ kiềm cao, chiếm 5% BOD
Làm
bóng
NaOH, tạp chất….
Độ kiềm cao, BOD thấp ( dưới 1%
tổng BOD)
Nhuộm
Các loại thuốc nhuộm, axit axetic và các
muối kim loại.
Độ màu cao, BOD khá cao ( 6% tổng
BOD), TS cao.
In
Chất màu, tinh bột màu, đât sét, muối kim
loại, axit…
Độ màu cao, BOD cao và dầu mỡ
Hoàn
thiện
Viết tinh bột, mỡ động vật, muối.
Kiềm nhẹ, BOD thấp.
IV. Đặc trưng nguồn thải
•
•
•
•
•
•
Sử dụng nhiều nước và hóa chất khoảng 50 - 300 m³ nước/1 tấn hàng dệt
Thay đổi theo mùa, theo mặt hàng sản xuất và chất lượng sản phẩm
Các phẩm nhuộm thải trực tiếp ra môi trường, lượng nước thừa lớn làm gia
tăng chất hữu cơ và độ màu.
Mức độ ô nhiễm phụ thuộc vào loại và lượng hoá chất sử dụng, vào kết cấu
mặt hàng sản xuất, vào loại hình cơng nghệ sản xuất,...
Nước thải tẩy giặt có: pH từ 9 đến 12, COD lên tới 1000 - 3000 mg/l, độ
màu lên tới 10.000 Pt-Co, SS đạt giá trị 2000 mg/l.
Nước thải nhuộm có độ màu rất cao lên đến 50.000 Pt-Co, COD từ 80 đến
18.000 mg/l.
Chất thải rắn chủ yếu: vải vụn, bao bì, chai lọ thuỷ tinh đựng hoá chất, cặn
dầu, Crom VI, kim loại nặng, các polime tổng hợp…
Bảng1 : nồng độ các chất trong nước thải đệt nhuộm.
V. Các cơng nghệ đang được áp dụng.
• Trên thế giới
Sơ đồ: Công nghệ tuyển nổi áp lực (Dissolved air flotation - DAF)
V. Các công nghệ đang được áp dụng.
Ưu điểm:
Chất lượng nước sau xử lý đáp ứng được các tiêu chuẩn cao để cấp
cho sinh hoạt, ăn, uống. Khắc phục nhược điểm của các công nghệ
truyền thống
Hiệu quả trong việc loại bỏ các cặn bẩn hữu cơ, sét, mùn có kích
thước nhỏ gây nên độ đục, độ màu, độ mùi của nước, rong, tảo, các
chất vô cơ và kim loại, cho phép loại bỏ được cả trứng giun sán, vi
khuẩn
Hiệu suất cao, diện tích chiếm đất, suất đầu tư thấp, chi phí vận hành
giảm, khả năng kiểm sốt q trình và tự động hóa cao…
Nhược điểm: Các hạt bám dính khơng chắc chắn dễ bị rơi trở lại.
V. Các cơng nghệ đang được áp dụng.
• Việt Nam
V. Các công nghệ đang được áp dụng.
Ưu điểm:
Kết hợp được cả phương pháp hóa lý và sinh học.
Hiệu quả xử lý cao.
Ít tốn diện tích thích hợp với cơng suất thải của nhà máy.
Quy trình cơng nghệ đơn giản, dễ vận hành.
Chi phí thấp
Nhược điểm:
Nước thải ra chỉ đạt tiêu chuẩn
loại B
Bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ
Đề xuất hệ thống xử lý.
Nước
thải
HỆ THỐNG 1
Bể thu gom
tháp giải nhiệt
Bể điều hịa
hóa chất chỉnh pH
sục khí
Bể trung gian
Bể kỵ thí
(UASB)
sục khí
Bể hiếu khí
(Aerotank)
Bể lắng I
hóa chất keo tụ
Bể keo tụ- tạo
bông
Bể lắng II
Bể chứa bùn
Thiết bị lọc áp
lực
Bể nén bùn
Nước thải ra QCVN
cột A QCVN 40:2011
Công ty xử lý
bùn thải
Đề xuất hệ thống xử lý.
HỆ THỐNG 2
Nước
thải
tháp giải nhiệt
hóa chất keo tụ
sục khí
bồn áp lực
sục khí
Bể điều hịa
sục khí
Bể keo tụ tạo
bơng
Bể tuyển nổi
siêu nơng
Bể sinh học
hiếu khí
Aerotank
Bể lắng
hóa chất keo tụ
Bể keo tụ tạo
bơng
sục khí
bồn áp lực
hóa chất khử trùng
Bể tuyển nổi
siêu nông
Bể chứa
bùn
Bể khử trùng
Bể nén bùn
Nước thải đầu ra
Công ty xử lý
bùn thải
Cột A QCVN 13:2008
Đề xuất hệ thống xử lý.
HỆ THỐNG 3
Nước
thải
tháp sinh nhiệt
hóa chất keo tụ
Bể điều hịa
Bể keo tụ tạo
bơng
sục khí
Bể tuyển nổi
sục khí
Bế hiếu khí
Aerotank
Bể lắng
Bể trung gian
hóa chất khử trùng
Bể chưa bùn
Bể nén bùn
Bể khử trùng
Công ty xử lý
bùn thải
Nước thải đầu ra
Cột A QCVN
13:2008
So sánh 3 hệ thống đề xuất.
Chỉ tiêu
Hệ thống
Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả cơng nghệ
Hóa chất sử dụng
Hệ thống 1
Hệ thống 2
Hệ thống 3
Sử dụng nhiều modun
Hệ thống xử lý sinh học
quy mơ lớn
Dẫn tới chi phí cho hệ
thống cao, chiếm nhiều
diện tích
Cụm xử lý sinh học đa
dạng, làm tăng hiệu quả
xử lý COD, BOD
Nước thải sau xử lý đạt
được các chỉ tiêu ở cột A
QCVN 40: 2011
Sử dụng nhiều modun
Bố trí nhiều hệ thống hệ thống
sục khí, sử dụng bể đơng keo tụ
ngay đầu hệ thống làm tăng
lượng hóa chất.
Sử dụng ít
modun vận hành
đơn giản
Hệ thống có 2 cụm xử lý hóa lý,
tăng hiệu quả xử lý các vật chất
lơ lửng và độ màu
Hiệu quả xử lý COD chưa cao
Nước thải sau xử lý đạt được các
chỉ tiêu ở cột A QCVN 13:2008
Nước thải sau xử
lý đạt được các
chỉ tiêu ở cột A
QCVN 13:2008
Hiệu quả xử lý
COD chưa cao
Hóa chất keo tụ PAC: có
nhiều ưu điểm, hiệu quả
gấp 4-5 lần so với
Al2(SO4)3
Hóa chất chỉnh pH: HCl
Hóa chất keo tụ Al2(SO4)3 đồng
thời có thể làm giảm độ pH của
nước, đạt hiệu quả khơng cao
khi độ màu cao
Hóa chất khử trùng NaOCl
Hóa chất keo tụ
là Al2(SO4)3
Hóa chất khử
trùng là NaOCl
VI. Tính tốn thiết kế một số modum.
• Hệ thống xử lý nước thải hoạt động 24/ 24 h/ ngày nên lượng nước thải đổ
ra liên tục ta có
•
1200/ ngđ =50 /h = 0,014/ s = 14l/ s.
• Lưu lượng lớn nhất :Chọn hệ số khơng điều hồ giờ cao điểm : kmax= 2,5
• ( theo TCVN 7957 – 2008 : Tiêu chuẩn thốt nước – Mạng lưới và cơng
trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế)
Qmax = 50 x 2,5= 125 / h= 0,035/ s.
a. Mương dẫn nước thải.
Gọi v là vận tốc nước chảy trong mương.
Chọn v = 0,7 m/s
Chọn mương có tiết diện hình chữ nhật, có kích thước bề rộng mương
Bk= 2h với h là độ sâu mương dẫn.
ta có tiết diện mương :
F = Qmax/v= 0,035/ 0,7= 0,05 m2
Chọn Bk= 0,3 => h = 0,15m
b. Song chắn rác:
Song chắn rác có nhiệm vụ tách các loại rác và tạp chất thơ có kích
thước lớn trong nước thải trước khi đưa nước thải vào các cơng trình xử lý phía
sau. Việc sử dụng song chắn rác trong các cơng trình xử lý nước thải tránh được
các hiện tượng tắc nghẽn đường ống, mương dẫn và gây hỏng hóc bơm.
Song chắn đặt nghiêng góc 600 so với mặt phẳng ngang để thuận lợi khi
vớt rác và đặt vng góc với hướng nước chảy theo mặt bằng.
Thanh chắn rác có thể dùng loại tiết diện tròn, chữ nhật, bầu dục...