Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Đánh Giá Hiện Trạng Chất Thải Rắn Sinh Hoaṭ Tại Địa Bàn Thành Phố Hạ Long Và Đề Xuất Giải Pháp Quản Lý Theo Muc̣ Tiêu Phát Triển Bền Vững.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 146 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG

PHẠM THÚY HẠNH

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẠ LONG VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THEO MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

Hà Nội – Năm 2013
i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG

PHẠM THÚY HẠNH

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI RẮN
SINH HOA ̣T TẠI ĐIA
̣ BÀ N THÀ NH PHỐ HA ̣ LONG
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
THEO MUC
̣ TIÊU PHÁ T TRIỂN BỀN VƢ̃ NG

Chuyên ngành: Môi trƣờng trong Phát triển bền vững
(Chƣơng trình đào tạo thí điểm)


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG VĂN THẮNG

Hà Nội – Năm 2013
ii


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian vừa qua, ngoài sự nỗ lực của bản thân , tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ giáo , các cơ quan, ban ngành, gia đình cùng bạn
bè để hồn thành luận văn của mình. Nhân dịp này, cho phép tơi bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc đến tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó.
Lời đầu tiên cho phép tôi trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Trung
tâm nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường – Đại học Quốc gia Hà Nội, các thầy
giáo, cô giáo, những người đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành khóa
Cao học chun ngành Khoa học môi trường; đồng thời đã trang bị cho tôi kiến
thức trong hai năm qua, đặc biệt là TS. Hoàng Văn Thắng - người đã giành nhiều
thời gian, nhiệt tình hướng dẫn và đóng góp những ý kiến hết sức quý báu để tơi
hồn thành Bản Luận văn thạc sỹ.
Tơi xin chân thành cảm ơn UBND tỉnh, UBND thành phố Hạ Long, Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh, Công an tỉnh Quảng Ninh, Ban Cơng ích thành phố Hạ
Long và các cơ quan, ban ngành đã giúp tơi trong q trình xây dựng và hồn
thành Bản Luận văn thạc sỹ.
Tơi xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới Lãnh đạo Phịng Cảnh sát phịng
chống tội phạm về mơi trường - Cơng an tỉnh Quảng Ninh; tới gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã quan tâm tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian tham gia khóa
Cao học Khoa học môi trường 2011 - 2013.
Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2014
Người thực hiện


Phạm Thúy Hạnh

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sƣ̣ hƣớng
dẫn khoa ho ̣c của TS. Hoàng Văn Thắng - Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và
Môi trƣờng, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2014
Người thực hiện

Phạm Thúy Hạnh

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. I
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................III
DANH MỤC CÁC KÍ HIÊU
̣ VÀ CHƢ̃ VIẾT TẮT .................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ........................................................... viii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG I .................................................................................................................4

TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về chất thải rắn và quản lý chất thải rắn ......................................4
1.1.2. Nguồn phát sinh, đặc điểm, thành phần, tính chất chấ t thải rắ n sinh hoa ̣t ....5
1.1.3. Tác động của chấ t thải rắ n sinh hoa ̣t đối với môi trƣờng và sức khỏe cộng..đồng
7
1.1.4. Phát triển bền vững và các nguyên tắc phát triển bền vững .........................9
1.1.5. Quản lý tổng hợp và vai trò của hệ thống thông tin địa lý GIS trong công
tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt. ........................................................................10
1.2. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................13
1.2.1. Văn bản pháp luâ ̣t của nhà nƣớc, chính phủ ...............................................13
1.2.2. Văn bản pháp luật của tỉnh Quảng Ninh .....................................................15
1.3. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới và ở Việt Nam .........................15
1.3.1. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới ...........................................15
1.3.2. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam............................................20
1.4. Đinh
̣ hƣớng quản lý chấ t thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam và thành phố Hạ Long
đến năm 2025 ............................................................................................................26
1.4.1. Đinh
̣ hƣớng quản lý chấ t thải rắ n sinh hoa ̣t ở Viê ̣t Nam .............................26
1.4.2. Định hƣớng quản lý chấ t thải rắ n sinh hoa ̣t thành phố Hạ Long

– Tỉnh

Quảng Ninh ...........................................................................................................26

v


CHƢƠNG 2: ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................29
2.1. Địa điểm nghiên cứu ..........................................................................................29
2.2. Thời gian, đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................29
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................29
2.3.1. Điều tra khảo sát, thu thập các thông tin, số liệu liên quan đến đề tài ........29
2.3.2. Tổng hợp, phân tích, đánh giá .....................................................................31
2.3.3. Phƣơng pháp kế thƣ̀a ...................................................................................31
2.3.4. Phƣơng pháp chuyên gia .............................................................................32
2.3.5. Ứng dụng hệ thống thông tin (GIS) trong truy cập, quản lý, thông tin dữ
liệu .........................................................................................................................32
2.3.6. Phân tích SWOT và đánh giá tổng hợp DPSIR ..........................................32
2.3.7. Phƣơng pháp thống kê, xử lý thông tin, số liệu ..........................................34
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................36
3.1. Giới thiệu chung về địa bàn thành phố Hạ Long ...............................................36
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................36
3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .............................................................................40
3.2. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hạ Long và tình hình
quản lý .......................................................................................................................45
3.2.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hạ Long .45
3.2.2. Khố i lƣơ ̣ng , đă ̣c điể m , thành phần chất thải rắn sinh hoạt thành phố H



Long ......................................................................................................................46
3.2.3. Thực trạng về cơ chế chính sách quản lý chất thải rắn tại thành phố Hạ
Long ......................................................................................................................48
3.2.4. Tình hình thu gom
, vâ ̣n chuyể n chấ t thải rắ n sinh hoa ̣t thành phớ Ha ̣ Long
........ 50
3.2.4. Tình hình xƣ̉ lý chấ t thải rắ n sinh hoa ̣t thành phố Ha ̣ Long .......................55

3.3. Đánh giá công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hạ
Long ..........................................................................................................................58

vi


3.3.1. Nhận xét về tính hiệu quả của cơng tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn thành phố Hạ Long ...................................................................................58
3.3.2. Những vấn đề đặt ra với công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn thành
phố Hạ Long ..........................................................................................................59
3.4. Phân tić h đánh giá điể m ma ̣nh, yế u, cơ hô ̣i, thách thức.....................................65
3.5. Dƣ̣ báo tổ ng lƣơ ̣ng rác thải thành phố Ha ̣ Long đế n năm 2025 .........................66
3.6. Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Hạ Long theo mục
tiêu phát triển bền vững .............................................................................................68
3.6.1. Quan điểm quản lý chấ t thải rắ n sinh hoa ̣t ..................................................68
3.6.2. Đề xuất các giải pháp về quản lý chất thải rắn sinh hoạt ............................69
3.6.3. Đề xuất giải pháp về công nghê ̣ xƣ̉ lý chấ t thải rắ n sinh hoa ̣t thành phố Ha ̣
Long ......................................................................................................................73
3.6.4. Ứng hê ̣ thố ng thông tin điạ lý GIS trong công tác quản lý chất thải rắn sinh
hoạt. .......................................................................................................................83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...........................................................................86
1. Kết luận .................................................................................................................86
2. Khuyến nghị ..........................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................88
PHỤ LỤC ..................................................................................................................91

vii


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHƢ̃ VIẾT TẮT

3R

Reduce- Reuse-Recycle (Giảm thiểu – Tái sử dụng – Tái chế)

CP

Cổ phầ n

CPMTĐT

Cổ̉ phầ n môi trƣờng đô thi ̣

CSDL

Cơ sở dƣ̃ liê ̣u

CTNH

Chấ t thải nguy ha ̣i

CTR

Chấ t thải rắ n

CTRĐT

Chấ t thải rắ n đô thi ̣

CTRSH


Chấ t thải rắ n sinh hoa ̣t

ĐKKD

Đăng kí kinh doanh

GDP

Gross Domestic Product (Tổ ng sản phẩ m quốc nô ̣i)

GIS

Geographic Information System (Hê ̣ thố ng thông tin điạ lý )

HTX

Hơ ̣p tác xã

KT-XH

Kinh tế - xã hội

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

PCCCR

Phòng cháy chữa cháy rừng


SXTTCN

Sản xuất tiểu thủ công nghiệp

TN&MT

Tài nguyên và Môi trƣờng

TP

Thành phố

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

UNESCO

Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hiệp quốc

VPHC

Vi pha ̣m hành chính

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Đinh
̣ nghiã thành phầ n CTR sinh hoa ̣t .......................................................5

Bảng 1.2. Các loại chất thải đặc trƣng từ nguồn thải sinh hoạt ..................................6
Bảng 1.3: Tình hình thu gom chất thải rắn đơ thị trên tồn thế giới năm 2004 ........16
Bảng 1.4: Loại hình thu gom và xử lý chất thải đô thị theo thu nhập mỗi nƣớc ......18
Bảng 1.5: Tình hình phát sinh chất thải rắn tại Việt Nam ........................................21
Bảng 3.1. Kết quả điều tra dân số ở các phƣờng giai đoạn 2008-2012 ....................40
Bảng 3.2. Lƣợng chất thải rắ n sinh hoa ̣t phát sinh tƣ̀ các phƣờ ng trên điạ bàn thành
phố Ha ̣ Long năm 2012 .............................................................................................46
Bảng 3.3.Thành phần khối lƣợng chất thải rắn thành phố Hạ Long .........................47
Bảng 3.4: Một số tính chất của chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn .........................48
thành phố Hạ Long ....................................................................................................48
Bảng 3.5: Khối lƣợng rác thải sinh hoạt thu gom, vận chuyển trên địa bàn thành phố
Hạ Long từ năm 2008 đến năm 2013 ........................................................................50
Bảng 3.6: Khối lƣợng rác thải sinh hoạt thu gom, vận chuyển .................................52
tại thành phố Hạ Long năm 2012 ..............................................................................52
Bảng 3.7. Cơ sở vâ ̣t chấ t phu ̣c vu ̣ công tác vê ̣ sinh môi trƣờng................................53
Bảng 3.8: Nhân lƣ̣c cán bô ̣ phu ̣ trách môi trƣờng .....................................................59
của các phƣờng trong thành phố Hạ Long ................................................................59
Bảng 3.9: Tốc độ gia tăng dân số thành phỗ Hạ Long đến năm 2025 ......................67
Bảng 3.10: Tổ ng dƣ̣ báo lƣơ ̣ng chấ t thải rắ n sinh hoa ̣t .............................................67
tính dựa theo tổng số dân ƣớc tính đến năm 2025 ....................................................67

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỜ THI ̣
Hình 1.1: Tác động của việc xử lý CTR sinh hoạt không hợp lý ...............................9
Hình 1.2: Mơ hình quản lý tổng hợp chất thải.........................................................11
Hình 1.3: Tỉ lệ phát sinh CTRSH tại các loại đơ thị Việt Nam năm 2007 ...............21
Hình 1.4: Hệ thống quản lý chất thải rắn tại một số đô thị Việt Nam ......................23
Hình 1.5. Các chất thải đơ thị có thể tái sử dụng, tái chế xử lý và tiêu hủy chất

thải rắn .......................................................................................................................24
Hình 2.1: Sơ đồ thành phố Hạ Long .........................................................................29
Hình 2.2: Sơ đồ mơ hình DPSIR ...............................................................................33
Hình 3.1: Bản đồ hành chính thành phố Hạ Long ....................................................36
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức quản lý chấ t thải rắ n sinh hoa ̣t thành phố Hạ Long ...........49
Hình 3.3: Khối lƣợng rác thải sinh hoạt thu gom, vận chuyển tại ............................51
thành phố Hạ Long từ năm 2008 đến 2013 ...............................................................51
Hình 3.4. Khối lƣợng rác thải sinh hoạt thu gom, vận chuyển tại thành phố Hạ Long
năm 2012 ...................................................................................................................52
Hình 3.5: Quy trình thu gom CTR SH ở thành phớ Ha ̣ Long ...................................54
Hình 3.6: Sơ đồ cơng nghệ theo phƣơng án 1 ..........................................................75
Hình 3.7: Sơ đồ cộng nghệ theo phƣơng án 2 ...........................................................76
Hình 3.8: Hình thức thu gom chất thải rắn từ các nguồn phát sinh tập trung ...........78

x


MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Chất thải sinh hoạt hiện đang là một trong những nguồn lớn gây ra ô nhiễm
môi trƣờng. Quản lý rác thải là một trong những vấn đề bức xúc tại khu vực đô thị
và công nghiệp tập trung ở nƣớc ta. Hiện nay, vấn đề bảo vệ môi trƣờng và quản lý
rác thải sinh hoạt ngày càng đƣợc nhà nƣớc, xã hội và cộng đồng quan tâm.
Thành phố Hạ Long - trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của tỉnh Quảng
Ninh - có đặc điểm tự nhiên độc đáo, tài nguyên thiên phú là Vịnh Hạ Long - di sản
thiên nhiên thế giới 2 lần đƣợc UNESCO công nhận và phong tặng. Vịnh Hạ Long
không chỉ là niềm tự hào của tỉnh Quảng Ninh mà còn của miền Bắc, của cả nƣớc
Việt Nam. Hạ Long có lợi thế vơ cùng to lớn về tiềm năng khai thác du lịch, tham
quan, nghỉ dƣỡng đối với du khách trong nƣớc và quốc tế . Vì vậy Hạ Long đã phát
triển thành phố du lịch ; một trung tâm du lịch lớn nhất miền Bắc và số lƣợng khách

du lịch đứng thứ 2 chỉ sau thành phố Hồ Chí Minh. Hiện đã có khoảng 20 khách sạn
lớn (nhiều khách sạn 4, 5 sao) với hơn 2.000 phịng có thiết bị đầy đủ đón khách
quốc tế và hơn 300 khách sạn nhỏ. Các bãi tắm nhƣ Bãi Cháy, Thanh Niên, Tuần
Châu ngày càng đƣợc tu bổ, phát triển, ngồi ra một cơng viên vui chơi đã hình
thành...Tuy nhiên, ấn tƣợng với khách du lịch đến với vịnh Hạ Long không chỉ là
đến với di sản thiên nhiên thế giới mà còn là ấn tƣợng đối với một đô thị du lịch,
với môi trƣờng trong lành, văn minh, lịch sự, ngƣời dân thân thiện và mến khách.
Để làm đƣợc điều đó, cơng tác quản lý chất thải sinh hoạt của một khu đô thị du lịch
nhƣ thành phố Hạ Long đƣợc đặt lên hàng đầu. Tạo ra một môi trƣờng trong sạch,
độc đáo và văn minh, cũng nhƣ tạo lập đƣợc ý thức giữ gìn môi trƣờng của ngƣời
dân và du khách là một việc làm không hề đơn giản, nhất là với một trung tâm du
lịch lớn nhất nhì cả nƣớc nhƣ TP Hạ Long. Bảo vệ môi trƣờng, tạo lập một môi
trƣờng bền vững là cơng tác của tồn xã hội, trong đó có cơng tác quản lý rác thải
sinh hoạt, đặc biệt là quản lý chất thải rắn đóng vai trị rất quan trọng đối với việc
tạo dựng một hình ảnh đẹp của một đơ thị du lịch trong lịng du khách trong nƣớc
1


và quốc tế, góp phần gia tăng lƣợng khách du lịch và để du khách đã và sẽ đến TP
Hạ Long mang ấn tƣợng đẹp về di sản thiên nhiên thế giới, qua đó quảng bá và
tuyên truyền cho Hạ Long trở thành một trong những điểm đến ấn tƣợng nhất của cả
Châu Á và thế giới.
Công nghiệp, du lich
̣ và dich
̣ vu ̣ của TP Hạ Long phát triển đã và đang gây ra
những vấn đề bức xúc về mơi trƣờng .Với tở ng lƣơ ̣ng rác trung bình mỗi ngày hai
bãi rác thải của thành phố là Hà Khẩu và Hà Khánh (thƣờng gọi là bãi rác Đèo Sen)
tiếp nhận quản lý khoảng 240 tấn rác thải. Trong đó, bãi rác Đèo Sen tiếp nhận quản
lý rác thải thuộc các phƣờng phía Đơng và địa bàn trung tâm của TP Hạ Long
(khoảng 4.583 tấn/tháng), bãi rác Hà Khẩu tiếp nhận, quản lý rác thải của các

phƣờng phía Tây thành phố (khoảng 2418 tấn/tháng) bao gồ m cả rác thải sinh hoa ̣t
lẫn rác thải công nghiê ̣p (đạt tỷ lệ thu gom 93% đối với khu vực trung tâm và 85%
các khu vực xa trung tâm).
Tuy nhiên, vấ n đề xƣ̉ lý chấ t thải rắn sinh hoạt ở Hạ Long cũng còn một số
tồn tại nhƣ: Các nhà máy quản lý rác thải còn gần khu dân cƣ, một số tuyến đƣờng,
điểm trung chuyển rác còn bẩn, các điểm tập kết rác chƣa đƣợc vệ sinh, ý thức chấp
hành Luật Bảo vệ môi trƣờng của một bộ phận cơ quan, doanh nghiệp, ngƣời dân
còn hạn chế nhƣ: Chƣa thực hiện quản lý nƣớc thải, rác thải theo quy trình, khơng
chấp hành thu gom, phân loại rác, đổ rác đúng giờ, đúng nơi quy định, hệ thống hạ
tầng kỹ thuật về mơi trƣờng cịn thiếu, chƣa đồng bộ...
Thực tế điều tra, khảo sát tại 2 cơ sở tiế p nhâ ̣n rác cho thấy chƣa đủ khả năng
xƣ̉ lý , gây tồ n đo ̣ng rác tƣ̀ nhƣ̃ng năm 2009 lên đế n 10.000 tấ n rác , trong khi hiê ̣n
tại một phần rác phải chuyển đến tận thành phố Cẩm Phả để xử lý .
Đặc biệt do tình hình tăng trƣởng kinh tế thiếu bền vững ; cơ sở hạ tầng quản
lý chất thải còn thiếu thốn; sức ép dân số; tốc độ đơ thị hố cao; thể chế và hệ thống
quản lý đô thị bền vững chƣa đồng bộ; trình độ khoa học cơng nghệ cơng nghiệp ở
mức trung bình chƣa hiện đại , gây áp lực mạnh mẽ đối với tài nguyên và môi
trƣờng, ảnh hƣởng trực tiếp đến ngƣời dân, và những khó khăn bất cập để hƣớng tới

2


“ Thành phố bề n vƣ̃ng về môi trƣờng”, giải thƣởng cao quý mà TP Hạ Long vinh dự
cùng 10 thành phố khác trong khu vực ASEAN đƣợc nhận.
Do vậy đề tài “Đánh giá hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt tại địa bàn thành
phố Hạ Long và đề xuất giải pháp quản lý theo mục tiêu phát triển bền vững” là cần
thiết, đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển của thành phố nói riêng và tỉnh Quảng
Ninh nói chung.
II. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung

Tăng cƣờng hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
thành phố Hạ Long theo mục tiêu phát triển bền vững.
Mục tiêu cụ thể
- Khảo sát, phân tích, đánh giá hiện trạng quản lý chấ t thải rắ n sinh hoa ̣t trên
địa bàn TP Ha ̣ Long nhằm tìm ra những bất cập, tồn tại cần giải quyết.
- Dự báo tình hình phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trong thời gian tới trên
địa bàn thành phố Hạ Long.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hạ Long theo mục tiêu phát triển bền vững.
III. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Chất thải rắn sinh hoạt
- Phạm vi nghiên cứu: trên địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
IV. Kết cấu luận văn
Luận văn đƣợc trình bày gồm có các phần: Mở đầu, 3 chƣơng chính, kết luận
- khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phần phụ lục, cụ thể nhƣ sau:
Mở đầu
Chƣơng I: Tổng quan tài liệu
Chƣơng II. Địa điểm, thời gian và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng III: Kết quả nghiên cứu
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
3


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về chất thải rắn và quản lý chất thải rắn
1.1.1.1. Khái niệm về chất thải rắn

Theo quan niệm chung: Chất thải rắn (CTR) là toàn bộ các loại vật chất đƣợc con
ngƣời loại bỏ trong các hoạt động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản
xuất, các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng…). Trong đó quan trọng
nhất là các loại chất thải sinh ra từ hoạt động sản xuất và hoạt động sống [21].
Theo quan điểm mới: CTR đô thị (gọi chung là rác thải đô thị) đƣợc định
nghĩa là: Vật chất mà ngƣời tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu vực đơ thị mà khơng
địi hỏi đƣợc bồi thƣờng cho sự vứt bỏ đó. Thêm vào đó, chất thải đƣợc coi là CTR
đơ thị nếu chúng đƣợc xã hội nhìn nhận nhƣ một thứ mà thành phố phải có trách
nhiệm thu gom và tiêu hủy.
Thuật ngữ “Chất thải rắn sinh hoạt” đƣợc đề cập trong luận văn này là những
chất liên quan đến hoạt động của con ngƣời, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu
dân cƣ, các cơ quan, trƣờng học, các trung tâm dịch vụ, thƣơng mại. CTRSH có
thành phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất
dẻo, thực phẩm dƣ thừa hoặc quá hạn sử dụng, xƣơng động vật, tre, gỗ, lông gà lông
vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả…
1.1.1.2. Khái niệm về quản lý chất thải rắn
Quản lý chất thải rắn là sự kết hợp kiểm soát nguồn thải, tồn trữ, tho gom,
trung chuyển và vận chuyển, xử lý và đổ chất thải rắn theo phƣơng thức tốt nhất
nhằm đảm bảo không ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng, thỏa mãn các yếu tố về
kinh tế, kỹ thuật, bảo tồn tài ngun thiên nhiên, giữ gìn cảnh quan đơ thị và hạn
chế tất cả các vấn đề môi trƣờng liên quan. Quản lý thống nhất chất thải rắn là việc
lựa chọn và áp dụng kỹ thuật, công nghệ và chƣơng trình quản lý thích hợp nhằm
hồn thành mục tiêu đặc biệt quản lý chất thải rắn [17].
Nguyên tắc quản lý chất thải rắn:
- Tổ chức, cá nhân xả thải hoặc có hoạt động làm phát sinh chất thải rắn phải
nộp phí cho việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.
4


- Chất thải phải đƣợc phân loại tại nguồn phát sinh, đƣợc tái chế, tái sử dụng,

xử lý và thu hồi các thành phần có ích làm ngun liệu và sản xuất năng lƣợng.
- Ƣu tiên sử dụng các công nghệ xử lý chất thải rắn khó phân huỷ, có khả
năng giảm thiểu khối lƣợng chất thải đƣợc chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất đai.
- Nhà nƣớc khuyến khích việc xã hội hố cơng tác thu gom, phân loại, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn.
Các công cụ quản lý chất thải rắn
- Công cụ điều chỉnh vĩ mơ: Luật pháp, chính sách
- Cơng cụ hành động: Quy định hành chính, xử phạt, kinh tế (thuế, phí…)
- Cơng cụ hỗ trợ: GIS, mơ hình hóa, kiểm tốn mơi trƣờng, quan trắc môi trƣờng.
1.1.2. Nguồn phát sinh
, đặc điểm, thành phần, tính chất chấ t thải rắ n sinh hoa ̣t
1.1.2.1. Nguồ n phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
- Chất thải rắn phát sinh từ nhà ở của dân;
- Chất thải rắn từ các cơ quan, trƣờng học;
- Từ các khu dịch vụ, thƣơng mại, chợ;
- Từ đƣờng phố, quảng trƣờng, công viên.
- Chất thải rắn sinh hoạt (loại thơng thƣờng phát sinh từ các nhà máy, xí
nghiệp, các cơ sở công nghiệp, y tế, làng nghề,...).
1.1.2.2. Đặc điểm, thành phần, tính chất của chất thải rắn sinh họat
CTRSH phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt rất đa dạng của con ngƣời.
Thành phần lý, hóa học của CTRSH đô thị rất khác nhau tùy thuộc vào từng địa
phƣơng, điều kiện kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên, khí hậu và nhiều yếu tố khác.
Mỗi nguồn thải khác nhau lại có thành phần chất thải khác nhau nhƣ: Khu dân cƣ và
thƣơng mại có thành phần chất thải đặc trƣng là chất thải thực phẩm, giấy, carton,
nhựa, vải, cao su, rác vƣờn, gỗ, nhôm...; Chất thải từ dịch vụ nhƣ rửa đƣờng và hẻm
phố chứa bụi, rác, xác động vật, xe máy hỏng..., chất thải thực phẩm nhƣ can sữa,
nhựa hỗn hợp… (xem Bảng 1.1 và 1.2).
Bảng 1.1. Đinh
̣ nghiã thành phầ n CTR sinh hoaṭ
Thành phần

1. Các chất cháy
được:

Định nghĩa

5

Ví dụ


Các vật liệu làm từ giấy bột Các túi giấy, mảnh bìa,
và giấy
giấy vệ sinh

a. Giấy

Có nguồn gốc từ các sợi

b. Hàng dệt

Vải, vải vụn, quần áo cũ,
rách len

Các chất thải từ đồ ăn thực Cọng rau, vỏ quả, thân
phẩm
cây, lõi ngô

c. Thực phẩm
d. Gỗ, củi, rơm, rạ


e. Chất dẻo

f. Da và cao su
2. Các chất không
cháy:
a. Các kim lọai sắt
b. Các kim lọai phi sắt
c. Thủy tinh
d. Đá và sành sứ

3. Các chất hỗn hợp

Các vật liệu và sản phẩm
đƣợc chế tạo từ gỗ, tre,
rơm,…
Các vật liệu và sản phẩm
đƣợc chế tạo từ chất dẻo

Đồ dùng bằng gỗ: bàn,
ghế, đồ chơi, vỏ dừa,...

Phim cuộn, túi chất dẻo,
chai lọ nhựa, xô chậu
nhựa, ống nƣớc nhựa, vỏ
dây điện,...
Các vật liệu và sản phẩm Bóng, giầy, ví, băng cao su
đƣợc chế tạo từ da và cao su

Các vật liệu và sản phẩm Vỏ hộp, dây điện, hàng
đƣợc chế tạo từ sắt mà dễ bị rào, định, ốc vít, dao, nắp

nam châm hút
lọ
Các vật liệu và sản phẩm Vỏ nhơm, giấy bao gói, đồ
không bị nam châm hút
đựng
Các vật liệu và sản phẩm Chai lọ, đồ đựng bằng
đƣợc chế tạo từ thủy tinh
thủy tinh, bóng đèn,...
Bất kỳ các lọai vật liệu Vỏ chai, ốc, xƣơng, gạch,
khơng cháy khác ngồi kim đá, đồ gốm,…
loại và thủy tinh.
Tất cả các vật liệu và sản Đá cuội, cát, đất,…
phẩm khác không phân lọai
trong bảng này. Loại này có
thể phân thành hai phần:
kích thƣớc > 5mm và lọai ≤
5mm
Nguồ n:Trần Hiếu Nhuệ và nnk , 2001. [21]

Bảng 1.2. Các loa ̣i chấ t thải đă ̣c trưng từ nguồ n thải sinh hoa ̣t
TT
1

Nguồn thải

Thành phần chất thải
Chất thải thực phẩm , giấ y, Carton, Nhƣ̣a, Vải
Khu dân cư và thương (quầ n áo cũ , rách; tã lót , khăn vê ̣ sinh , cao su ,
mại:
rác vƣờn, gỗ, nhôm, kim loại chứa sắt.

6


2

Chất thải đặc biệt

Chất thải thể tích lớn , Đồ điện gia dụng : bóng
đèn, bóng đèn túyp , tivi, máy tính hỏng ,Rác
vƣờn thu gom riêng , đờ dùng mỹ phẩ m (th́ c
nh ̣m tóc ), pin, bình ác quy , dầ u, lố p xe , chấ t
thải nguy hại

3

Chất thải cơng
trường học

Nhƣ đã trình bày ở mục chất thải khu dân cƣ và
sở, khu thƣơng mại, nhƣng chủ yếu là giấy lọai, bìa
carrton, nhựa

4

5
6

Chất thải thực phẩm, giấy báo, carton, giấy lọai
hỗn hợp, chai lọ nƣớc giải khát, can sữa và nƣớc
Chất thải dịch vụ

uống, nhựa hỗn hợp, vải, giẻ rách,…phát sinh từ
khu vực nhà hàng, khách sạn, các cửa hàng, cửa
hiệu,…
Chất thải đường phố, Rác, đất cát, bụi do quét rửa đƣờng phố; xác
nơi công cộng
động vật, cỏ, cành lá cây, gốc cây,...
CTRSH trong các cơ sở Nhƣ đã trình bày ở mục chất thải khu dân cƣ và
công nghiệp, y tế, làng khu thƣơng mại, chất thải dịch vụ
nghề
Nguồ n: Trần Hiếu Nhuệ và nnk, 2001. [21]
1.1.3. Tác động của chấ t thải rắ n sinh hoa ̣t đối với môi trường và sức khỏe cộng

đồng
a) Chất thải rắn làm nhiễm bẩn môi trường xung quanh (đất, nước, khơng khí…)
Chất thải rắn nếu khơng đƣợc thu gom, vận chuyển và xử lý sẽ làm nhiễm
bẩn mơi trƣờng xung quanh, làm cho tình trạng vệ sinh nhà ở, khu dân cƣ sút kém,
có thể thấy rõ qua 3 yếu tố chính mùi hơi, bụi và nƣớc bẩn.
- Mùi hôi (xú uế): Dƣới tác động của vi sinh vật hoại sinh (các sinh vật nhỏ
ăn các thành phần rác hữu cơ nhƣ lá, vỏ cây, thức ăn thừa… sẽ bị phân huỷ và sinh
ra những khí độc (nhƣ H2S, CH4) các khí độc này bay vào khơng khí sẽ làm ơ
nhiễm mơi trƣờng. Trong điều kiện nóng ẩm nhƣ nƣớc ta, q trình phân huỷ sẽ xảy
ra càng nhanh và nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng càng lớn.
- Bụi: Bụi từ các đống rác (trên đƣờng phố, ngõ xóm, khu dân cƣ…) khi gặp
gió hoặc khi qt dọn sẽ bay lên làm nhiễm bẩn khơng khí, dẫn đến viêm nhiễm
đƣờng hô hấp cho công nhân vệ sinh và cho mọi ngƣời khác một cách dễ dàng.

7


- Nƣớc bẩn: Nƣớc từ các đống rác không chỉ làm nhiễm bẩn đất ngay tại chỗ,

mà còn bị nƣớc mƣa cuốn đi và làm nhiễm bẩn nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngầm ở
nơi xa hơn nữa.
b) Chất thải rắn là nguồn chứa mầm bệnh
Chất thải là nguồn chứa nhiều loại mầm bệnh truyền nhiễm, đặc biệt là bệnh
đƣờng ruột (tả lỵ, thƣơng hàn…). Các vi khuẩn này có thể sống nhiều ngày trong
đất, nƣớc và có nguy cơ gây ra những bệnh dịch.
c) Chất thải rắn là nơi hoạt động của sinh vật trung gian (như ruồi, chuột, gián)
Chất thải rắn, đặc biệt là những chất thải có thành phần hữu cơ cao nhƣ rác,
phân ngƣời và gia súc là nguồn cung cấp thức ăn và có vai trị quyết định trong vấn
đề sinh sản của ruồi. Từ những đống rác dơ bẩn, lƣu cữu do không đƣợc thu gom,
vận chuyển kịp thời, ruồi nhặng đậu vào, kiếm thức ăn và đẻ trứng. Sau đó, chúng
lại đậu vào những thức ăn của con ngƣời (do không đƣợc che đậy, bảo quản tốt) để
làm nhiệm vụ trung gian là vận chuyển mầm bệnh đƣờng ruột vào cơ thể con ngƣời.
Ngoài ra, các đống rác và cống rãnh còn là nơi hoạt động của chuột, bọ, gián…
chính là nơi phát sinh các ổ dịch bệnh, đặc biệt là các bệnh đƣờng tiêu hoá.
Theo nhiều điều tra nghiên cứu và thống kê cho thấy, mỗi năm có khoảng 5
triệu ngƣời, trong đó có 4 triệu trẻ em bị chết vì các loại bệnh có liên quan đến chất thải.
d) Chất thải rắn chiếm dụng không gian và làm mất mỹ quan đô thị, tạo nếp
sống kém văn minh
Chất thải rắn không chỉ gây ơ nhiễm mơi trƣờng đất, nƣớc, khơng khí, ảnh hƣởng
đến sức khoẻ của con ngƣời mà còn chiếm dụng đất đai, khơng gian sống của con ngƣời.
Nếu khơng có biện pháp xử lý đúng đắn, chất thải rắn càng nhiều thì chiếm
diện tích đất càng lớn và càng làm mất mỹ quan đơ thị. Nơi nào khơng có chất thải
rắn tồn đọng, nơi đó sẽ sạch sẽ, quang đãng và đảm bảo mỹ quan, tăng thêm giá trị
của cảnh quan và thể hiện nếp sống văn minh ở trình độ cao.
Việc xử lý chất thải rắn không hợp lý có thể gây ra những tác động lớn đối với
mơi trƣờng sinh thái và các hoạt động kinh tế - văn hố - du lịch của đơ thị nhƣ hình:

8



Hình 1.1: Tác động của việc xử lý CTR sinh hoạt không hợp lý [1]
1.1.4. Phát triển bền vững và các nguyên tắc phát triển bền vững
a, Phát triển bền vững và các nguyên tắc phát triển bền vững
“ Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn các yêu cầu hiện tại
nhƣng không tổn hại cho khả năng của các thế hệ tƣơng lai để đáp ứng u cầu của
chính họ” [15].
Khía cạnh mơi trƣờng trong phát triển bền vững địi hỏi chúng ta duy trì sự
cân bằng giữa bảo vệ môi trƣờng tự nhiên với sự khai thác nguồn tài nguyên thiên
nhiên phục vụ lợi ích con ngƣời nhằm mục đích duy trì mức độ khai thác những
nguồn tài nguyên ở một giới hạn nhất định cho phép môi trƣờng tiếp tục hỗ trợ điều
kiện sống cho con ngƣời và các sinh vật sống trên trái đất.
Các nguyên tắc phát triển bền vững:
- Con ngƣời là trung tâm của phát triển bền vững.
- Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa
với phát triển xã hội, với khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên
thiên nhiên theo nguyên tắc “mọi mặt: kinh tế, xã hội và mơi trƣờng đều cùng có lợi”.
- Bảo vệ và cải thiện môi trƣờng phải đƣợc coi là một yếu tố khơng thể tách
rời của q trình phát triển, phải áp dụng đồng bộ các công cụ pháp lý và kinh tế,
kết hợp với tuyên truyền vận động.
- Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ mơi trƣờng với đảm bảo
quốc phịng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.

9


b, Mục tiêu quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo mục tiêu phát triển bền vững
Mục tiêu quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo mục tiêu phát triển bền vững là
xây dƣ̣ng hê ̣ thố ng thu gom , xƣ̉ lý và kiể m soát có hiê ̣u quả chấ t thải rắ n phát sinh
tƣ̀ các nguồ n khác nhau ; bảo vệ tốt mỹ quan và cải thiê ̣n chấ t lƣơ ̣ng môi trƣờng

số ng; sƣ̉ du ̣ng có hiê ̣u quả các nguồ n tài nguyên tƣ̀ rác .
Để thƣ̣c hiê ̣n đƣơ ̣c mu ̣c tiêu trên trong quá trình phát triể n cầ n phải thƣ̣c hiê ̣n
đƣơ ̣c các nô ̣i dung cơ bản sau :
- Từng bƣớc nâng cấp hệ thống tiêu chuẩn vệ sinh môi trƣờng trong thiế t kế
quy hoa ̣ch các hê ̣ thố ng xƣ̉ lý chấ t thải rắ n . Thành lập và phát triển hệ thống giám
sát để bảo đảm tốt công tác vệ sinh môi trƣờng trong quản lý chấ t thải rắ n .
- Đẩy mạnh công tác thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp
tại các đơ thị và khu cơng nghiệp, tìm nơi chơn lấp xa khu dân cƣ hoặc sử dụng
công nghệ tái chế để tái sử dụng hoặc chế biến làm phân bón.
- Củng cố và tăng cƣờng năng lực cho các cơ quan có nhiệm vụ quản lý và
xƣ̉ lý chấ t thải rắ n.
- Thành lập các ban liên ngành để quản lý chấ t thải rắ n với ngƣời đứng đầu là
lãnh đạo các cấp chính quyền tƣơng ứng [15].
1.1.5. Quản lý tởng hợp và vai trị của hệ thống thông tin địa lý GIS trong công tác
quản lý chất thải rắn sinh hoạt
1.1.5.1. Quản lý tổng hợp
a, Giới thiệu về quản lý tổng hợp chất thải rắn
Quản lý tổng hợp chất thải: cách tiếp cận này cho phép xem xét tổng hợp
các khía cạnh liên quan đến quản lý chất thải nhƣ môi trƣờng tự nhiên, xã hội,
kinh tế, thể chế với sự tham gia của các bên liên quan vào các hợp phần của
hệ thống quản lý chất thải (giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng, tái chế, chôn lấp) chứ
không chỉ tập trung vào duy nhất công nghệ xử lý (chôn lấp, tái chế, tái sử dụng,...)
theo cách truyền thống. Phƣơng pháp tiếp cận này đƣợc xem nhƣ một giải pháp
tích hợp đảm bảo tính bền vững khi lựa chọn các giải pháp quy hoạch và quản lý
môi trƣờng trong từng điều kiện cụ thể [39].

10


Hình 1.2: Mơ hình quản lý tổng hợp chất thải [39]

b, Kết hợp các giải pháp chiến lược về quản lý chất thải
Mơ hình kết hợp các giải pháp trong chiến lƣợc quản lý chất thải bao
gồm tất cả các phƣơng án quản lý chất thải, thay vì chỉ tập trung vào công tác xử
lý (thu gom, chôn lấp) truyền thống trƣớc đây. Các giải pháp quản lý chất thải
đƣợc lựa chọn có thể bao gồm việc giảm nguồn thải, tái sử dụng, tái chế, sản xuất
phân hữu cơ, thu hồi năng lƣợng,... nhằm làm giảm dòng chất thải đƣa ra bãi
chơn lấp, từ đó tăng thời gian sử dụng của bãi chơn lấp và giảm chi phí cả về
kinh tế lẫn môi trƣờng trong công tác quản lý chất thải rác, khí thải và nƣớc rỉ
rác. Việc tính tốn dịch chuyển dòng thải này trong quy hoạch quản lý chất thải
là cơ sở để xác định nhu cầu về năng lực thu gom chất thải và thời gian sử dụng
bãi chơn lấp.
Để có các giải pháp quản lý chất thải trong điều kiện thực tế cần có sự
hiểu biết nhất định về thành phần và tính chất của dịng thải. Đây là đặc tính quan
trong, nhờ đó các nhà chuyên môn, nhà quản lý đề xuất các giải pháp quản lý rác
thải phù hợp và tối ƣu nhất cho mình. Các giải pháp quản lý này có thể đƣợc áp
dụng riêng lẻ hoặc kết hợp để nâng cao hiệu quả của cơng tác quản lý.
c, Kết hợp các khía cạnh liên quan
Phần lớn các hoạt động trong quản lý chất thải là các quyết định về cơng
nghệ, tài chính, luật pháp hay cƣỡng chế thi hành, xử phạt hành chính. Tất cả các
hoạt động này cần đƣợc kết hợp vào trong các quyết định về quản lý chất thải. Ví
dụ khi lựa chọn vị trí xây dựng bãi chơn lấp, việc chọn địa điểm vì lý do ít tốn
11


kém là chƣa đầy đủ; ngƣời ra quyết định cần phải xác định cả các tác động môi
trƣờng tiềm tàng tại mỗi địa điểm, các tác động xã hội đối với ngƣời dân địa
phƣơng và cả sự ủng hộ của họ đối với địa điểm đề xuất; công nghệ chôn lấp cũng
phải phù hợp cho công tác vận hành; đủ năng lực để tiến hành đánh giá tác động
môi trƣờng cho bãi chôn lấp.
d, Kết hợp các bên liên quan

Nhiều cá nhân, tập thể và tổ chức có liên quan có thể bị ảnh hƣởng bởi
các quyết định về quản lý chất thải. Trong quản lý tổng hợp chất thải, cần thu
thập ý kiến phản hồi của các đối tƣợng bị ảnh hƣởng bởi quy hoạch và quản lý.
Phƣơng pháp tiếp cận có thể là tổ chức các cuộc hội thảo, các cuộc họp công khai,
các cuộc điều tra nghiên cứu, phỏng vấn hoạt động của các ban thẩm định, ban tƣ
vấn. Lắng nghe và hành động với các thông tin đầu vào nhƣ vậy khơng chỉ giúp
hồn thiện thiết kế các dự án quản lý chất thải, mà còn làm tăng nhận thức và tạo
sự đồng tình và ủng hộ của những đối tƣợng chịu ảnh hƣởng từ các dự án đó.
Mặt khác sự kết hợp của các bên liên quan còn đƣợc hiểu nhƣ là nhu cầu
hợp tác trong cung cấp các dịch vụ quản lý chất thải và chia sẻ thông tin. Việc
cung cấp các dịch vụ này có thể bao gồm sự cộng tác, hợp tác của các tổ chức
cộng đồng, các nhóm khơng chính quy, khu vực tƣ nhân và chính quyền thành
phố, hoặc từng tổ chức này có thể hoạt động độc lập. Tất cả các bên liên quan có
thể hỗ trợ nhau thực hiện các dịch vụ và làm tăng hiệu quả cung cấp dịch vụ
nói chung. Ở Việt Nam chiến lƣợc xã hội hóa trong quản lý chất thải đang đƣợc
thực hiện có kết quả ở nhiều địa phƣơng với sự kết hợp giữa các bên liên quan
trong quản lý chất thải.
e, Thứ tự ưu tiên trong quản lý tổng hợp chất thải
Trong tiếp cận quản lý tổng hợp chất thải thì phòng ngừa là nguyên tắc hàng
đầu. Phòng ngừa là ngăn chặn sự phát thải hoặc tránh tạo ra chất thải. Giảm
thiểu là việc làm để sự phát thải là ít nhất. Khi sự phát thải đƣợc giảm tới mức
bằng 0 thì đó là sự phịng ngừa tuyệt đối. Phịng ngừa đƣợc coi là phƣơng thức
tốt nhất để giảm thiểu chất thải ngay từ nguồn phát sinh.
Phòng ngừa và giảm thiểu là hai nấc thang trên cùng trong thang bậc quản
lý chất thải. Trong kinh tế chất thải, bản chất của phòng ngừa là ngăn chặn tối đa
12


sự phát sinh chất thải trong mọi hoạt động kinh tế (sản xuất, lƣu thông, phân
phối, tiêu dùng). Tái sử dụng và tái chế là hai nấc thang tiếp theo, sau cùng là thu

hồi và tái chế chất thải.
1.1.5.2. Vai trị của hê ̣ thớ ng thơng tin đi ̣a lý GIS trong công tác quản lý chất thải
rắn sinh hoạt
Với các tính năng đặc biệt, GIS cho phép ngƣời sử dụng có thể quản lý các
dữ liệu thuộc tính lẫn không gian phù hợp với nhiệm vụ của hệ thống thu gom - vận
chuyển chấ t thải rắ n của thành phố .
Hệ thống thu gom - vận chuyển có ứng dụng GIS: nếu nhà quản lý quyết
định ứng dụng GIS càng sớm thì họ chỉ tốn thời gian và cơng sức cho một lần nhập
liệu vào máy tính tuy nhiên họ hồn tồn có thể quản lý đƣợc các dữ liệu cả về
thuộc tính lẫn khơng gian. Khi cần thay đổi thơng tin, ngƣời quản lý có thể ngồi tại
văn phịng để điều chỉnh mà khơng cần phải khảo sát thực tế. Nhƣ vậy sẽ giảm đƣợc
thời gian và công sức cho ngƣời quản lý. Hơn nữa, thông qua GIS ngƣời quản lý có
thể nhìn đƣợc tổng thể hệ thống thu gom và xem đƣợc thông tin của bất kỳ điểm thu
gom hay các tuyến vận chuyển hoặc chỉnh sửa, cập nhật các thông tin mới [9][13].
1.2. Cơ sở pháp lý
1.2.1. Văn bản pháp luâ ̣t của nhà nươ
, chính
phủ
́c
- Luật số 52/2005/QH11: Luật Bảo vệ mơi trƣờng năm 2005 có hiệu lực thi
hành từ 01/7/2006.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng và Nghị định số 81/2006/NĐ-CP về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trƣờng.
- Nghị định số 121/2004/NĐ-CP ngày 12/5/2004 của Chính phủ về việc quy
định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ
mơi trƣờng đối với nƣớc thải.
- Thông tƣ liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của
Bộ Tài chính – Bộ Tài ngun Mơi trƣờng về việc hƣớng dẫn thực hiện Nghị định

số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ.

13


- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của
Chính phủ.
- Thơng tƣ liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007 của
Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên Môi trƣờng sửa đổi, bổ sung Thông tƣ liên tịch số
125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên
Môi trƣờng về việc hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày
13/6/2003 của Chính phủ.
- Thơng tƣ số 121 /2008/TT-BTC ngày 12-12-2008 Hƣớng dẫn cơ chế ƣu đãi
và hỗ trợ tài chính đối với hoạt động đầu tƣ cho quản lý chất thải rắn .
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý
chất thải rắn.
- Thông tƣ số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành hƣớng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007
của Chính phủ.
- Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trƣờng đối với chất thải rắn.
- Thông tƣ số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài Chính về việc
hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ.
- Chỉ thị số 23/2005/CT-TTg ngày 21/6/2005 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc đẩy mạnh cơng tác quản lý chất thải rắn tại các khu đô thị và khu công nghiệp.
- Quyết định số 152/1999/QĐ-TTg ngày 10/7/1999 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc phê duyệt “Chiến lƣợc quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu công
nghiệp Việt Nam đến năm 2020”.
- Quyế t đinh

̣ số 2149/QĐ- TTg ngày17-12-2009 về viê ̣c phê duyê ̣t chiế n lƣơ ̣c
quố c gia về quản lý tổ ng hơ ̣p chấ t thải rắ n đế n năm2025, tầ m nhìn đế n năm2050 .
- Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02/12/2003 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc phê duyệt Chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng Quốc gia đến năm 2010 và
định hƣớng đến năm 2020.
- Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ mơi
trƣờng trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nƣớc.
14


- Thông tƣ liên tịch số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18/01/2001
hƣớng dẫn các quy định về bảo vệ môi trƣờng đối với việc lựa chọn địa điểm, xây
dựng và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn.
- Thông tƣ số 41/2010/TT-BTNMT ngày 28/12/2010 về việc Quy định Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng.
- Thông tƣ số 43/2010/TT-BTNMT ngày 29/12/2010 về việc Quy định Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng.
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 261:2001 “Bãi chôn lấp chất thải
rắn - Tiêu chuẩn thiết kế”.
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 320:2004 “Bãi chôn lấp chất thải
nguy hại - Tiêu chuẩn thiết kế”.
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 6705:2000 “Chất thải rắn không
nguy hại - Phân loại”.
1.2.2. Văn bản pháp luâ ̣t của tỉnh Quảng Ninh
- Quyế t đinh
̣ số 856/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh ngày 06-4-2010 về việc ủy
quyền thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động của môi trƣờng tỉnh
Quảng Ninh.
- Chỉ thị số 13-CT/TU ngày 01/6/2005 của Ban thƣờng vụ tỉnh Uỷ về tăng
cƣờng lãnh đạo, chỉ đạo công tác bảo vệ môi trƣờng của tỉnh Quảng Ninh trong thời

kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH và Chiến lƣợc Bảo vệ mơi trƣờng Quốc gia đã đƣợc Thủ
tƣớng Chính phủ phê duyệt.
- Quyết định số 270/QĐ-UB ngày 26/01/2007 của UBND tỉnh Quảng Ninh
về việc phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2006-2010 và định hƣớng đến năm 2025.
- Quyết định số 4252/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Ninh đến năm
2010, định hƣớng đến năm 2020.
1.3. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới và ở Việt Nam
1.3.1. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới

15


×