Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Luận văn thạc sĩ HUS đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường tại làng nghề giấy phong khê bắc ninh và đề xuất một số giải pháp khắc phục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.71 MB, 71 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

TRẦN THỊ THANH HUẾ

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG
TẠI LÀNG NGHỀ GIẤY PHONG KHÊ BẮC NINH
VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2018

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HÀ NỘI

TRẦN THỊ THANH HUẾ

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG
TẠI LÀNG NGHỀ GIẤY PHONG KHÊ BẮC NINH
VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã số: 60520320

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ HỒNG
TS. ĐÀO VĂN THỊNH


Hà Nội - 2018

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lời cảm ơn

Luận văn thạc sỹ của tơi được hồn thành với sự nỗ lực của bản thân, sự giúp
đỡ tận tình của các thầy, cơ giáo, bạn bè, anh chị em đồng nghiệp. Tơi xin bày tỏ
lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Thị Hồng, TS. Đào Văn Thịnh đã tận tình
chỉ dẫn cho tơi trong suốt q trình xây dựng đề cương và hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến các thầy cơ của Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tổ chức và thực hiện thành cơng khóa đào tạo
Thạc sỹ chun ngành kỹ thuật môi trường, lĩnh vực mà tôi tâm huyết.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ quý báu của Lãnh đạo xã
Phong Khê đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được học tập, nghiên cứu, dạy cho tơi
những kiến thức thực tiễn vơ cùng bổ ích và hoàn thành luận văn đúng thời hạn.
Ngày .... tháng.... năm 2018
Học viên

Trần Thị Thanh Huế

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lời cam đoan
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Thi ̣Hồ ng, TS Đào Văn Thịnh. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình
thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích,

nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ
trong phần tài liệu tham khảo. Ngồi ra, trong Luận văn cịn sử dụng một số nhận
xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có
trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Học viên

Trần Thị Thanh Huế

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
Lời cảm ơn................................................................................................................... i
Lời cam đoan .............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ..........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... viii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...............................................4
1.1 Tổng quan về làng nghề ở Việt Nam ....................................................................4
1.1.1. Lịch sử phát triển và hình thành của làng nghề ở Việt Nam ............................4

1.1.2. Phân loại ...........................................................................................................6
1.1.3. Vai trò của làng nghề trong sự phát triển kinh tế - xã hội ................................7
1.2. Giới thiệu chung về làng nghề tái chế giấy tại Việt Nam ....................................8
1.2.1. Giới thiệu chung về làng nghề tái chế giấy.......................................................8
1.2.2. Vấn đề ô nhiễm môi trƣờng làng nghề tái chế giấy tại Việt Nam .....................9
1.3. Một sô giải pháp nhằm giải quyết vấn đề môi trƣờng làng nghề ......................11
1.3.1 Giải pháp công nghệ ........................................................................................11
1.3.2 Giải pháp quản lý .............................................................................................11
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................14
2.1. Địa điểm nghiên cứu ..........................................................................................14
2.2. Thời gian nghiên cứu .........................................................................................14
2.3. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................14
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập thứ cấp ........................................................................14
2.3.2. Phƣơng pháp thu thập sơ cấp ........................................................................14
2.4. Cách tiếp cận giải quyết vấn đề nghiên cứu ......................................................19
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội làng nghề giấy Phong Khê –
Bắc Ninh ....................................................................................................................20
3.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................20
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................21
3.2. Hiện trạng sản xuất của làng nghề tái chế giấy Phong Khê .............................22
3.2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của làng nghề ..............................22
3.2.2. Quy trình sản xuất ...........................................................................................24
3.2.3. Tác động của làng nghề tái chế giấy đến KT – XH ........................................30
3.3. Đánh giá hiện trạng môi trƣờng làng nghề tái chế giấy Phong Khê, Bắc Ninh31
3.3.1. Hiện trạng mơi trƣờng khơng khí ....................................................................31

3.3.2. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc ...........................................................................32
3.3.3. Hiện trạng môi trƣờng đất ..............................................................................34
3.3.4. Hiện trạng môi trƣờng chất thải rắn...............................................................35
3.4.1. Hiện trạng công tác quản lý môi trƣờng tại làng nghề làng nghề..................35
3.4.2. Ý thức bảo vệ môi trƣờng của ngƣời dân ........................................................37
3.5. Giải pháp bảo vệ môi trƣờng tại làng nghề giấy Phong Khê ............................41
3.5.1. Các kỹ thuật sản xuất sạch hơn.......................................................................41
3.5.2. Các giải pháp về quản lý .................................................................................48
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................53
Kết luận .....................................................................................................................53
Kiến nghị ...................................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................55

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Thành phần hộ dân sản xuất tại làng nghề giấy Phong Khê ...................22
Bảng 3.2 : Nhu cầu nguyên liệu đối với quy trình sản xuất giấy dó .........................25
Bảng 3.3 : Nhu cầu nguyên liệu đối với quy trình sản xuất giấy vệ sinh, giấy ăn ....26
Bảng 3.4: Nhu cầu nguyên liệu đối với quy trình sản xuất bìa carton .....................28
Bảng 3.5: Ƣớc tính lƣợng chất thải trong quá trình xản xuất ..................................29
Bảng 3.6: Sản phẩm và thị trƣờng tiêu thụ ..............................................................29
Bảng 3.7: Kết quả quan trắc mơi trƣờng khơng khí của làng nghề giấy Phong Khê
...................................................................................................................................31
Bảng 3.8: Kết quả quan trắc nƣớc thải của làng nghề giấy Phong Khê ..................32
Bảng 3.9: Kết quả quan trắc nƣớc mặt sông Ngũ Huyện Khê chảy qua ..................33
xã Phong Khê ............................................................................................................34
Bảng 3.10. Kết quả phân tích chất lƣợng đất làng nghề giấy Phong Khê ...............34

Bảng 3.11: Các giải pháp SXSH cho làng nghề tài chế giấy Phong Khê.................41

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1. Hiện trang phân bố các làng nghề Việt Nam .........................................5
Biểu đồ 1. 2. Biểu đồ phân loại làng nghề Việt Nam theo ngành nghề sản xuất ........7
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ kết quả phỏng vấn theo độ tuổi....................................................37
Biểu đồ 3.2: Số lƣợng sản phẩm sản xuất theo hộ gia đình .....................................38
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ thực hiện các biện pháp xử lý nƣớc thải .................................38
Biểu đồ 3.4: Hiện trạng phân loại rác thải tại làng nghề .........................................39
Biểu đồ 3.5: Sẵn sàng thực hiện các giải pháp để thực hiện bảo vệ môi trƣờng .....39
Biểu đồ 3.6: Sẵn sàng thực hiện các giải pháp để thực hiện bảo vệ môi trƣờng .....40
Biểu đồ 3.7: Chi phí sẵn sàng để chi trả ...................................................................40

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Vị trí quan trắc mơi trƣờng khơng khí tại làng nghề ................................16
Hình 2.2: Vị trí lấy mẫu nƣớc thải tại làng nghề ......................................................17
Hình 2.3. Vị trí lấy mẫu nƣớc mặt tại làng nghề ......................................................18
Hình 2.4: Vị trí lấy mẫu đất tại làng nghề ................................................................19
Hình 3.1. Vị trí làng nghề tái chế giấy Phong Khê – Bắc Ninh ................................20
Hình 3.2. Sơ đồ cơng nghệ sản xuất giấy dó kèm theo dịng thải .............................24
Hình 3.3. Sơ đồ cơng nghệ sản xuất giấy vệ sinh kèm theo dịng thải ......................26
Hình 3.4. Sơ đồ cơng nghệ sản xuất bìa carton kèm theo dịng thải ........................28
Hình 3.5: Vị trí nhà máy xử lý nƣớc thải tập trung xã Phong Khê ...........................36

Hình 3.6: Bảo dƣỡng tốt các chi tiết .........................................................................43
Hình 3.7: Thiết kế lắp đặt các chụp hút ....................................................................43
Hình 3.8. Thùng rác phân loại ..................................................................................45
Hình 3.9: Vị trí thu gom rác dự kiến tại làng nghề ...................................................46
Hình 3.10: Mơ hình thùng xử lý rác hữu cơ tại hộ gia đình .....................................48
Hình 3.11: Mơ hình quy hoạch hộ sản xuất ..............................................................49
Hình 3.12: Cơ cấu quản lý môi trƣờng cấp xã .........................................................51

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Bộ NN&PTNT

: Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

BVMT

: Bảo vệ môi trường

BOD:

: Nhu cầu oxy sinh học

COD

: Nhu cầu oxy hóa học

CTR


: Chất thải rắn

CNH-HDH

: Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

KH&CNMT

: Khoa học và cơng nghệ mơi trường

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

TCCP

: Tiêu chuẩn cho phép

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TN&MT

: Tài nguyên và môi trường

UBND

: Ủy ban nhân dân


VSMT

: Vệ sinh môi trường

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

SXSH

: Sản xuất sach hơn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU
Các làng nghề truyền thống ở Việt Nam đã và đang có nhiều đóng góp cho
GDP của đất nước nói chung và đối với nền kinh tế nơng thơn nói riêng. Nhiều làng
nghề truyền thống hiện nay đã được khôi phục, đầu tư phát triển với quy mô và kỹ
thuật cao hơn, hàng hóa khơng những phục vụ nhu cầu trong nước mà còn cho xuất
khẩu với giá trị lớn.
Tuy nhiên, một trong những thách thức đang đặt ra đối với các làng nghề là
vấn đề môi trường và sức khỏe của người lao động, của cộng đồng dân cư đang bị
ảnh hưởng nghiêm trọng từ hoạt động sản xuất của các làng nghề. Nước thải được
thải trực tiếp vào các dịng kênh, sơng xung quanh làng nghề mà không hề qua xử lý,
gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Để xử lý hết tất cả các
chất độc hại có trong nước thải là một vấn đề khó khăn và nan giải, cần nhiều thời
gian, kinh phí để giải quyết.
Trong đó, nước thải của các làng nghề tái chế giấy là rất đặc trưng và có khối
lượng lớn. Tại các làng nghề tái chế giấy này, công nhân và người dân lao động bị

mắc các bệnh về hơ hấp, ngồi da và thần kinh rất cao. Ví dụ như: Tại xã Phong Khê
(Bắc Ninh), tỷ lệ người mắc bệnh hơ hấp, ngồi da, đường ruột có xu hướng tăng
nhanh. Kinh tế ở làng Phong Khê phát triển được là do nghề làm giấy, tuy nhiên phải
trả giá bằng chính sức khỏe. Từ trẻ con cho đến người lớn trong làng thường xuyên
bị mắc các bệnh về đường hô hấp như ho, viêm phổi… Đặc biệt, các gia đình phải
giữ trẻ trong nhà đóng cửa kín để tránh khói bụi. Theo thống kê tỉ lệ các ca bệnh bị
mắc ung thư và tử vong vì ung thư ở địa phương có tăng trong một vài năm gần đây
[2].
Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước nông nghiệp với hơn 70% dân số hoạt động sản xuất
trong các lĩnh vực: Trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản và làng nghề. Trong
đó làng nghề là một trong những đặc thù của nông thôn Việt Nam. Trong những
năm gần đây, với sự giúp đỡ của các ban ngành làng nghề đã ngày một phát triển và
thể hiện rõ hơn nét đặc sắc trên nhiều phương diện: Kinh tế, xã hội, du lịch,.... Tuy
nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì một trong những thách thức đang đặt ra

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


đối với các làng nghề là vấn đề môi trường và sức khỏe của người lao động, cộng
đồng dân cư đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng từ hoạt động sản xuất của các làng
nghề.
Những năm gần đây, vấn đề này đang thu hút sự quan tâm của Nhà nước
cũng như các nhà khoa học nhằm tìm ra các giải pháp hữu hiệu cho sự phát triển
bền vững các làng nghề. Đã có nhiều làng nghề thay đổi phương thức sản xuất cũng
như quản lý môi trường và thu được hiệu quả đáng kể. Song, đối với khơng ít làng
nghề, sản xuất vẫn đang tăng về quy mơ, cịn mơi trường ngày càng ô nhiễm trầm
trọng. Làng nghề tái chế giấy với những đóng góp khơng nhỏ vào nhu cầu sử dụng

trong đời sống con người, giải quyết được vấn đề việc làm nhằm cải thiện được đời
sống vật chất cho người dân nhưng bên cạnh đó các vấn đề ơ nhiễm mơi trường
như: ơ nhiễm đất, ơ nhiễm khơng khí, chất thải rắn, ô nhiễm nước cũng ngày càng
gia tăng. Trong đó vấn đề nổi cộm là ơ nhiễm nguồn nước mặt.
Cũng như các làng nghề tái chế giấy khác, làng nghề tái chế giấy Phong Khê
- Bắc Ninh một làng nghề điển hình trong loại làng nghề tái chế giấy về qui mơ sản
xuất, trình độ cơng nghệ, trang thiết bị và tiềm lực lao động, cũng không thể tránh
khỏi các vấn đề về ô nhiễm môi trường và sức khỏe lao động. Nằm ngay sát dịng
sơng Ngũ huyện Khê, làng nghề tái chế giấy Phong Khê có khoảng hơn 200 cơ sở
sản xuất giấy với quy mô hộ gia đình hoạt động ngày đêm, từ cảnh khó khăn của
một làng nghề giấy dó thủ cơng, Phong Khê đã trở thành đầu tàu về phát triển kinh
tế của tỉnh Bắc Ninh [17]. Tuy nhiên, tình trạng ơ nhiễm của làng nghề Phong Khê
hiện nay đang ở tình trạng báo động, khơng chỉ là khói bụi độc hàng ngày thải ra
mơi trường, hay rác thải tràn ngập đường làng xóm ngõ, theo ước tính mỗi ngày
làng nghề này thải ra môi trường 5.000 m3 nước, qua các kênh mương và cống trong
làng. Các ao hồ đặc biệt dịng sơng Ngũ huyện Khê chảy qua địa phương đang phải
ngày đêm hứng chịu một lượng lớn nước thải độc hại, ảnh hưởng rất lớn đến sức
khỏe, cuộc sống của nhân dân tại khu vực làng nghề và lân cận.
Vì những lý do kể trên, việc tiến hành thực hiện đề tài “ĐÁNH GIÁ HIỆN
TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI LÀNG NGHỀ GIẤY PHONG KHÊ
BẮC NINH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC” sẽ có ý nghĩa

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


thiết thực và cấp bách kể cả về mặt kinh tế và mặt xã hội, góp phần bảo vệ mơi
trường sống an toàn và bền vững cho nhân dân sống trong vùng làng nghề.
Mục tiêu

Đánh giá được hiện trạng ô nhiễm môi trường tại làng nghề giấy Phong Khê,
tỉnh Bắc Ninh. Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục tình trạng ơ nhiễm mơi
trường tại làng nghề Giấy Phong Khê, tỉnh Bắc Ninh.
Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá hiện trạng sản xuất của làng nghề và xác định các nhân tố ảnh
hưởng tới môi trường làng nghề giấy Phong Khê.
- Đánh giá hiện trạng công tác QLMT và đề xuất biện pháp quản lý phù hợp
đối với làng nghề giấy.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng mơi trường của làng nghề làm cơ sở để đề
xuất các giải pháp bảo vệ, cải thiện môi trường làng nghề.

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về làng nghề ở Việt Nam
1.1.1. Lịch sử phát triển và hình thành của làng nghề ở Việt Nam
Đa số các làng nghề đã trải qua lịch sử phát triển hàng trăm năm, song song
với quá trình phát triển KT-XH của đất nước. Như làng đúc đồng Đại Bái (Bắc
Ninh) với hơn 900 năm phát triển, làng nghề gốm Bát tràng (Hà Nội văn hóa và
nơng) cũng gần 500 năm tồn tại, nghề chạm bạc ở Đồng Xâm (Thái Bình) hay nghề
điêu khắc đá mỹ nghệ Non Nước (Đà Nẵng) cũng điển hình thành cách đây hơn 400
năm,… [4]
Trước đây, làng nghề không chỉ là trung tâm sản xuất sản phẩm thủ cơng mà
cịn là điểm văn hóa của vùng. Làng nghề là nơi hội tụ những thợ thủ công có tay
nghề cao mà tên tuổi đã gắn liền với sản phẩm trong làng. Ngồi ra, làng nghề cũng
chính là điểm tập kết nguyên vật liệu, là nơi tập trung những tinh hoa trong kỹ thuật
sản xuất sản phẩm của làng.

Trong vài năm gần đây, làng nghề đang thay đổi nhanh chóng theo nền kinh tế
thị trường, các hoạt động sản xuất tiêu thủ công phục vụ tiêu dùng trong nước và
xuất khẩu được tạo điều kiện phát triển. Quá trình cơng nghiệp hóa cùng với việc áp
dụng các chính sách khuyến khích phát triển làng nghề nơng thơn, thúc đẩy sản xuất
tại các làng nghề làm tăng mức thu nhập bình qn của người dân nơng thơn, các
cơng nghệ mới đang ngày càng được áp dụng phổ biến. Các làng nghề mới và các
cụm làng nghề không ngừng được khuyến khích phát triển nhằm đạt được sự tăng
trưởng, tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định ở khu vực nông thôn.

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Biểu đồ 1.1. Hiện trang phân bố các làng nghề Việt Nam
Bảng 1.1. Phân bố các loại hình làng nghề ở các vùng nông thôn Việt Nam
Ƣơm tơ,
Miền

dệt nhuộm,
đồ da

Chế biến,
nông sản,

Tái chế

thực

phế liệu


phẩm

Thủ

Vật liệu

công mỹ

xây dựng,

nghệ

gốm sứ

Nghề
khác

Miền Bắc

138

134

61

404

17


222

Miền Trung

24

42

24

121

9

77

Miền Nam

11

21

5

93

5

42


Tổng

173

197

90

618

31

341

Do ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau như vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên,
mật độ phân bố dân cư, điều kiện xã hội và truyền thống lịch sử, sự phân bố và phát
triển làng nghề giữa các vùng của nước ta là không đồng đều, thường tập trung ở
những khu vực nông thôn đông dân cư nhưng ít đất sản xuất nơng nghiệp, nhiều lao
động dư thừa lúc nông nhàn. Theo số liệu của Bộ NN&PTNT tình đến 31/12/2016
cả nước có 1864/5411 làng nghề, làng nghề truyền thống đã được công nhận.
Trong thời gian qua, nhiều làng nghề được khôi phục và phát triển đã thu
hút được nhiều nguồn vốn trong dân cư, tạo được việc làm tại chỗ cho hàng
chục vạn lao động. Theo số liệu thống kê, đến hết năm 2014, số làng nghề và làng

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


có nghề nước ta là 5.096, trong đó số làng nghề truyền thống được cơng nhận theo

tiêu chí làng nghề hiện nay của Chính phủ là 1.748 làng nghề. Số lượng làng
nghề miền Bắc chiếm gần 60% số lượng các làng nghề trong cả nước, trong đó
tập trung nhiều nhất và phát triển mạnh nhất là ở vùng ĐBSH, khu vực miền
Trung chiếm khoảng 23,6% và khu vực miền Nam chiếm khoảng 16,6% tổng số
làng nghề (Biểu đồ 1.1).
1.1.2. Phân loại
Mỗi hình thức làng nghề được phân loại dựa trên những đặc thù riêng và tùy
theo mục đích mà có thể lựa chọn cách phân loại phù hợp. Trên cơ sở tiếp cận vấn
đề môi trường làng nghề, cách phân loại theo ngành sản xuất và loại hình sản phẩm
là phù hợp hơn cả, vì thực tế cho thấy mỗi ngành nghề, mỗi sản phẩm đều có những
yêu cầu khác nhau về nguyên nhiên liệu, quy trình sản xuất khác nhau, nguồn và
dạng chất thải khác nhau, và vì vậy có những tác động khác nhau đối với mỗi
trường. Ta có thể phân làng nghề thành những loại sau:
a) Theo làng nghề truyền thống và làng nghề mới;
b) Theo ngành sản xuất, loại hình sản phẩm;
c) Theo quy mơ sản xuất, theo quy trình cơng nghệ;
d) Theo nguồn thải và mức độ ô nhiễm;
e) Theo mức độ sử dụng nguyên/ nhiên liệu;
f) Theo thị trường tiêu thụ sản phẩm, tiềm năng tồn tại và phát triển.
Dựa trên các yếu tố tương đồng về ngành sản xuất, sản phẩm, thị trường
nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm có thể chia hoạt động làng nghề nước ta ra
thành 6 nhóm ngành chính như sau:
a) Làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm, chăn nuôi và giết mổ;
b) Làng nghề dệt nhuộm, ươm tơ, thuộc da;
c) Làng nghề thủ công mỹ nghệ;
d) Làng nghề vật liệu xây dựng khai thác đá;

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



e) Làng nghề tái chế phế liệu;
f) Các hình thức làng nghề khác.

Biểu đồ 1. 2. Biểu đồ phân loại làng nghề Việt Nam theo ngành nghề sản xuất
1.1.3. Vai trò của làng nghề trong sự phát triển kinh tế - xã hội
Với hơn 2000 làng nghề trong cả nước, gồm 11 nhóm ngành nghề, sử dụng
hơn 10 triệu lao động, đóng góp hơn 40 ngàn tỷ đồng cho thu nhập quốc gia… các
làng nghề truyền thống đã và đang đóng một vai trị quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế xã hội Việt Nam, đặc biệt là khu vực kinh tế nông thôn:
-

Sản xuất tiểu thủ công nghiệp tận dụng nguồn nguyên liệu phong phú với giá
thành rẻ. Các nghề truyền thống chủ yếu sử dụng các nguyên liệu sẵn có trong
nước, vốn là các tài nguyên thiên nhiên điển hình của miền nhiệt đới: tre nứa,
gỗ, tơ tằm, các sản phẩm của nông nghiệp nhiệt đới (lúa gạo, hoa quả, ngô,
khoai, sắn…), các loại vật liệu xây dựng…;

-

Mặt khác, sản phẩm từ các làng nghề không chỉ đáp ứng các thị trường trong
nước với các mức độ nhu cầu khác nhau mà còn xuất khẩu sang các thị trường
nước bạn với nhiều mặt hàng phong phú, có giá trị cao. Trong đó, điển hình
nhất là các mặt hàng thủ công mỹ nghệ (hiện nay, mặt hàng này xuất khẩu đạt
giá trị gần 1 tỷ USD/năm). Giá trị hàng hóa từ các làng nghề hàng năm đóng

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



góp cho nền kinh tế quốc dân từ 40 - 50 ngàn tỷ đồng. Góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh q trình CNH - HĐH nơng thơn;
-

Đặc biệt, phát triển các nghề truyền thống đang góp phần giải quyết công ăn
việc làm cho hơn 11 triệu lao động chuyên và hàng ngàn lao động nông nhàn ở
nông thơn, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân;

-

Hơn nữa, nhiều làng nghề hiện nay có xu hướng phát triển theo hướng phục vụ
các dịch vụ du lịch. Đây là hướng đi mới nhưng phù hợp với thời đại hiện nay
và mang lại hiệu quả kinh tế cao, đồng thời có thể giảm thiểu tình trạng ơ
nhiễm mơi trường, nâng đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, phục vụ
phát triển bền vững [5].

1.2. Giới thiệu chung về làng nghề tái chế giấy tại Việt Nam
1.2.1. Giới thiệu chung về làng nghề tái chế giấy
Tái chế là một trong các loại hình làng nghề tiểu thủ cơng nghiệp được phát
triển với quy mô lớn ở một số tỉnh chiếm 6,2% tổng số lượng làng nghề, chủ yếu
tập trung ở các tỉnh và thành phố Hà Nội, Bắc Ninh, Thanh Hóa, Hưng Yên, Nam
Định. Tuy nhiên, làng nghề tái chế giấy Phú Lâm huyện Tiên Du và Dương Ổ xã
Phong Khê tỉnh Bắc Ninh có thể xem là hai làng nghề điển hình trong loại hình làng
nghề tái chế giấy không những về quy mô sản xuất và cịn về trình độ cơng nghệ
trang thiết bị và tiềm lực lao động [6].
Làng nghề tái chế giấy đóng góp đáng kể cho sự tăng trưởng kinh tế và nâng
cao mức sống cho người dân.
Hiện nay, quy mô của các cơ sở xuất còn nhỏ, phần lớn chỉ trong phạm vi vài

hộ gia đình. Mức độ phân tán lớn, hấu hết rải rác trong địa bàn của các làng nghề
nên rất khó để quản lý và theo dõi.
Trang thiết bị và phương tiện sản xuất sử dụng hầu hết là đã cũ và lạc hậu,
phần lớn đã quá hạn sử dụng, bên cạnh đó người dân tham gia sản xuất có trình độ
kỹ thuật chưa cao chủ yếu dựa theo kinh nghiệm. vì vậy, định mức tiêu hao nhiên
liệu lớn cũng là một trong những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường cũng như
ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế trong q trình tiêu hoa ngun liệu.
Bên cạnh đó nhận thức của người dân đối với việc bảo vệ môi trường cũng

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


như ý thức về sức khỏe của bản thân chưa cao, chưa nhận thức rõ được tác động của
chất gây ô nhiễm do sản xuất ảnh hưởng tới sức khỏe của con người.
1.2.2. Vấn đề ô nhiễm môi trƣờng làng nghề tái chế giấy tại Việt Nam
Tình trạng ơ nhiễm môi trường ở các làng nghề xảy ra ở mấy loại phổ biến sau
đây:
1.2.2.1. Ô nhiễm nước
Ngành như tái chế giấy nhu cầu nước không lớn nhưng nước thải bị ô nhiễm
các chất rất độc hại như các hóa chất, axit, muối kim loại, xyanua và các kim loại
nặng như Hg, Pb, Cr, Zn, Cu...
+ Nước thải tại làng nghề Phong Khê có hàm lượng chất hữu cơ khá cao (COD
vượt TCVN 5945-2005 từ 8,05-73,62 lần); hàm lượng chất lơ lửng nhiều (SS vượt
TCCP 1,8-4,1 lần). Ngoài ra, nước thải tại Phong Khê cá độ màu, độ đục khá cao,
Coliform vượt TCCP 11-18,6 lần. Đặc biệt, tại bể ngâm kiềm, nước thải có pH khá
cao (pH = 12,6), vượt TCCP 1,4 lần. Chỉ số COD, TSS của các cơ sở sản xuất giấy
từ nguyên liệu tre, nứa có giá trị phân tích cao hơn tiêu chuẩn tới 500 lần. Tại cống
thải chung trên địa bàn xã Phú Lâm huyện Tiên Du, nước thải thuộc loại trung tính,

có độ màu cao (2325 Pt-Co), chứa nhiều chất lơ lửng, SS vượt tiêu chuẩn cho phép
1,56 lần, hàm lượng chất hữu cơ lớn (COD vượt tiêu chuẩn cho phộp 6,17 lần; BOD
vượt 2,6 lần) [3].
+ Nước sông Ngũ Huyện Khê tại địa phận xã Phong Khê chứa nhiều chất hữu
cơ (COD vượt TCCP từ 1,3-1,6 lần; BOD vượt TCCP từ 1,2-1,3 lần); hàm lượng
chất rắn lơ lửng lớn (SS vượt TCCP từ 1,6 -2,2 lần). Ngồi ra, nước thải có độ màu
tương đối lớn (trong khoảng từ 283-297 Pt-Co); hàm lượng dầu mỡ vượt TCCP từ
2,1 -5,6 lần. Tại vị trí lấy mẫu sau điểm xả ra sông Ngũ Huyện Khê, các thông số ô
nhiễm luôn lớn hơn mẫu lấy trước điểm xả ra sông Ngũ Huyện Khê chứng tỏ hoạt
động sản xuất tại làng nghề Phong Khê có ảnh hưởng tới chất lượng nước sông Ngũ
Huyện Khê [13].
+ Nước sông Ngũ Huyện Khê tại địa phần xã Phú Lâm có độ màu cao từ 165 211 Pt-Co, vượt tiêu chuẩn cho phép 3,3 đến 4,22 lần; chất lơ lửng nhiều vượt tiêu

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


chuẩn cho phép 1,4 -1,6 lần. Các thông số ô nhiễm trong nước sông trước điểm thải
chung của làng như SS, COD, BOD… đều thấp hơn nước sông tại vị trí sau điểm
thải. Điều đó chứng tỏ hoạt động sản xuất tại Phú Lâm gây ảnh hưởng nhất định tới
chất lượng nước sông Ngũ Huyện Khê [14].
-Do hàm lượng các chất hữu cơ trong nước thải cao nên lượng ô xy hoà tan tại
các mương dẫn nước thải hầu như khơng có và nước thải trong tình trạng thiếu khí
dẫn đến q trình phân huỷ yếm khí các chất hữu cơ gây mùi hơi thối khó chịu (như
H2S).
1.2.2.2. Ơ nhiễm khơng khí
Các làng nghề tại Việt Nam rất đa dạng: trong đó một số loại hình sản xuất có
đặc thù phát thải nhiều loại khí độc hại như làng nghề tái chế kim loại, giấy, nhựa,
đúc đồng, làng nghề tái sản xuất vật liệu xây dựng, thực phẩm, chế tác đá. Các khí

thải điển hình như bụi, khí SO2, NO2, hơi axit và kiềm sản sinh từ các quá trình như
xử lý bề mặt, nung, sấy, tẩy trắng, đục tạo hình các sản phẩm...
Khí thải phát sinh trong q trình sản xuất chủ yếu từ lị hơi phục vụ cơng đoạn
xeo giấy. Khí thải từ lị hơi là nguồn gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí lớn nhất.
Trung bình mỗi hộ sản xuất có từ 1-2 lị hơi, các cơ sở sản xuất lớn số lượng lị hơi
có thể tăng thêm nhiều. Khí thải từ lị hơi bao gồm rất nhiều thành phần khí độc hại:
SO2, NOx, CO… ngồi ra cịn một lượng bụi lớn. Bụi khơng chỉ phát sinh từ lò hơi
mà còn phát sinh từ một số khâu khác của quá trình sản xuất như chuẩn bị nguyên
liệu, xeo, cuộn, bao gói sản phẩm… Theo số liệu quan trắc tại xã Phú Lâm tiếng ổn
vượt tại tất cả các vị trí quan trắc đều có giá trị cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 1,1
đến 1,2 lần; bụi lơ lửng vượt từ 1,8 đến 2,3 lần; hàm lượng khí CO 2 trong khơng khí
cao hơn tiêu chuẩn cho phép 1,1 lần.; khí H2S: Tại khu vực Trường tiểu học Phong
Khê và chợ Dương ổ có nồng độ khí H2S trong khơng khí cao hơn tiêu chuẩn cho
phép từ 1,3 đến 1,5 lần theo TCVN 5939-2005[14].
Ngồi ra khơng khí làng nghề cịn bị ơ nhiễm bởi mùi phát sinh trong quá trình
ngâm phế liệu và phân huỷ chất thải rắn…

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bên cạnh đó, việc vận chuyển nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm cũng ảnh hưởng
không nhỏ tới chất lượng khơng khí.
1.2.2.3. Ơ nhiễm chất thải rắn
Các làng nghề tái chế giấy các loại rác thải thông thường là nhựa: túi nilon,
giấy, hộp, vỏ lon, kim loại và các loại rác thải khác thường được đổ ra bất kỳ dòng
nước hoặc khu đất trống nào. Làm cho nước ngầm và đất bị ơ nhiễm các chất hóa
học độc hại, ảnh hưởng tới sức khỏe của con người [9].
Hoạt động của các cơ sơ tái chế thải ra một lượng khá lớn chất thải rắn. Chất

thải này chủ yếu là tro xỉ từ than cháy từ kim loại nóng chảy và cát cháy.
Nguồn thải này góp phần chính làm ơ nhiễm môi trường đất và trực tiếp gây ô
nhiễm môi trường khơng khí cũng như ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt, nước
ngầm ở làng nghề.
1.3. Một số giải pháp nhằm giải quyết vấn đề môi trƣờng làng nghề
1.3.1 Giải pháp công nghệ
Các làng nghề Việt Nam vẫn thường sử dụng công nghệ thủ công lạc hậu gây
ô nhiễm môi trường. Vì vậy đổi mới cơng nghệ là một trong những giải pháp tối ưu
nhằm hướng tới sự phát triển bền vững của làng nghề. Hiện nay, các nhà khoa học
rầt chú trọng vào việc áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn vào sản xuất làng nghề.
Một số biện pháp kỹ thuật giảm thiếu ô nhiễm môi trường làng nghề. Để giảm
thiếu ô nhiễm môi trường làng nghề cần phải áp dụng tổng hợp các biện pháp kỹ
thuật. Một số biện pháp kỹ thuật cơ bản áp dụng cho mỗi loại hình làng nghề là
khác nhau, đối với làng nghề tái chế giấy có một số biện pháp như sau: Khuấy trộn
liên tục bể ngâm, tăng hiệu quả keo tụ giữa xơ sợi tại bể nghiền, tuần hoàn lại nước
ngưng, nước thải xeo và thu hồi bụi, thay thế thiết bị nghiền đĩa bằng thiết bị nghiền
thủ lực đứng…
1.3.2 Giải pháp quản lý
 Giải pháp quy hoạch không gian làng nghề gắn với bảo vệ môi trường. Kết
hợp phát triển làng nghề với hoạt động du lịch. Đây là mô hình được nghiên cứu và

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


nhân rộng trong chương trình phát triển ngành du lịch ở Việt Nam. Du lịch làng
nghề là loại hình du lịch văn hoá chất lượng cao. Hiện nay, khách du lịch có xu
hướng thiên về loại hình này ngày càng tăng.
 Xây dựng các cụm công nghiệp vừa và nhỏ nông thôn:

"Cụm công nghiệp làng nghề" được hiểu là địa điểm phân bố sản xuất của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ và các hộ kinh tế gia đình, kinh doanh công nghiệp và
dịch vụ, nhằm khắc phục ô nhiễm môi trường, tạo cơ sơ hạ tầng tốt hơn và tạo điều
kiện tốt hơn cho sản xuất kinh doanh. Mơ hình này sẽ thích hợp với các làng nghề
tiểu thủ cơng nghiệp mới. Mơ hình sản xuất tập trung ở khu vực gần làng xã, thuận
tiện cho việc quy hoạch tổng thể mà vẩn giữ được những lợi thế đặc trưng của sản
xuất tại các làng nghề [10].
 Giải pháp quan trắc môi trường làng nghề
Quan trắc môi trường nhằm theo dõi, đo đạc thường xuyên đối với một số chỉ
tiêu, chỉ thị thành phần mơi trường có tính hệ thống để cung cấp các thông tin cần
thiết về chất lượng của môi trường giúp cho công tác quản lý, bảo vệ môi trường.
Tuy nhiên để thực hiện công tác quan trắc thuận lợi cần có những đầu tư vào trang
thiết bị quan trắc hiện đại. Đây là yếu cấu khó khăn đối với cơ quan quản lý cấp xã,
do đó cần huy động sự đầu tư của Nhà nước, các tổ chức trong và ngoài nước.
Giải pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng: Để có thế thực hiện các
biện pháp trên tốt và mang lại lợi ích cho làng nghề, góp phần bảo vệ mơi trường
cần nâng cao dân trí để họ hiểu được những tác hại của việc suy giảm chất lượng
môi trường sống do hoạt động sản xuất làng nghề. Trước tiên phải nói đến những
thiệt hại do việc suy giảm chất lượng môi trường gây ra mà chính người dân tại làng
nghề phải gánh chịu, và sau đó là thiệt hại đối với tồn xã hội, qua đó họ sẽ nhận
thức được và từ đó có ý thức bảo vệ mơi trường làng nghề.[11]
Mặc dù đã được tuyên truyền và hướng dẫn các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm
môi trường nhưng khi áp dụng vào thực tế chưa được triệt để và đã gặp phải một số
khó khăn như:
- Ý thức người dân về tiết kiệm nước chưa cao do nguồn nước tự khai thác
chưa phải trả phí khai thác nên khó khăn trong việc thuyết phục người dân sử dụng

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



tiết kiệm tài nguyên nước.
- Thiết bị, công nghệ sản xuất thủ cơng lạc hậu gây rị rỉ, thất thốt nguyên
liệu.
- Mặt bằng sản xuất không hợp lý.
- Vốn đầu tư hạn hẹp nên khó khăn trong việc đầu tư thiết bị mới mặc dù lợi
ích kinh tế và mơi trường cao hơn [19].

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Địa điểm nghiên cứu
Làng nghề giấy Phong Khê, TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
2.2. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 06/2017- 12/2017.
2.3. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp thu thập thứ cấp
- Thu thập, chọn lọc, xử lý các tài liệu, số liệu liên quan đến chất môi trường,
bao gồm: Các tài liệu có về điều kiện tự nhiên nói chung, hiện trạng mơi trường,
tình trạng ơ nhiễm đất, nước, khơng khí tại làng nghề giấy Phong khê tỉnh Bắc
Ninh, các biện pháp đã được đề xuất và áp dụng để xử lý ô nhiễm,...
- Tiến hành thu thập các tư liệu về thực trạng môi trường do hoạt động sản
xuất và công tác quản lý môi trường tại làng nghề Phong Khê liên quan đến môi
trường nước, mơi trường đất, mơi trường khơng khí...thực trạng quản lý, xử lý chất
thải tại địa phương.
2.3.2. Phương pháp thu thập sơ cấp

- Số liệu được thu thập thông qua: điều tra thực địa và phỏng vấn nông hộ, sử
dụng phiếu điều tra: Gồm 50 phiếu điều tra và phỏng vấn trực tiếp nông hộ (bao
gồm cả những hộ tham gia sản xuất và không tham gia sản xuất). Các thông tin thu
thập liên quan đến tình hình sản xuất làng nghề, xác định nguồn phát thải gây ô
nhiễm, thực trạng sản xuất, môi trường (quy mô, sản lượng, công nghệ sản xuất,
chất thải và đánh giá về ô nhiễm môi trường...).
- Số liệu phân tích các mẫu nước mặt, mẫu nước thải, mẫu đất và khơng khí,
so sánh với các Quy chuẩn Việt Nam nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại
làng nghề giấy Phong Khê tỉnh Bắc Ninh.
Số lượng mẫu: Do hạn chế về kinh phí, số lượng mẫu lấy không nhiều, nhưng
vẫn đảm bảo đại diện để đánh giá hiện trạng môi trường cho làng nghề.

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Công tác lấy mẫu luôn tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
- Tọa độ lấy mẫu hiện trường được thực hiện dựa trên hệ thống thơng tin định
vị tồn cầu GPS (Global Positionging System).
- Các điểm quan trắc phải đại diện cho vùng có tính đặc trưng, chú trọng
những nơi, vùng, các hoạt động kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
cao. Phản ánh đúng hiện trạng chất lượng các thành phần mơi trưởng đảm bảo tính
khách quan, thương xuyên và logic. Vị trí lấy mẫu được lựa chọn tại những điểm
tập trung đông hộ kinh doanh sản xuất, thời điểm lấy mẫu trong khoảng thời gian
hoạt động cao nhất.
- Đảm bảo tính khoa học, chính xác cho dự báo, diễn biến môi trường, đề xuất
các giải pháp phịng chống khắc phục, giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường.
-Việc lấy mẫu và phân tích trong phịng thí nghiệm được tuân thủ theo các
quy chuẩn kỹ thuật, QCVN hiện hành, theo yêu cầu của đảm bảo chất lượng và

kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
Các quy chuẩn hiện hành của Việt Nam được sử dụng trong đề tài bao gồm:
QCVN 08-MT:2015/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước mặt.
QCVN 05:2013/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng khơng
khí xung quanh.
QCVN 06:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh.
QCVN 03-MT:2015/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong đất,;
QCVN 12-MT:2015/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
công nghiệp giấy và bột giấy.
a. Mơi trường khơng khí
* Mơ tả thời điểm lấy mẫu.
- Thời gian lấy mẫu: Ngày 07/10/2017

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×