Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Skkn một số giải pháp rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.23 KB, 19 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
- Họ và tên: Đinh Văn Trình
- Sinh ngày 25 tháng 8 năm 1983
- Năm vào ngành: 2007
- Ngày vào Đảng: 18/06/2012
- Chức vụ: Giáo viên
- Đơn vị cơng tác: Trường Tiểu học Minh Quang A
- Trình độ chuyên môn: Đại học sư phạm
- Hệ đào tạo: Chính quy
- Bộ mơn giảng dạy: Cơ bản
- Khen thưởng: Giáo viên dạy giỏi cấp trường năm học 2022 - 2023

MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN KỸ NĂNG
Ngêi thùc hiƯn: §inh Văn Trình - Trờng Tiểu học Minh Quang A

1


GIẢI CÁC BÀI TỐN “ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
CỦA HAI SỐ ĐÓ ”

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Toán học là một môn học chiếm thời gian đáng kể
trong kế hoạch đào tạo của nhà trờng tiểu học. Không ai có thể
phủ nhận khả năng ứng dụng rộng rÃi các kiến thức toán học vào


cuộc sống, vì thế việc dạy và học toán học thế nào để thu hút
mọi sự quan tâm của giáo viên, học sinh và toàn xà hội. Vì vậy
mà toán học đà thu hút đựơc nhiều nhà khoa học, nhà s phạm
nghiên cứu cách dạy học cho hiệu quả nhất để vừa đảm bảo
đợc tính phổ thông vừa đảm bảo đợc tính khoa học. Nhng
toán học cũng đòi hỏi ở mỗi học sinh sự huy động tất cả vốn
kiến thức toán học vào hoạt động giải toán và để hình thành
các kĩ năng giải toán. Đòi hỏi học sinh phải cã lèi t duy khoa häc
vµ cã vèn kiÕn thøc tổng hợp thực tế: Tiếng việt, Tự nhiên - XÃ
hội. Mỗi bài toán đựơc thể hiện qua các thuật toán và ẩn dới
các dạng toán, mang tính hệ thống các quan hệ mật thiết với
nhau. Là một giáo viên đang trực tiếp giảng dạy tôi thấy kiến
thức về môn toán ở lớp 4 rất rộng với nhiều dạng bài trong đó
phải kể đến các bài toán điển hình ở lớp 4. Khi học về các
dạng bài toán này thì việc tiếp thu và lĩnh hội các kiến thức
của học sinh còn chậm. Đặc biệt khi dạy về dạng bài Tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của hai số đó các em gặp rất nhiều
khó khăn. Trong quá trình giảng dạy tôi cũng có rất nhiều trăn
trở làm sao để giúp các em học sinh tiếp thu bài một cách hiệu
quả nhất chính vì vậy tôi cũng nghiên cứu học tập tìm hiểu
từ nhiều kênh thông tin để đúc rút ra một số phơng pháp giúp
học sinh tiếp thu bài một cách tốt nhất.
2. Phạm vi nghiên cứu:

Ngời thực hiện: Đinh Văn Trình - Trờng Tiểu học Minh Quang A

2


- Nghiên cứu khảo sát tìm hiểu nội dung chơng trình môn

toán ở lớp 4 trờng Tiểu học Minh Quang A Ba Vì - Hà Nội cụ
thể với dạng bài Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó

II. Quá trình thực hiện đề tài
1. Khảo sát thực tế trớc khi thực hiện đề tài
* c điểm tình hình lớp 4A :
Tổng số
: 31 học sinh
Giỏi
:
7 học sinh
Khá
:
9 học sinh
Trung bình :
10 học sinh
Sau khi d¹y về dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó, tôi có tiến hành khảo sát chất lợng học
sinh của lớp 4C do tôi trực tiếp giảng dạy với đề toán nh sau:
Bài 1: Tổng cđa hai sè b»ng 18. HiƯu cđa hai sè b»ng 10. Tìm
hai số đó ?
Bài 2: Minh và Thái có tất cả 30 viên bi. Thái hơn Minh 8 viên bi.
Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Tổng số học

Giỏi

Khá


Trung

sinh
26
%

4
15.4%

bình
10

7
26.9%

Yếu
5
19.2%

38.5%

Qua kết quả khảo sát trên tôi thấy học sinh còn gặp nhiều
khó khăn trong quá trình giải bài toán dạng Tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó. Vì vậy tôi đà nghiên cứu
để đa ra mét sè biƯn ph¸p cơ thĨ gióp häc sinh vËn dụng vào
giải bài toán có dạng Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó nhằm đạt kết quả cao hơn.
2. Những biện pháp thực hiện
Ngời thực hiện: Đinh Văn Trình - Trờng Tiểu học Minh Quang A


3


Qua thc t ging dy dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó giáo viên cần giúp học sinh nắm đợc những
vấn đề cơ b¶n sau:
+ Phải biết cách phân tích đề tốn, tóm tắt bài toán ở dạng ngắn gọn và khoa
học.
+ Phải có kĩ năng nhận dạng bài tốn từ đó mới định hướng được cách giải.
+ Thực hiện được kĩ năng tính tốn một cách thành thạo.
+ Biết cách kiểm tra lại kết quả tìm được.
Nếu như giáo viên hướng dẫn các em biết cách thực hiện một cách linh hoạt,
sáng tạo những kiến thức đã học thì việc giải tốn trở nên đơn giản và nhẹ nhàng
hơn rất nhiều.
a/ Các bc c bn cn thc hin khi giải bài toán: Tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”
Khi giảng dạy tơi hướng dẫn các em cụ thể qua các bước sau:
Bước 1: Đọc kĩ đề toán:
Đầu tiên các em phải xác định cho đúng những cái đã cho, những cái phải
tìm và những mối quan hệ chính trong đề tốn.
Bước 2: Tóm tắt bài tốn
Sau khi đã phân tích đề, tơi hướng dẫn các em tóm tắt đề tốn.
Từ những cái đã có và những cái phải tìm tơi hướng dẫn các em dùng sơ đồ
biểu diễn lại mối quan hệ này, sao cho trực quan, sinh động.
Bước 3: Xác định dạng toán và giải toán
Từ những cái đã đọc, đã xem học sinh cần tìm ra được mối quan hệ và hướng
giải quyết bài toán.
Để giúp các em dễ dàng hơn trong việc nhận ra dạng tốn tơi đã hướng dẫn
các em ghi nhớ bảng sau:
NÕu đà biết


HÃy tìm thêm

Tổng
Hiệu

Hiệu
Tổng

Sẽ có dạng toán
Tổng - Hiệu
Tổng - HiƯu

Bước 4 : Thử lại
Đây là bước khơng thể thiếu trong giải toán, nhất là những bài toán được
sáng tạo từ bài tốn gốc. Cơng việc này giúp các em cú th kim tra li chc
Ngời thực hiện: Đinh Văn Tr×nh - Trêng TiĨu häc Minh Quang A

4


chắn bài làm của mình cũng như đánh giá được việc nhận dạng đề toán của bản
thân.
b/ Củng cố kiến thức cơ bản :
Để sau này khi các em đã nhận dạng được đề tốn thì sẽ giải quyết được nó
một cách nhanh chóng và chính xác.
Đầu tiên tơi cho học sinh làm bài toán cơ bản của dạng toán Tổng – Hiệu
Đề bài 1: Tổng của hai số là 35. Hiệu của hai số đó là 15. Tìm hai số đó.
Học sinh tự làm bài tốn như sau:
 Đề cho : Tổng là 35. hiệu là 15. Tìm 2 số đó.

 Tóm tắt :
?
Số bé:
15
35
Số lớn:
?
Bài giải
Hai lần số bé
35 - 15 = 20
Số bé cần tìm là
20 : 2 = 10
Số lớn cần tìm là
15 + 10 = 25
Đáp số: Số bé: 10
Số lớn: 25
 Thử lại : 25 + 10 = 35.
Hay :
Hai lần số lớn
:
35 + 15 = 50
Số lớn cần tìm là :
50 : 2 = 25
Số bé cần tìm là :
25 - 15 = 10
Đáp số: Số lớn: 25
Số bé : 10
 Thử lại : 25 + 10 = 35
Sau đó tụi ó cng c cỏch lm:
Ngời thực hiện: Đinh Văn Tr×nh - Trêng TiĨu häc Minh Quang A


5


- Bài toán gồm mấy đại lượng? ( 2 đại lượng)
- Muốn tìm được 2 đại lượng đó chúng ta cần biết những gì ? ( tổng và hiệu
của chúng)
- Nêu các bước thực hiện của bài toán.
Bước 1: Hai lần số bé = ( tổng – hiệu)
Bước 2: Tìm số bé = ( hai lần số bé : 2 )
Bước 3: Tìm số lớn = ( số bé + hiệu )
Hay :
Bước 1: Tìm hai lần số lớn= ( tổng + hiệu )
Bước 2: Tìm số lớn = ( hai lần số lớn : 2)
Bước 3: Tìm số bé = ( số lớn – hiệu)
* Sau khi học sinh đã nắm được cách giải tốn, tơi hướng dẫn học sinh rút
ngắn cách giải cho dễ dàng hơn chỉ thực hiện theo hai bước ngắn gọn như sau:
Cách 1:
Bước 1: Tìm số bé = ( Tổng – hiệu ) : 2
Bước 2 : Tìm số lớn = ( số bé + hiệu )
Hay :
Cách 2:
Bước 1 : Tìm số lớn = ( Tổng + hiệu ) :2 )
Bước 2: Tìm số bé = ( số lớn – hiệu)
Hướng dẫn hai cách nhưng khi làm bài chỉ yêu cầu học sinh chọn
thực hiện một trong hai cách
Giải
Tìm số bé
( 35 - 15) : 2 = 10
Tìm số lớn

15+10 = 25
Đáp số : Số bé:10
Số lớn: 25
Thử lại :25 +10 = 35
Hay :
Tìm số lớn
( 35 + 15) : 2 = 25
Tìm s bộ
Ngời thực hiện: Đinh Văn Trình - Trờng Tiểu häc Minh Quang A

6


25 – 15 = 10
Đáp số : Số lớn:25
Số bé: 10
Thử lại : 10 + 25 = 35
Lưu ý  với học sinh: Tất cả các bài toán chỉ yêu cầu học sinh giải bằng
một cách .
Bài toán 2 :
Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 45 tuổi. Bố hơn con 25 tuổi. Hỏi bố bao
nhiêu tuổi , con bao nhiêu tuổi ?
* Hướng dẫn học sinh cách giải :
Bài tốn cho biết gì ? ( Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 45 tuổi. Bố
hơn con 25 tuổi )
Bài tốn hỏi gì ? ( Hỏi bố bao nhiêu tuổi , con bao nhiêu tuổi ? )
 Theo đề bài em hãy cho biết tổng là bao nhiêu ? ( 45 tuổi)
 Hiệu là bao nhiêu ? ( 25 tuổi)
 Dựa vào bài đã giải , em hãy giải bài toán theo 2 bước ngắn gọn .
 Học sinh tự tóm tắt và giải bài ; sau đó thử lại kết quả

Tóm tắt

?
Tuổi con :
45 tuổi
25 tuổi
Tuổi bố :
Bài giải
Tuổi của con
(45 – 25 ) : 2= 10 ( tuổi)
Tuổi của bố
10 + 25 = 35 ( tuổi)
Đáp số :
Con : 10 tuổi
Bố : 35 tuổi
Thử lại : 10 + 35 = 45 tuổi

Ngêi thùc hiÖn: Đinh Văn Trình - Trờng Tiểu học Minh Quang A

7


Học sinh có thể giải bằng cách tìm tuổi bố trước.
Cách 2
Tuổi của bố
( 45 + 25) : 2 = 35 ( tuổi)
Tuổi của con
45 – 35 = 10 ( tuổi)
Đáp số : Bố 35 tuổi
Con 10 tuổi.

Thử lại : 35 +10 =45 tuổi.
* Bài tốn 3  : Mét trêng tiĨu häc cã 754 học sinh, số học sinh nữ
ít hơn số học sinh nam 34 em .TÝnh sè häc sinh nam , số học
sinh nữ của trờng tiểu học đó.
Hng dn cỏc em giải bài toán như sau:
*Đề cho : Bài toán cho biết gì ?  ( Mét trêng tiĨu häc cã 754 häc
sinh ; số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam 34 em)
Bài tốn hỏi gì ?

( TÝnh sè häc sinh nam ; sè häc sinh n÷ ?)

* Cho học sinh xác định tổng và hiệu ? ( Tổng là 754 häc sinh; hiệu : 34
häc sinh)
Yêu cầu học sinh giải bài toán theo hai bước để làm bài, sau đó thử lại kết
quả
* Ở dạng toán này, những học sinh học chậm chưa xác định được ít hơn và
nhiều hơn như thế nào , tơi hướng dẫn các em cần xác định số häc sinh n÷ ít
hơn sè häc sinh nam 34 em tức là học sinh nam nhiều hơn học
sinh nữ 34 em . Từ đó các em giải bài tốn theo hai bước đã hướng dẫn,
sau đó thử lại kết quả .
Tóm tắt
HS nữ :
754em
34em
HS nam:
?
Bi gii
Ngời thực hiện: Đinh Văn Trình - Trêng TiÓu häc Minh Quang A

8



Cỏch 1
Số học sinh nữ là:
( 754 34 ): 2 = 360 ( häc sinh )
Sè häc sinh nam là:
360 + 34 = 394 ( học sinh )
Đáp số:
HS n÷ : 360 häc sinh
HS nam : 394 häc sinh
Thử lại : 360 + 394 = 754 học sinh
Cách 2: Tơng tự tìm số học sinh nam trớc sau đó tìm số
học sinh n÷.
* Bài tốn 4 :
Tìm hai số biết tổng của chúng bằng số lớn nhất có ba chữ số và hiệu của
hai số đó bằng số lớn nhất có hai chữ số .
* Hướng dẫn các em giải bài toán như sau:
- Số lớn nhất có ba chữ số là bao nhiêu ? ( 999)
- Số lớn nhất có hai chữ số là bao nhiêu ? ( 99)
Dựa vào đề bài đã cho yêu cầu học sinh tự làm bài .
Đến bài tốn này học sinh có thể tự tóm tắt bài một cách dễ dàng và tự làm
bài theo một trong hai cách giải đã học .
Tóm tắt
?
Số bé
99

999

Số lớn

?
Bài giải ( cách 1)
Số bé là:
( 999- 99 ) : 2 = 450
Số lớn là :
450 + 99 = 549
ỏp s :
S bộ : 450
Ngời thực hiện: Đinh Văn Tr×nh - Trêng TiĨu häc Minh Quang A

9


Số lớn : 549
Thử lại : 450 +549 = 999
Bài giải ( cách 2)
Số lớn là :
( 999 + 99) : 2 = 549
Số bé là:
549 -99 = 450
Đáp số :
Số lớn : 549
Số bé : 450
Thử lại : 549 + 450= 999
* Bài tốn 5 :
Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 15 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m.
Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Đề cho :
Nửa chu vi là 15 m
Chiều dài hơn chiều rộng 5 m

Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật ?
 Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta cần phải biết gì? ( chiều dài và chiều
rộng của hình chữ nhật)
 Tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật cịn gọi là gì? ( nửa
chu vi)
 Vậy hiệu trong bài là bao nhiêu? ( 5 m )
 Vậy theo đề bài đã cho ta có thể tìm chiều dài và chiều rộng theo cách giải
bài tốn gì?( Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó)
 Có chiều dài và chiều rộng, học sinh có thể tự tìm diện tích theo cơng
thức đã học.
Tóm tt
?
Chiu rng
5m
15m
Chiu di
?
Ngời thực hiện: Đinh Văn Trình - Trờng TiÓu häc Minh Quang A

10


Diện tích : ? m

2

Bài làm
Chiều rộng hình chữ nhật
( 15 - 5 ) : 2 = 5 ( m)
Chiều dài hình chữ nhật

5 + 5 = 10 ( m)
Diện tích hình chữ nhật
2
10 x 5 = 50 ( m )
2

Đáp số : 50 m
* Học sinh có thể làm bài theo cách tìm chiều dài trước vẫn được
Dạng tốn nâng cao :
Bài tốn 1 :
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 428cm , chiều dài h¬n chiỊu
réng 56cm. Tính diện tích của thửa ruộng?
* Hướng dẫn các em giải bài tốn như sau:
Đề cho :
Chu vi là 428cm
Chiều dài h¬n chiỊu réng 56 cm
Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật ?
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta cần phải biết gì? ( chiều dài và
chiều rộng của hình chữ nhật)
- Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật biết chưa ? ( chưa biết )
-Vậy theo đề bài đã cho ta có thể tìm chiều dài và chiều rộng theo cách nào?
(tìm nửa chu vi , vì nửa chu vi là tỉng cđa chiỊu dµi vµ chiỊu réng. )
- Có tổng, hiệu các em có thể giải được bài tốn tìm diện tích .
Tóm tắt :
Chu vi : 428cm
?
Chiều rộng 
56cm

Nửa chu vi


Chiều dài
?
m

Diện tích : ? c

2

Ngêi thùc hiện: Đinh Văn Trình - Trờng Tiểu học Minh Quang A

11


Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật
428 : 2 = 214 ( cm)
Chiều rộng hình chữ nhật
(214 – 56 ) : 2 =79 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật
79+ 56 = 135 ( cm)
Diện tích hình chữ nhật
2

135 x 79 = 10665( cm )
Đáp số : 10665 cm

2

Bài tốn 2:

Hùng và Dũng có tổng cộng 46 viên bi, biết rằng nếu Dũng có thêm 5
viên bi thì Dũng cịn kém Hùng 1 viên bi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Hướng dẫn học sinh giải :
- Bài tốn cho biết gì? ( Hùng và Dũng có tổng cộng 46 viên bi, biết rằng
nếu Dũng có thêm 5 viên bi thì Dũng cịn kém Hùng 1 viên bi)
- Bài tốn hỏi gì? (mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?)
- Hãy xác định dạng toán của bài ? ( Tổng – hiệu)
Dựa theo đề bài đã cho ta tóm tắt bài tốn như sau:
Tóm tắt
5 viªn bi
Dũng

.............
?

46 viªn bi
1viªn bi

Hùng
?
Bài giải
Số bi Hùng có nhiều hơn Dũng
5 + 1 = 6 ( viªn bi )
Số bi của Dũng là
( 46 - 6 ) : 2 = 20 (viªn bi)
Số bi của Hùng có là
Ngêi thực hiện: Đinh Văn Trình - Trờng Tiểu học Minh Quang A

12



20 + 6 = 26 ( viªn bi)
Đáp số : Dũng : 20 viªn bi
Hùng : 26 viªn bi
Bài tốn 3:
Bè hơn con 32 tuổi, biết rằng ba năm nữa tổng số tuổi của hai bè con sẽ
bằng 50 tuổi. Hỏi hiện nay bè bao nhiêu tuổi ? Con bao nhiêu tuổi?
Hướng dẫn học sinh giải bài.
- Bài toán cho biết gì? ( Bè h¬n con 32 tuổi, biết rằng ba năm nữa tổng số
tuổi của hai bè con sẽ bằng 50 tuổi)
- Bài tốn hỏi gì? ( Hiện nay bè bao nhiêu tuổi ? Con bao nhiêu tuổi? )
-Muốn biÕt hiện nay bè bao nhiêu tuổi ? Con bao nhiêu tuổi? Ta phải biết
gì?
( tổng số tuổi của hai bè con hiện nay)
- Có tổng số tuổi của hai bè con hiện nay, ta có thể giải bài tốn theo bài
tốn nào đã học? (Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó)
- Yêu cầu học sinh giải bài tập.
Bài giải.
Tổng số tuổi của hai bè con hiện nay
50 –( 3 x 2 ) = 44 (tuổi)
Hiện nay ta có:
?
Tuổi bè
32 tuổi

44 tuổi

Tuổi con
?
Tuổi con hiện nay là

( 44 – 32 ) : 2 = 6 ( tuổi)
Tuổi bè hiện nay là
6 + 32 = 38 ( tuổi)
Đáp số: Con : 6 tuổi
Bè : 38 tuổi
Thử lại : 6 + 38 = 44 tuổi
* Bài toán 4:

Ngời thực hiện: Đinh Văn Trình - Trờng Tiểu học Minh Quang A

13


Tìm hai số có tổng bằng 124 , biết rằng nếu viết thêm một chữ số 1 vào bên
trái số bé thì được số lớn.
Hướng dẫn học sinh giải.
- Bài tốn cho biết gì ? ( hai số có tổng cần tìm bằng 124 , số lớn nhiều hơn
số bé một chữ số nên số lớn có 3 chữ số và số bé có 2 chữ số )
- Bài tốn hỏi gì? ( Tìm hai số đó )
Dựa vào đề bài đã cho, dựa vào các bài toán đã học, cho học sinh suy nghĩ
xác định dạng toán tự giải bài .
Bài giải
Hai số có tổng cần tìm bằng 124 , số lớn nhiều hơn số bé một chữ số nên
số lớn có 3 chữ số và số bé có 2 chữ số. Ta gọi số bé là ab ( a khỏc 0) thỡ s ln
l 1ab. Vì khi viết thêm số 1 vào bên trái số có 2 chữ số thì số
đó thuộc hàng trăm. Nh vậy số đó tăng thêm 100 đơn vị. Vy
hiu ca hai s cn tỡm l 100.
Ta có sơ đồ sau:

?

S bộ
100

124

S ln
?
S bộ l : ( 124 - 100 ) :2 = 12
Số lớn là 12 + 100 = 112
Đáp số : Số bé : 12
Số lớn : 112
Thử lại :
12 + 112 = 124
Dạng bài tốn có phân số.
* Bài tốn
8
m
Anh và em có 2 vải để may quần áo. Số mét vải để may đồ của em ít
6
m
hơn anh là 3 . Tìm số mét vải đã may ca mi ngi ?
Ngời thực hiện: Đinh Văn Trình - Trêng TiÓu häc Minh Quang A

14


Hướng dẫn các em giải bài toán như sau:
- Dựa vào đề bài , ta có thể giải bài theo theo cách nào? ( giải theo cách
giải Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó )
8

6
m
m
- Yêu cầu học sinh xác định tổng ? hiệu ? ( Tổng 2 , hiệu 3 ) trước

khi giải bài tập .
Tóm tắt
?
Em
6
m
3

8
m
2

Anh
?
Bài làm
Số mét vải của em đã may
(

8
6
− ) : 2
2
3

=


12
(m)
12
=1(m)

Số mét vải của anh đã may
12
6
9
+
= ( m)
12
3
3
=3 (m)

Đáp số : em may : 1m
Anh may : 3m
12
9
8
+
=
3
2
Thử lại : 12

Ngêi thực hiện: Đinh Văn Trình - Trờng Tiểu học Minh Quang A


15


III. KÕt qđa thùc hiƯn
* Trong q trình giảng dạy tơi đã áp dụng những cách dạy đó nhằm nâng
cao chất lượng học tốn cho lớp tơi phụ trách. Bước đầu các em đã thực sự phấn
khởi, tự tin khi học tốn, tơi nhận thấy các em hứng thú hơn trong học tập, mạnh
dạng đưa tay phát biểu ý kiến xây dựng bài, tính tốn nhanh, chính xác. Các em
ham học, tự tin, chất lượng được nâng lên một cách rõ rệt. Trong q trình học
tốn, các em dần dần biết cách phát hiện chiếm lĩnh kiến thức mới và giải quyết
các vấn đề gần gủi với đời sống của mình. Sự tiến bộ của các em biểu hiện cụ
thể qua điểm số. Cha mẹ các em yên tâm hơn, tin tưởng hơn vào nhà trường,
tích cực ủng hộ việc dạy học của nhà trường nhất là khi c¸c em học sinh đi
thi học sinh giỏi cấp huyện đạt điểm môn toán khá cao.
Tôi đà tiến hành khảo sát lại chất lợng học sinh qua một
đề toán cụ thể nh sau:
+ Bài toán 1:Tuổi mẹ và tuổi con gái cộng lại đợc 45 tuổi.
Mẹ hơn con gái 25 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu
tuổi?
+ Bài toán 2: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 326cm, chiều
dài hơn chiều rộng 65 cm. Tính chiều dài và chiều rộng của
hình chữ nhật đó?
Tổng số học

Giỏi

Khá

Trung


Yếu

12
46,1%

bình
6
23,1%

0
0%

sinh
26
%

8
30,8%

- Trong đợt thi häc sinh giái cÊp hun võa qua líp t«i cã hai em
đi thi điểm môn toán của các em khá cao:
Em Nguyễn Thị Khánh Huyền đat 16.25 điểm
Em Nguyễn Xuân Hơng đạt 12,25 điểm

Ngời thực hiện: Đinh Văn Trình - Trêng TiÓu häc Minh Quang A

16


IV.kÕt luËn

* Bài học kinh nghiệm:
Từ các vấn đề mà tơi đã trình bày có các vấn đề cần quan tâm sau :
- Ngồi những bài tốn mẫu mà tơi đã nêu trong phần ví dụ ta cần đầu tư
thêm thật nhiều những bài tốn có cùng dạng để học sinh thực hành giải thành
thục trở thành kĩ xảo. Có như thế các em mới tự tin trong các kì thi.
- Đây chỉ là một dạng trong rất nhiều dạng tốn mà các em phải gặp trong
các bài thi. Vì thế chúng ta cần phải linh động, sáng tạo áp dụng cho các dạng
toán khác.
- Để học sinh thực sự nắm vững dạng toán một cách thành thạo chúng ta
cần cho các em tự tìm, đặt những đề tốn tương tự cùng dạng. Có làm được như
thế các em mới thật sự nắm vững dạng toán.
- Để tạo hứng khởi trong học tập giáo viên có thể cho nhóm này ra đề cho
nhóm kia giải và ngược lại, thi đua giữa các nhóm .

*Kiến nghị:
- T«i mong r»ng vỊ phÝa chuyên môn nhà trờng phải thờng
xuyên trao đổi, nghiên cứu để giúp ra những phơng pháp giúp
học sinh nắm bắt đợc bài một cách tốt nhất.
- Về phía phòng giáo dục tôi mong rằng sẽ có các buổi chuyên
đề dành cho lớp 4 trong đó có các chuyên đề về một số biện
pháp giúp học sing giải các bài toán có lời văn ở lớp 4 đặc biệt
là về dạng toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.
- Về phía gia đình mong rằng các bậc phụ huynh quan tâm
đến việc học tập của con em mình, động viên khuyến khích
việc học của các em kịp thời.
Qua sáng kiến trên tôi tin rằng sẽ giúp các em có thể tiếp
thu bài và giải các bài toán dạng Tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó đạt kết kết tốt hơn
Minh Quang, ngày 25 tháng 3 năm

2023
Ngời thực hiện: Đinh Văn Trình - Trêng TiÓu häc Minh Quang A

17


Ngời thực hiện

Đinh Văn Trình
í KIN NHN XẫT NH GI VÀ XẾP LOẠI
CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CƠ SỞ
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày ............tháng .........năm 2013
Chủ tịch hội đồng

ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
NGÀNH GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày ............tháng .........nm 2013
Ch tch hi ng


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngời thực hiện: Đinh Văn Trình - Trêng TiÓu häc Minh Quang A

18


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Ngời thực hiện: Đinh Văn Trình - Trờng Tiểu học Minh Quang A

19



×