Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tim 2 so khi biet tong va ti cua 2 so do

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.55 KB, 4 trang )

TRƯỜNG TH AN HÒA TÂY 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Buổi 2)

Ngày dạy: 31 / 3 / 2010 Tuần 29
Giáo viên: Trần Thanh Phong
Lớp : 4
2
Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP (Tìm 2 số khi biết

tổng và tỉ số của 2 số đó)
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: Học sinh biết được tổng và tỉ số của 2 số để tìm 2 số đó. Ôn về phân số và
phép chi số tự nhiên.
- Kó năng: Củng cố cách giải toán về tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của chúng.
- Thái độ: Rèn tính tích cực, chăm chỉ, tự tin và sáng tạo qua các cách giải toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Đề bài và bài giải các bài tập để hướng dẫn học sinh luyện tập
- Học sinh: Vở, viết…
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3’
1’
12’
A. Bài cũ:
- Nêu ví dụ ( vừa nêu vừa ghi bảng phần in
đậm): 1 vườn cây ăn quả có 45 cây cam, 15
cây chanh. Ta nói tỉ số của số cây cam so với
số cây chanh là bao nhiêu ?
- Gọi học sinh trả lời
-


15
45
là phân số bằng phân số tối giản nào ?
- Vậy ta có thể nói tỉ số của số cây cam so với
số cây chanh là bao nhiêu ?
*Nhận xét bài cũ
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu:
- Ở các tiết trước các em đã biết cách tìm 2 số
khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. Để giúp các
em thực hiện việc này tốt hơn, hôm nay
chúng ta cùng tiếp tục luyện tập về tìm 2 số
khi biết tổng và tỉ số của chúng qua bài
“Luyện tập”.
- Ghi tên bài lên bảng: LUYỆN TẬP
2/ Hướng dẫn luyện tập
Bài1: Một lớp học có 28 học sinh, trong đó số
học sinh nữ bằng
4
3
số học sinh nam. Tính số
học sinh nam, số học sinh nữ của lớp học đó.
- Nghe, quan sát
-
15
45
-
1
3
- là

1
3
- Nghe
- Nhắc lại tên bài.
- Ghi đề
- Gọi học sinh đọc đề
- Bài toán có dạng toán gì ?
- Tổng là bao nhiêu và tỉ số là bao nhiêu ?
- 2 số cần tìm là 2 số nào ?
- Giải bài toán này trước tiên ta làm gì ?
- Từ sơ đồ, tiếp theo ta tính gì ?
- Có được số phần bằng nhau, ta tính gì nữa?
- Cuối cùng ta tính gì ?
- Theo dõi lớp, dự kiến học sinh lên bảng sửa
bài.
- Chấm điểm – sửa bài

(* Nếu cả lớp chỉ có 1 cách làm giống nhau
thì giáo viên đặt câu hỏi để học sinh đưa ra
cách giải 2)

- Nhận xét, kết luận.
* Nếu còn thời gian giáo viên đưa ra cách
giải thứ 3 như sau:
Cách giải 3: Giống cách giải 1 ở bước
1,2,3, nhưng ở bước 4 tìm số nam, ta không
lấy tổng số học sinh của lớp trừ đi số học sinh
nữ mà lấy tổng số học sinh của lớp chia số
phần bằng nhau rồi nhân với số phần biểu thò
số học sinh nam (tương tự bước 2 cách giải 1).

* Lưu ý học sinh khi làm toán chỉ cần làm bài
giải theo 1 cách mà thôi.
- Theo dõi (có thể ghi vào vở)
- 2 học sinh đọc
- Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của
2 số đó.
- Tổng : 28, tỉ số là
4
3
- Số học sinh nữ, số học sinh nam
- Vẽ sơ đồ
- Tính tổng số phần bằng nhau
- Tính số học sinh nữ
- Tính số học sinh nam.
- Học sinh làm bài vào vở
- 5 học sinh mang vở lên, 2 học sinh
có cách làm khác nhau sửa bài.
Bài giải
Cách 1 : ?
Số HS nữ: 28 HS
Số HS nam:
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:
3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh nữ là:
28 : 7 x 3 = 12 (học sinh)
Số học sinh nam là:
28 – 12 = 16 (học sinh)
Đáp số: Nữ : 12 học sinh
Nam:16 học sinh

Cách 2 :
( Bước 1, bước 2 giống như cách 1,
nhưng bước 3, 4 tính số học sinh nữ
và số học sinh nam thì tính số nam
trước)
10 ’
10’
Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa
chu vi là 64 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Tính diện tích của thửa ruộng đó.
- Ghi đề
- Cho học sinh đọc đề
- Bài toán yêu cầu tính gì ?
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế
nào ?
- Sử dụng dạng bài toán gì để tìm chiều dài
và chiều rộng ?
- Tổng là số nào ?
- Theo đề bài, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng,
vậy tỉ số của chiều dài so với chiều rộng là
bao nhiêu ?
- Theo dõi học sinh làm bài
- Chấm điểm – sửa bài
- Nhận xét, kết luận.
Bài 3: Tổng của 2 số tự nhiên là 1736. Nếu
chia số lớn cho số bé thì được kết quả là 3.
Tìm 2 số đó.
- Ghi đề
- Tìm hiểu đề
- Bài toán cho biết gì ?

- Vậy theo đề bài toán ta có:
số lớn : số bé = 3
- Theo dõi (ghi vào vở)
- 2 học sinh đọc
- Tính diện tích thửa ruộng hình chữ
nhật.
- Lấy chiều dài nhân chiều rộng
cùng một đơn vò đo.
- Bài toán tìm 2 số khi biết tổng và
tỉ số của 2 số đó.
- là 64
- là
1
3
- Làm bài vào vở
- 5 học sinh nộp bài , 1 hs lên bảng
sửa, cả lớp theo dõi, nhận xét bổ
sung.
*Bài giải
Ta có sơ đồ: ? m
Chiều dài:
Chiều rộng: 64 m
? m
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:
3 + 1 = 4 (phần)
Chiều dài thửa ruộng là:
64 : 4 x 3 = 48 (m)
Chiều rộng thửa ruông là:
64 - 48 = 16 (m)
Diện tích thửa ruộng là:

48 x 16 = 786 (m
2
)
Đáp số: 786 m
2
(* Có thể giải theo cách khác)
- Theo dõi (ghi vào vở)
- 2 học sinh đọc
- Tổng của số lớn và số bé là 1736,
số lớn chia cho số bé được thương
là 3
1’
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự
nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số
có tử và mẫu số là số nào ?
- Ta có thể viết : số lớn
số bé
- Số 3 bằng với phân số nào ?
- (Ghi thêm =
1
3
vào bên phải số 3 in đậm ở
trên).
- Vậy tỉ số của số lớn so với số bé là mấy ?
- Để tìm số lớn và số bé trong bài này, ta áp
dụng dạng bài toán nào ?
- Cho học sinh làm bài. Theo dõi giúp đỡ học
sinh yếu, dự kiến học sinh nộp bài và sửa bài
trên bảng.
- Chấm điểm – sửa bài

- Đánh giá, kết luận
- Đánh giá – kết luận
3/ Kết thúc
- Nêu lại các bước giải bài toán tìm 2 số khi
tổng và tỉ số của 2 số đó.
- Nhận xét tiết học
- Tử số là số bò chia, mẫu số là số
chia.
- bằng phân số
1
3
- là
1
3
- bài toán tìm 2 số khi biết tổng và
tỉ số của 2 số đó.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 5 học sinh mang vở nộp bài, 1 học
sinh sửa bài trên bảng, các học sinh
khác theo dõi.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn,
sửa bài vào vở.
* Bài giải
Ta có sơ đồ: ?
Số lớn:
Số bé: 1736
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:
3 + 1 = 4 (phần)
Số lớn là: 1736 : 4 x 3 = 1302

Số bé là: 1736 – 434 = 434
Đáp số: Số lớn: 1302
Số bé: 434
( * Có thể trình bày theo cách khác)
- Lắng nghe.

×