HIỆP HỘI THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM
01/2022
TÓM TẮT
THỊ TRƯỜNG
TRÁI PHIẾU VIỆT NAM
2021
TĨM TẮT
KHÁI QT
KINH TẾ VĨ MƠ 2021
2021 là một năm đầy khó
khăn khi nền kinh tế Việt Nam
đã có quý tăng trưởng âm
đầu tiên trong nhiều năm. Tuy
nhiên nhờ các chính sách
thích nghi nhanh chóng, đưa
hoạt động sản xuất và tiêu
dùng quay trở lại, nền kinh tế
Việt Nam vẫn đạt mức tăng
trưởng 2.58% trong cả năm.
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
KẾT QUẢ PHÁT HÀNH
TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Kỳ hạn 5 năm
Kỳ hạn 7 năm
Kỳ hạn 10 năm
Kỳ hạn 15 năm
Kỳ hạn 20 năm
Kỳ hạn 30 năm
Tổng
2021Y
20,768
5,481
133,906
103,704
23,885
30,469
318,213
%Y/Y
13,670
1,730
135,648
122,473
27,915
22,517
323,953
52%
217%
-1%
-21%
-14%
35%
KLPH TP CHÍNH PHỦ
VÀ TP DOANH NGHIỆP
ĐV: tỷ đồng
658,009
2021
318,213
462,575
2020
323,953
TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
2021Y
232,337
BẤT ĐỘNG SẢN
230,443
NGÂN HÀNG
40,431
CHỨNG KHỐN, TÀI CHÍNH
61,873
HH VÀ DV TIÊU DÙNG
28,453
NĂNG LƯỢNG
49,368
XÂY DỰNG
15,105
SẢN XUẤT CƠNG NGHIỆP
Tổng
658,009
PH Cơng chúng
30,165
PH Riêng lẻ
627,844
THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH
TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Outright
Repo
Tổng
2020Y
% KH Năm
(Điều chỉnh)
94%
91%
100%
97%
100%
98%
98%
2020Y
169,715
142,527
15,252
70,994
37,017
7,064
20,007
462,575
32,828
429,747
%Y/Y
2021Y
2020Y
%Y/Y
1,877,385
1,680,182
933,715
909,195
2,811,100
2,589,377
37%
62%
165%
-13%
-23%
599%
-25%
42%
-8%
46%
Tỷ trọng
35.3%
35.0%
6.1%
9.4%
4.3%
7.5%
2.3%
100%
4.6%
95.4%
324,764
2019
197,769
2018
154,795
165,797
2017
113,209
159,921
TPDN
12%
3%
9%
TPCP
NỘI DUNG
01
KHÁI QUÁT KINH TẾ
VĨ MÔ VIỆT NAM 2021
04
02
THỊ TRƯỜNG
TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
11
03
THỊ TRƯỜNG
19
TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
1
KHÁI QUÁT
KINH TẾ VĨ MÔ VIỆT NAM 2021
TĨM TẮT TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ
Q4 2018
Q3 2019
Q2 2020
Q1 2021
Q4 2021
-6.02%
-5%
-10%
PMI
60
55
50
45
40
35
30
3.2%
6.5%
2.1%
5.4%
1.0%
4.1%
11.4%
4.8%
4.3%
3.2%
6.5%
5.2%
3.3%
2.9%
2.3%
5.7%
2.8%
1.8%
1.1%
4.7%
0.0%
5.1%
4.4%
3.3%
7.3%
10.3%
8.1%
1.6%
10.4%
9.0%
7.3%
4.7%
4.8%
8.6%
4.3%
-3.5%
-11.4%
-9.3%
Q1 2018
Tốc độ tăng trưởng GDP theo ngành
-1.9%
0%
15%
10%
5%
0%
-5%
-10%
-15%
2.0%
5.22%
6.61%
4.48%
4.48%
2.6%
0.4%
5%
3.7%
7.0%
7.5%
6.7%
6.8%
7.3%
6.8%
10%
6.7%
7.5%
Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế (quý)
Q3
Q4
Q1
Q2
Q3
Q4
Q1
Q2
Q3
Q4
2019 2019 2020 2020 2020 2020 2021 2021 2021 2021
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Công nghiệp
Xây dựng
Dịch vụ
Sau mức tăng trưởng âm sâu nhất kể từ khi GDP được công bố, GDP quý 4 đã
phục hồi trở lại với mức tăng 5.22% so với cùng kỳ năm trước. Lũy kế cả năm,
tăng trưởng GDP năm 2021 đạt 2.58% so với năm 2020.
PMI của Việt Nam năm 2021 có những nét khá tương đồng so với năm 2020
khi duy trì ở mức tích cực (trên 50) trong giai đoạn đầu năm trước khi sụt giảm
mạnh trong giai đoạn 4 tháng từ tháng 6 đến tháng 9 xuống vùng tiêu cực
(40.2-45.1) dưới tác động của làn sóng Covid thứ 4. Tuy nhiên, kể từ khi các
biện pháp giãn cách xã hội được nới lỏng trong quý 4, chỉ số PMI đã phục hồi
nhanh chóng lên trên mức 50- mức tích cực khi các các doanh nghiệp sản
xuất được hoạt động trở lại
TÓM TẮT THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 2021
Tăng trưởng GDP Việt Nam quý IV dương trở lại ở mức 5.22%, GDP cả năm tăng 2.58% so với năm trước
5
TĨM TẮT TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ
Nguồn: GSO
TĨM TẮT THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 2021
CPI năm 2021 chỉ ở mức 1.84% so với cùng kỳ năm trước bất chấp những lo ngại hồi tháng 9 rằng giá nguyên liệu thơ tăng vọt sẽ đẩy lạm phát lên
cao. Đóng góp vào mức lạm phát năm 2021, các mặt hàng thiết yếu như lương thực, giao thông lần lượt tăng 5% và 10.52% so với cùng kì.
Chi phí vận tải tiếp tục là nhân tố đóng góp chính vào lạm phát nhưng trái với kỳ vọng rằng giá thực phẩm sẽ tăng mạnh giai đoạn cuối năm khi các
thành phố lớn mở cửa trở lại và nhu cầu mua sắm thường tăng cao giai đoạn này, giá thực phẩm quý 4 lại giảm 1.3% so với cùng kỳ năm trước và
giảm 0.54% trong năm 2021. Sự sụt giảm của giá hàng hóa từ giữa tháng 10 và nhịp tụt dốc hơn 20% của dầu thơ trong tháng 11 cũng góp phần
kìm hãm tốc độ tăng trưởng CPI trong năm 2021.
6
Lạm phát tăng dần trong các tháng cuối năm khi giá dầu thế giới tiếp cận mức đỉnh của năm 2018
Đóng góp vào lạm phát
Lạm phát so với cùng kì năm trước
8%
8%
6%
6%
4%
4%
2%
0%
2%
-2%
0%
T1 2019 T6 2019
-2%
T11
2019
T4 2020 T9 2020 T2 2021 T7 2021
Lạm phát danh nghĩa (so với cùng kì)
T12
2021
Lạm phát cơ bản
-4%
T2 T4 T6 T8 T10 T12 T2 T4 T6 T8 T10 T12 T2 T4 T6 T8 T10 T12
2019 2019 2019 2019 2019 2019 2020 2020 2020 2020 2020 2020 2021 2021 2021 2021 2021 2021
Thực phẩm
Nhà, điện, nước
Y tế
Vận tải
Lạm phát
TĨM TẮT TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ
Tăng trưởng giá trị tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ bán lẻ (MoM)
150.00%
100.00%
50.00%
50.00%
40.00%
30.00%
20.00%
1.21%
1.10% 10.00%
0.00%
-12.20%
-19.50%
-10.00%
-20.00%
-14.17%
-30.00%
-27.60%-31.41%-30.05%
-40.00%
38.23%
11.39%
5.95%
-0.57%
5.19%4.04%2.04%5.02%5.89%
-4.71%
9.13%8.96%
3.74%1.72%2.63%
0.00%
-50.00%
-26.51%
-100.00%
Nguồn: GSO
Hàng hóa
Dịch vụ lưu trú, ăn uống
Total
TĨM TẮT THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 2021
Hoạt động bán lẻ và dịch vụ tăng trưởng dương trở lại vào tháng 12 sau chuỗi 6 tháng giảm liên tiếp
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng liên tục cải thiện trong 3 tháng cuối năm nhờ các biện pháp giãn cách được nởi lỏng và hoạt động tiêu
dùng dần trở lại trạng thái bình thường. Tháng 12 đã chứng kiến hoạt động bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tăng trưởng 1.1%, chấm dứt chuỗi 6 tháng giảm
trước đó. Tính chung cả năm, tổng giá trị tiêu thụ giảm 3.8% so với năm 2020.
Đầu năm 2022, tổng mức tiêu thụ hang hóa và dịch vụ lưu trú, ăn uống nhiều khả năng sẽ có đà tăng trưởng mạnh mẽ khi thành phố lớn như Hồ Chí Minh
đã chấm dứt giãn cách hoàn toàn và Hà Nội cũng đã dần mở cửa lại, cùng với đó nhu cầu mua sắm và du lịch giai đoạn Tết Nguyên Đán thường tăng cao.
7
TĨM TẮT TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ
FDI Đăng Ký
25
8.0%
6.0%
3.8%
20
2.0%
2.0%
15
-0.6%
-1.2% 0.0%
10
5
4.0%
2.0%
-3.5%
-4.1%
-2.0%
-5.6%
-4.0%
-6.0%
-8.0%
-
T1
T2
T3
T4
2020
T5
T6
2021
T7
T8
Tỷ USD
Tỷ USD
FDI Giải Ngân
6.5% 6.8% 6.7% 6.8%
30
25
20
15
10
5
-
T9 T10 T11 T12
%2021/2020
30.0%
20.0%
10.0%
0.0%
-10.0%
-20.0%
-30.0%
-40.0%
-50.0%
-60.0%
-70.0%
35
Nguồn: Cục đầu tư nước ngoài
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
2020
2021
%2021/2020
Theo số liệu của Cục Đầu tư nước ngoài, lũy kế 12 tháng, FDI đăng ký và FDI giải ngân lần lượt xấp xỉ 31.15 tỷ USD (tăng 9.2% so với cùng kỳ năm 2020)
và 19.74 tỷ USD (giảm 1.2% so với cùng kỳ năm 2020). Số vốn đăng kí mua cổ phần chỉ cịn giảm 7.7% so với năm ngối sau khi có những giai đoạn
giảm tới hơn 50%, số vốn cấp mới và đăng kí tăng thêm tăng lần lượt 4.1% và 40.5%.
Lũy kế 12 tháng, Singapore dẫn đầu FDI đăng kí với tổng mức đầu tư đạt 10.71 tỷ USD, tiếp theo là Hàn Quốc với mức đầu tư 4.95 tỷ USD. Tính từ đầu
năm đến nay nay, Hải Phịng là thành phố thu hút vốn đăng ký FDI nhiều nhất với 5.26 tỷ USD, chiếm 17% tổng vốn đầu tư đăng ký, theo sau là Long An
với 3.84 tỷ USD, chiếm 12% tổng vốn đầu tư. Công nghiệp chế biến, chế tạo đang là nhóm ngành nhận được nhiều vốn đầu tư FDI đăng ký nhất với
18.12 tỷ USD, chiếm 58% tổng vốn đăng ký, nhóm Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hịa đứng ở vị trí thứ hai với 5.71 tỷ USD, chiếm 18%.
TÓM TẮT THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 2021
FDI đăng ký cả năm 2021 tích cực với mức tăng 9.2%, mức đăng ký đầu tư FDI vào nhóm cơng nghiệp chế biến, chế tạo cũng tăng
tới 33.2%, cho thấy Việt Nam vẫn là địa điểm hấp dẫn với các nhà đầu tư nước ngoài
8
TĨM TẮT TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ
Giá trị XNK một số nhóm mặt hàng chính
Tỷ giá
4.00%
XNK và cán cân thương mại hàng hóa qua
các năm
2.42%
1.36%
Tỷ USD
2.00%
0.00%
-2.00%
-0.58%
-1.28%
-2.23%
-4.00%
300
-3.62%
264
244 237
15
-7.27%
10
4.00
-10.39%
-9.91%
150
5
0
12T 2018
Xuất Khẩu
60%
120,000
50%
100,000
12T 2019
Nhập Khẩu
12T 2020
40%
37%
80,000
60,000
40,000 19%
24%
18%
28%
32%30%
20%
17%
12%
10%
10%
20,000
6.83
200
-10.00%
-12.00%
254
20
19.22
262
10.25
-6.00%
-8.00%
281
25
70%
66%
140,000
336 332
350
250
160,000
-
0%
Điện tử & Dệt may & Nơng sản Sắt thép & Hóa chất
linh kiện da giày & thủy sản kim loại
12T 2021
Cán Cân Thương Mại
Xuất Khẩu
Nhập Khẩu
% Xuất Khẩu YoY
% Nhập Khẩu YoY
Tính đến cuối tháng 12, VNĐ tăng giá khoảng 1.36% so với USD và là một trong số ít đồng tiền trong khu vực tăng giá khi NHNN hạ tỷ giá mua
giao ngay và mua kỳ hạn trong năm 2021, cùng với đó cán cân thương mại đã thặng dư trở lại trong giai đoạn cuối năm và đầu tư FDI vào Việt
Nam vẫn ở mức ổn định.
Lũy kế 12 tháng, Việt Nam xuất siêu 4 tỷ USD. Riêng trong tháng 12, giá trị suất xiêu là khoảng 2.5 tỷ USD, đây đã là tháng xuất siêu thứ 4 liên
tiếp kể từ khi các biện pháp giãn cách được nới lỏng. Khối doanh nghiệp trong nước nhập siêu 25.35 tỷ USD, trong khi khối doanh nghiệp FDI
xuất siêu 29.35 tỷ USD. Sự cải thiện đáng kể của cán cân thương mại trong quý 4 phần lớn nhờ việc các thị trường xuất khẩu của nước ta đã
nới lỏng giãn cách và nhu cầu nhập khẩu tăng cao giai đoạn cuối năm của các nước như Mỹ, Asean, EU và Trung Quốc. Việc bao phủ vaccine
tại các tỉnh, thành phố miền nam, nơi đóng góp gần một nửa kim ngạch xuất khẩu cả nước cũng giúp khơi phục lại hoạt động sản xuất và nhờ
đó cải thiện kim ngạch xuất khẩu.(*)
(*) Số liệu XNK chia theo khu vực doanh nghiệp là số ước tinh của GSO, và có sự chênh lệch với tổng giá trị XNK theo mặt hàng
TÓM TẮT THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 2021
Cả năm Việt Nam xuất siêu 4 tỷ USD
9
TĨM TẮT TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ
T10 2020 T11 2020 T12 2020 T1 2021
T2 2021
T3 2021
T4 2021
T5 2021
T6 2021
T7 2021
T8 2021
T9 2021
T10 2021 T11 2021 T12 2021
Tăng trưởng GDP (%)
GDP thực tế
4.48
4.65
6.57
-6.17
5.22
Nông, lâm nghiệp & Thủy sản
4.69
3.51
4.11
1.04
3.16
Công nghiệp
4.80
6.29
11.45
-3.50
7
Xây dựng
8.56
6.53
4.82
-11.41
2.09
Dịch vụ
4.29
3.62
4.30
-9.28
5.42
FDI lũy kế (%YoY)
FDI giải ngân
FDI đăng kí
0.4
1.5
3.6
4.1
2.0
6.5
6.8
-21.62
-16.87
-24.96
-62.16
-15.63
18.45
-0.67
6.7
0.80
6.8
-2.55
3.8
-11.25
2.0
-2.13
-3.49
4.44
-4.1
-0.6
-1.2
4.0
0.1
9.2
24.8
Tài khóa (lũy kế) (% YoY)
Thu ngân sách (%YoY)
-2.79
3.25
15.90
Chi ngân sách (%YoY)
2.29
-0.35
-4.80
Thặng dư / thâm hụt
-280,105
61,815
-13.2
3.16
Thặng dư (thâm hụt)/GDP (%)
10.47
-7.47
46,930
3.93
2.36
Thương mại
Xuất khẩu (%YoY)
4.9
5.4
6.4
51.2
21.8
20.5
25.8
27.7
25.8
22.9
18.4
15.9
0.3
18.5
Nhập khẩu
-0.2
1.2
3.1
41.9
27.0
27.1
31.5
35.8
35.3
34.4
32.5
29.5
8.1
20.8
14.6
CCTM Hàng hóa
2939
660
-1000
1300
-800
400
-1500
-2000
-1000
-1700
-1300
500
900
100
2542
Danh nghĩa
2.47
1.48
0.99
0.49
0.70
1.16
2.70
2.90
2.41
2.64
2.82
2.1
1.8
1.8
1.8
Lạm phát lõi / cơ bản
1.88
1.61
0.19
-0.97
0.79
0.73
0.95
1.13
1.14
0.99
0.98
0.7
0.8
0.8
0.7
Lạm phát (%)
TÓM TẮT THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 2021
Một số chỉ tiêu kinh tế quan trọng
Tài chính (%)
Tăng trưởng tín dụng (%)
6.69
8.31
12.06
0.76
-0.10
2.17
3.38
4.16
5.64
6.12
6.64
7.07
7.94
Lãi suất điều hành OMO (%)
2.50
2.50
2.50
2.50
2.50
2.50
2.50
2.50
2.50
2.50
2.50
2.50
2.50
Tăng trưởng cung tiền M2 (%)
13.98
14.16
14.53
13.42
14.57
14.82
15.63
14.92
13.75
13.70
12.74
12.10
11.70
Lãi suất interbank kỳ hạn qua đêm
0.10
0.11
0.11
0.11
1.09
0.29
0.42
1.23
1.17
0.98
0.80
0.65
Lợi suất TPCP 10 năm (thứ cấp)
2.54
2.55
2.38
2.26
2.26
2.38
2.38
2.34
2.21
2.17
2.09
2.09
23,185
23,173
23,130
23,074
23,018
23,061
23,070
23,053
22,996
23,007
22,848
22,766
Tỷ giá giữa VCB (trung bình tháng)
10.10
12.68
2.50
2.50
0.65
0.63
0.81
2.15
2.10
2.09
22,910
22,676
22,757
Nguồn: GSO, SBV, VBMA tổng hơp
10
2
THỊ TRƯỜNG
TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Tỷ lệ trúng thầu TPCP qua các quý
76%
Kỳ hạn
5 Năm
7 Năm
10 Năm
15 Năm
20 Năm
30 Năm
33
17
47
50
26
27
35,250
14,500
160,500
143,250
33,750
43,750
Tổng
200
431,000
GTĐT
(tỷ VND)
88,910
35,005
443,880
353,037
80,248
69,627
1,070,707
74%
86%
82%
66%
150,000
82%
75%
68%
80%
100%
72%
53%
80%
60%
100,000
40%
50,000
Tổng giá trị TPCP phát hành trong năm 2021 đạt
98% kế hoạch năm. Trong năm 2021, Kho bạc
Nhà nước đã có 2 lần điều chỉnh kế hoạch phát
hành TPCP, lần đầu điều chỉnh tăng 23,000 tỷ
đồng lên 373,000 tỷ đồng và lần thứ 2 điều chỉnh
xuống 324,000 tỷ đồng.
GTGT
Số đợt
(tỷ VND)
91%
200,000
GTTT
(tỷ VND)
20,768
5,481
133,906
103,704
23,885
30,469
318,213
20%
-
0%
Qtr1
2019
Qtr2
2019
Qtr3
2019
Qtr4
2019
Qtr1
2020
GTGT
Tỷ lệ trúng
thầu/gọi thầu
59%
38%
83%
72%
71%
70%
74%
Qtr2
2020
248%
Qtr4
2020
Qtr1
2021
Qtr2
2021
Qtr3
2021
Qtr4
2021
Tỷ lệ trúng thầu
GIÁ TRỊ PHÁT HÀNH THEO KỲ HẠN
Tỷ lệ đặt
thầu/gọi thầu
252%
241%
277%
246%
238%
159%
Qtr3
2020
GTTT
Kế hoạch năm
NGHÌN TỶ
Trong năm 2021, Kho bạc Nhà nước (KBNN) đã
tổ chức 50 phiên đấu thầu trái phiếu Chính phủ
(TPCP) với tổng giá trị gọi thầu đạt 431,000 tỷ
đồng, trong đó giá trị trúng thầu chạm mức
318,213 tỷ đồng, tỷ lệ trúng thầu/gọi thầu đạt
74%. Tổng giá trị trúng thầu giảm 1.8% so với
năm 2020.
Phát hành
100%
350
102%
100%
98%
300
250
% thực hiện KH năm
98%
97%
100%
98%
94%
96%
200
94%
91%
150
TÓM TẮT THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 2021
KẾT QUẢ ĐẤU THẦU
92%
100
90%
50
88%
0
86%
5N
7N
10N
15N
20N
30N
TỔNG
12
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Trong năm 2021, tỷ trọng phát hành của các kỳ hạn không thay đổi nhiều so
với năm 2020. Kỳ hạn 10 năm và 15 năm vẫn chiếm nhiều nhất, lần lượt đạt
42% và 33%.
Lãi suất phát hành giảm ở tất cả các kỳ hạn. So với năm 2020, lãi suất ở các
kỳ hạn giảm từ 35 đến 68 điểm, trong đó kỳ hạn 5 năm, 10 năm và 15 năm có
mức giảm mạnh nhất.
Tỷ trọng khối lượng TPCP phát hành
100%
90%
Lãi suất phát hành trung bình các kỳ hạn
7.10
7%
8%
10%
6.10
8%
80%
5.10
70%
60%
40%
33%
30 năm
20 năm
4.10
3.10
50%
15 năm
40%
10 năm
2.10
7 năm
1.10
30%
20%
41%
10%
0%
42%
1%
4%
2%
7%
2020
2021
5 năm
TÓM TẮT THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 2021
KẾT QUẢ PHÁT HÀNH
0.10
Qtr1 Qtr2 Qtr3 Qtr4 Qtr1 Qtr2 Qtr3 Qtr4 Qtr1 Qtr2 Qtr3 Qtr4
2019 2019 2019 2019 2020 2020 2020 2020 2021 2021 2021 2021
5N
7N
10N
15N
20N
30N
13
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Tổng khối lượng giao dịch TPCP năm 2021: 2,811,100 tỷ đồng
Trong đó, khối lượng giao dịch Outright
: 1,877,385 tỷ đồng
khối lượng giao dịch Repo
: 933,715 tỷ đồng
Về giao dịch Outright, kỳ hạn 10 năm và 15 năm là 2 kỳ hạn được giao dịch
nhiều nhất, với vùng lãi suất giao dịch trong khoảng 2.3% - 3.2% với kỳ hạn 10
năm và trong khoảng 2.4% - 3.4% với kỳ hạn 15 năm.
600
Giá trị và vùng lợi suất GD TPCP theo kỳ hạn còn lại trong
năm 2021
9%
8%
500
350
Giá trị và vùng lợi suất GD mua bán lại (Repo) theo kỳ
hạn còn lại trong năm 2021
1.0%
300
0.9%
1.9%
200
2.5%
2.6%
1.6%
1.2%
4%
6%
250
5%
200
4%
3%
3%
4%
0.9%
3%
2%
1.4%
1%
-
150
100
2%
2.1%
2.2%
1.7%
0.7%
2Y
3Y
5Y
7Y
Giá trị GD
10 Y
Vùng LS
15 Y
20 Y
30 Y
2%
1%
50
1%
0%
1Y
5%
5%
300
7%
400
100
Về giao dịch Repo, kỳ hạn 2 tuần và 1 tháng là những kỳ hạn được
giao dịch nhiều nhất, với lãi suất giao dịch trung bình khoảng 0.18% 2.3% với kỳ hạn 2 tuần và 0.38% - 2.1% với kỳ hạn 1 tháng.
TÓM TẮT THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 2021
GIAO DỊCH THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
0%
2W
3W
Giá trị GD
1M
Vùng LS
2M
14
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Tổng khối lượng giao dịch Outright TPCP tăng 12.7% so với năm 2020,
trong đó các kỳ hạn 10 và 15 năm được giao dịch nhiều nhất, lần lượt
chiếm 44% và 33% tổng khối lượng giao dịch. Khối lượng giao dịch các
kỳ hạn từ 3-7 năm giảm so với năm 2020.
Khối lượng giao dịch trung bình ngày nhìn chung là giảm đối với cả
giao dịch Outright và Repo, trong đó giao dịch Outright có mức giảm
mạnh nhất vào tháng 5, thấp hơn 77% so với tháng 5/2020 và giao dịch
Repo giảm mạnh nhất vào tháng 2, thấp hơn 64% so với tháng 2/2020.
GTGD TPCP theo kỳ hạn
Diễn biến GD Outright và Repo theo tháng
69.4
63.9
90.3
91.3
20 năm
618.4
525.7
15 năm
10 năm
696.5
824.0
-
TB ngày (repo)
ĐV: tỷ đồng
250,000
12000
200,000
10000
8000
6000
4000
50,000
2.2
1.4
3 năm
TB ngày (outright)
100,000
160.8
169.9
5 năm
GTGD repo
150,000
104.3
110.5
7 năm
GTGD out right
2000
200
400
2021
600
2020
800
1,000
ĐV: Nghìn tỷ
0
T1/20
T2/20
T3/20
T4/20
T5/20
T6/20
T7/20
T8/20
T9/20
T10/20
T11/20
T12/20
T1/21
T2/21
T3/21
T4/21
T5/21
T6/21
T7/21
T8/21
T9/21
T10/21
T11/21
T12/2021
30 năm
TĨM TẮT THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 2021
GIAO DỊCH THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
15
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Khối lượng giao dịch TPCP Nhà đầu tư nước ngoài
35,000
1.200
30,000
1.000
25,000
20,000
0.800
15,000
10,000
0.600
5,000
0.400
T12 2021
T11 2021
T10 2021
T9 2021
T8 2021
T7 2021
T6 2021
T5 2021
T4 2021
T3 2021
T2 2021
T1 2021
T12 2020
T11 2020
T9 2020
T10 2020
T8 2020
T7 2020
T6 2020
T5 2020
T4 2020
T3 2020
T2 2020
T1 2020
T12 2019
T11 2019
T9 2019
T10 2019
T8 2019
T7 2019
T6 2019
T5 2019
T4 2019
T3 2019
(10,000)
T2 2019
(5,000)
T1 2019
-
0.200
0.000
(15,000)
Mua
Bán
Mua/Bán rịng
Luỹ kế
TĨM TẮT THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 2021
GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
ĐV: tỷ đồng
Nhà đầu tư nước ngồi đã mua rịng 10,866 tỷ đồng TPCP trong năm 2021, tăng gần gấp đôi so với năm 2020.
Các kỳ hạn được giao dịch nhiều nhất là 3 năm, 5 năm và 10 năm. Tổng khối lượng giao dịch (KLGD) Outright TPCP của NĐTNN trong năm 2021
chiếm khoảng 0.57% tổng KLGD cả thị trường.
16
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Biến động lãi suất giao dịch
mua bán lại TPCP
3.000
2.500
2.000
2020
1.500
2021
1.000
0.500
0.000
2W
Lợi suất TPCP năm 2021 theo VBMA Outright MMA giảm 40 đến
75 điểm ở tất cả các kỳ hạn so với năm 2020.
Trong đó, kỳ hạn 7 năm là kỳ hạn mức giảm mạnh nhất so với
cùng kỳ năm trước (giảm 75 điểm).
3W
1M
2M
3M
6M
9M
1Y
Lãi suất giao dịch Repo tăng ở hầu hết các kỳ hạn trừ kỳ hạn 6
tháng so với năm 2020. Trong đó, kỳ hạn 2 tuần có mức tăng mạnh
nhất, cao hơn 65 điểm so với năm ngoái. Trong năm 2021, VBMA
MMA Repo đã bổ sung thêm 2 kỳ hạn 9 tháng và 1 năm, tạo nên
đường cong lãi suất chuẩn đầy đủ các kỳ hạn.
TÓM TẮT THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 2021
LỢI SUẤT GIAO DỊCH
17
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Tỷ trọng phát hành theo kỳ hạn
của NHPTVN
TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Trong năm 2021, tổng khối lượng TPCPBL đã phát hành đạt 21,524 tỷ đồng, trong đó có
11,024 tỷ đồng trái phiếu phát hành bởi Ngân hàng Chính sách xã hội (phát hành 100% hạn
mức theo QĐ số 945/QĐ-TTg ngày 15/06/2021 của Thủ tướng Chính phủ) và 10,500 tỷ
đồng trái phiếu phát hành bởi Ngân hàng Phát triển Việt Nam (đạt 61% hạn mức phát hành
tối đa của năm theo Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 10/08/2021 của Thủ tướng Chính
phủ). Lãi suất trúng thầu trái phiếu Chính phủ bảo lãnh của cả 2 ngân hàng trên đều cao
hơn lãi suất trúng thầu trái phiếu Chính phủ cùng kỳ hạn.
Ngân hàng phát triển Việt Nam phát hành nhiều nhất ở kỳ hạn 10 năm (7,800 tỷ đồng), theo
sau đó là kỳ hạn 5 năm (1,500 tỷ đồng) và 7 năm (1,200 tỷ đồng). Ngân hàng Chính sách xã
hội chỉ phát hành 2 kỳ hạn là 10 năm (7,400 tỷ đồng) và 15 năm (3,624 tỷ đồng).
Năm
Ngân hàng
Tổng số phiên đấu thầu
2020
NHCSXH
NHPTVN
2
5
14%
5 Năm
11%
7 Năm
10 Năm
74%
Tỷ trọng phát hành theo kỳ hạn
của NHCSXH
2021
NHCSXH
11
NHPTVN
13
Khối lượng gọi thầu (tỷ đồng)
4,475
33,850
18,124
14,000
Khối lượng đặt thầu (tỷ đồng)
18,350
66,646
52,801
30,713
Khối lượng trúng thầu (tỷ đồng)
4,375
21,900
11,024
10,500
Tỷ lệ trúng thầu
98%
65%
61%
75%
10 Năm
TÓM TẮT THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 2021
TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
33%
15 Năm
67%
18
3
THỊ TRƯỜNG
TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
Tổng Khối lượng phát hành trong nước 2021:
Quy mô Thị trường TPDN
658,009 tỷ đồng
Dư nợ TPDN và Dư nợ tín dụng
12,000,000
14.0%
10,000,000
12.0%
10.0%
8,000,000
8.0%
6,000,000
6.0%
4,000,000
2,000,000
4.0%
475,160
655,052
1,074,869
1,195,697
2.0%
+42% Y/Y
Trong đó, tỷ lệ phát hành ra công chúng: 4.58% (thấp hơn rất nhiều so với năm
2020: 7.10%)
Tổng số đợt phát hành trên thị trường trong nước: 1,033 đợt (tương ứng quy mơ
trung bình mỗi đợt phát hành: 636 tỷ đồng/đợt (gấp 2.8 lần so với năm 2020))
Tổng số đợt phát hành ra quốc tế: 04 đợt – 1,425 tỷ USD (tương ứng quy mơ
trung bình 356.25 triệu USD/đợt)
TỶ TRỌNG PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ VÀ RA CƠNG CHÚNG
0.0%
2018
Dư nợ TPDN
2019
Dư nợ tín dụng
2020
Q3 2021
Tỷ lệ Dư nợ TPDN/Dư nợ tín dụng
Quy mơ thị trường Trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam:
~14.75% GDP sau điều chỉnh (*)
Quy mơ thị trường cịn thấp hơn nhiều so với các nước
trong khu vực như Malaysia (56% GDP), Singapore (38%
GDP), Thailand (25% GDP).
(**)
18.00%
700,000
16.00%
600,000
14.00%
500,000
12.00%
9.01%
400,000
10.00%
7.10%
6.91%
300,000
Dư nợ trái phiếu doanh nghiệp chiếm khoảng 12% tổng dư
nợ của cả nền kinh tế, tăng khoảng 11.2% so với thời điểm
cuối năm 2020.
(*)Theo
8.00%
5.86%
4.33%
200,000
2.03%
2.00%
0.00%
2015
Công chúng
số liệu ABO đến hết tháng 9/2021
(**) Theo
6.00%
4.00%
1.82%
100,000
TÓM TẮT THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 2021
KẾT QUẢ PHÁT HÀNH
2016
2017
Riêng lẻ
2018
2019
2020
Tỷ trọng TP PH công chúng
số liệu cập nhật từ dữ liệu công bố của HNX và SSC đến ngày 07/01/2022
2021
% Dư nợ/GDP
20
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
Kết quả phát hành theo nhóm ngành
Nhóm ngành
BẤT ĐỘNG SẢN
CHỨNG KHỐN
DỊCH VỤ TIÊU DÙNG
HÀNG TIÊU DÙNG
NĂNG LƯỢNG
NƠNG NGHIỆP
NGÂN HÀNG
TÀI CHÍNH
XÂY DỰNG
SẢN XUẤT CƠNG NGHIỆP
Grand Total
TỶ TRỌNG KHỐI LƯỢNG PHÁT HÀNH TPDN NĂM
2021 và 2020
Đơn vị: tỷ VND
2021
232,337
23,565
35,603
26,270
28,453
4,050
230,443
16,866
49,368
11,055
658,009
2020
169,715
7,869
43,252
27,742
37,017
%Y/Y
36.9%
199.5%
-17.7%
-5.3%
-23.1%
8%
2%
2% 4%
4%
8%
35%
10%
142,527
7,383
7,064
20,007
462,575
61.7%
128.4%
598.9%
-44.7%
42.2%
15%
6%
3%
Nhóm Ngân hàng thương mại chiếm tỷ trọng lớn nhất về khối lượng phát
hành, với gần 40% khối lượng trái phiếu được phát hành vào Quý 4, nhằm
huy động vốn phục vụ tăng trưởng tín dụng cuối năm và tuân thủ các
quy định theo Basel II.
Trái phiếu DN Bất động sản chiếm 35% tổng KLPH, tiếp tục tăng mạnh
về quy mô trong năm khi thị trường bất động sản tiếp tục tăng trưởng
trong năm qua.
37%
31%
TÓM TẮT THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 2021
KẾT QUẢ PHÁT HÀNH
35%
BẤT ĐỘNG SẢN
NGÂN HÀNG
CHỨNG KHỐN, TÀI CHÍNH
HH VÀ DV TIÊU DÙNG
NĂNG LƯỢNG
XÂY DỰNG
KHÁC
21
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
30% khối lượng trái phiếu phát hành bởi các Doanh nghiệp
niêm yết (không bao gồm các Ngân hàng thương mại)
ĐV: tỷ đồng
Tỷ trọng KLPH (Doanh nghiệp niêm yết)
90,000
70%
80,000
60%
61%
70,000
60,000
43%
50,000
44%
55%
56%
40%
34%
30%
27%
40,000
50%
30%
30,000
20%
20,000
10%
10,000
-
0%
Q1 2021
Q2 2021
Q3 2021
Q4 2021
Chưa niêm yết (không tính Ngân hàng)
Niêm yết (khơng tính Ngân hàng)
%KLPH (DN Niêm yết) (khơng tính Ngân hàng)
%KLPH (DN Niêm yết) (bao gồm Ngân hàng)
Số lượng DN mới
BĐS
CHỨNG KHỐN, TÀI CHÍNH
DỊCH VỤ TIÊU DÙNG
HÀNG TIÊU DÙNG
NĂNG LƯỢNG
NÔNG NGHIỆP
SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
XÂY DỰNG
2021
131
12
22
15
19
4
19
21
243
2020
63
8
23
12
33
21
2
162
243 doanh nghiệp phát hành lần đầu trong năm 2021, với khối lượng phát hành
chiếm 40%.
Trên 60% trong số đó là DN Bất động sản và xây dựng, tăng mạnh so với năm
2020, trong khi giảm ở hầu hết các nhóm ngành còn lại.
Các doanh nghiệp phát hành lần đầu với khối lượng lớn chủ yếu nhóm Bất động
sản nhà ở (điển hình gồm: các cơng ty thuộc nhóm Masterise Group huy động
vốn đầu tư dự án Khu đơ thị Sài Gịn Bình An (~15,500 tỷ đồng); nhóm cơng ty
(Sun Valley, Bách Hưng Vương, Wealth Power) (~9420 tỷ đồng); Công ty đầu tư
xây dựng Vạn Trường Phát (~6,000 tỷ đồng) đầu tư Khu đơ thị Việt Phát).
TĨM TẮT THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 2021
KẾT QUẢ PHÁT HÀNH
22
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
CƠ CẤU NHÀ ĐẦU TƯ TPDN SƠ CẤP 2021
Cơ cấu nhà đầu tư một số nhóm ngành chính
XÂY DỰNG
CHƯA RÕ
19.60%
NGÂN HÀNG
TCTD
28.69%
HÀNG TIÊU DÙNG
DỊCH VỤ TIÊU DÙNG
NĐT CÁ
NHÂN
8.63%
BĐS
0%
TC KHÁC
12.55%
TCTD
10%
CTCK
20%
QUỸ
30%
40%
CT BẢO HIỂM
50%
60%
TC KHÁC
70%
NĐTCN
80%
90%
100%
TÓM TẮT THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 2021
CƠ CẤU NHÀ ĐẦU TƯ
Chưa rõ
CTCK
27.16%
CT BẢO HIỂM
1.55%
QUỸ ĐẦU TƯ
1.81%
29% nhà đầu tư sơ cấp là Tổ chức tín dụng.
8.63% nhà đầu tư trái phiếu sơ cấp là Nhà đầu
tư cá nhân chuyên nghiệp.
23
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
67% trái phiếu phát hành có kỳ hạn ngắn từ 1-3 năm
Lãi suất phát hành bình quân 2021: 7.75%
Kỳ hạn phát hành bình quân 2021: 3.80 năm
ĐV: tỷ đồng
>11 - 15 year
>9 - 11 year
>7 - 9 year
>5 - 7 year
Kỳ hạn và lãi suất phát hành giảm nhẹ ở những ngành có
diễn biến tích cực trong năm 2021 như Bất động sản,
Ngân hàng; và tăng ở một số ngành gặp khó khăn do chịu
ảnh hưởng của dịch bệnh như sản xuất, công nghiệp.
>3 - 5 year
>1 - 3 year
1 year
-
KỲ HẠN PHÁT HÀNH BÌNH QN (NĂM)
12.00%
8.00
6.29
6.00
5.00
4.00
4.17
3.82
3.37
5.71
400,000
10.64%
8.88%
9.73%
10.16%
8.43%
8.00%
6.00%
3.37
4.37%
4.00%
2.00
2.00%
1.00
-
300,000
10.36%
10.00%
2.36
3.00
200,000
LÃI SUẤT PHÁT HÀNH BÌNH QN 2021
9.00
7.00
100,000
TĨM TẮT THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 2021
Tỷ trọng phát hành theo kỳ hạn
BĐS
NGÂN HÀNG
CHỨNG
KHỐN, TÀI
CHÍNH
2020
HH&DV TIÊU
DÙNG
2021
XÂY DỰNG
NĂNG LƯỢNG
TB 2021
SẢN XUẤT
CƠNG NGHIỆP
0.00%
BĐS
NGÂN HÀNG
LSTB 2020
HH&DV TIÊU
CHỨNG
DÙNG
KHỐN, TÀI
CHÍNH
LSTB 2021
XÂY DỰNG NĂNG LƯỢNG SẢN XUẤT
CƠNG NGHIỆP
TB NĂM 2021
24
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
TỶ TRỌNG TP PHÁT HÀNH KHƠNG CĨ TSBĐ HOẶC
BẢO ĐẢM BẰNG CỔ PHIẾU
Dư nợ TPDN tại các Ngân hàng
(không bao gồm TP TCTD)
Cơ cấu nhà đầu tư TP Bất động sản 2021
MSB
NĐTCN
6%
VCB
Chưa rõ
11%
29%
TCTD
39%
TC KHÁC
17%
CTG
SHB
HDB
71%
CT BẢO HIỂM
1%
Khơng có TSBĐ/Bảo đảm chủ yếu bằng cổ phiếu
QUỸ
3%
CTCK
23%
Có TSBĐ
Kỳ hạn trung bình: 3.37 năm. Lãi suất phát hành trung bình: 10.36%/năm.
29% khối lượng trái phiếu phát hành khơng có tài sản bảo đảm, hoặc chỉ bảo đảm bằng cổ phiếu (tỷ lệ
này đã tăng khoảng 4-5% trong nửa cuối năm 2021 khi diễn biến giá cổ phiếu BĐS tương đối thuận lợi
cho việc thế chấp)
62% nhà đầu tư sơ cấp vẫn là Tổ chức tín dụng và Cơng ty chứng khoán, và được phân phối lại trên thị
trường thứ cấp cho các nhà đầu tư cá nhân, tuy nhiên, ¾ trái phiếu lưu hành trên thị trường là của
doanh nghiệp khơng niêm yết, với chỉ số tài chính khơng được công bố rộng rãi, tiềm ẩn nhiều rủi ro
cho nhà đầu tư, khi tỷ lệ địn bẩy của tồn ngành có xu hướng tăng trong nửa cuối năm 2021.
TPB
BIDV
VPB
TĨM TẮT THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM 2021
TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP BẤT ĐỘNG SẢN
MBB
TCB
-
20,000
40,000
30/09/2021
60,000
31/12/2020
80,000
ĐV: tỷ đồng
25