Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

Bài 25 học thuyết tiến hóa của đacuyn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 29 trang )

Chào mừng
các em


LẬT MẢNH GHÉP TÌM TRANH


Đây là cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự hay
cơ quan thối hóa?
Cơ quan tương đờng


 Đây là cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự hay

cơ quan thối hóa?

Cơ quan
thối hóa


Câu 3: Trong tiến hóa, các cơ quan tương
tự có ý nghĩa phản ánh
 A.

sự tiến hóa phân li
B. sự tiến hóa đồng quy
C. sự tiến hóa song hành
D. nguồn gốc chung giữa các loài


Đây là cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự hay


cơ quan thối hóa?

Cơ quan tương
tự


Câu 5: Những bằng chứng tiến hóa
chứng minh tồn bộ sinh giới ngày nay
đều bắt nguồn từ một tổ tiên chung là
A. cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự
B. cơ quan tương đồng, cơ quan thối hóa và cơ quan tương tự
C. cơ quan tương đồng, cơ quan thoái hóa
D. cơ quan tương tự, cơ quan thối hóa


Đây là cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự hay
cơ quan thối hóa?

Cơ quan tương đồng


Tiết 26. Bài 25:
ọc thuyết Lamac và học thuyết Đacu


I. HỌC THUYẾT LA-MAC (GIẢM TẢI)

- Nguyên nhân tiến hóa: Sự thay đổi chậm chạp và liên tục của môi trường sống.
- Cơ chế hình thành lồi mới: Mỗi sinh vật đều thích ứng với sự thay đổi của mơi
trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của cơ quan.

- Hình thành đặc điểm thích nghi: Sự tương tác của môi trường với SV theo kiểu “sử
dụng hay không sử dụng cơ quan”, luôn được di truyền cho thế hệ sau.

Lồi ban đầu
(Hươu cổ ngắn)
Mơi trường thay đổi
 thay đổi tập qn

( Hươu cổ trung bình)

Tích lũy những biến đổi nhỏ
truyền lại cho đời sau

Sự hình thành lồi Hươu cao cổ theo quan điểm Lamac

Loài hiện tại
(Hươu cao cổ)


II. Học thuyết tiến
hóa Đacuyn


1. Tiểu sử Đacuyn
Đacuyn (Charles Darwin): (1809 – 1882)Vương quốc
Anh
Ngay từ nhỏ cậu bé Đacuyn đã:
- Say mê môn sinh học
- Thích khám phá những bí ẩn của tự nhiên.
Năm 22 tuổi: Đacuyn tham gia chuyến hành trình vòng

quanh thế giới với mong muốn khám phá những bí mật
của thế giới sống.
- Những quan sát thu được từ tự nhiên trong chuyến đi
đã giúp ông rất nhiều trong việc hình thành nên thuyết
tiến hóa sau này
Năm 1859, Đacuyn công bố công trình “ Nguồn gốc
các loài” giải thích sự hình thành các loài từ một tổ tiên
chung bằng cơ chế chọn lọc tự nhiên (CLTN)


2. Nội dung học thuyết Đacuyn
Hiện tượng quan sát được
- Tất cả các lồi sinh vật ln có xu
hướng sinh ra một số lượng con nhiều
hơn nhiều so với số con có thể sống sót
đến tuổi sinh sản.
- Quần thể sinh vật có xu hướng duy
trì kích thước khơng đổi trừ những
khi có những biến đổi bất thường về
mơi trường.

Suy luận
- Các cá thể sinh vật luôn phải đấu
tranh với nhau để giành quyền sinh
tồn (Darwin gọi là đấu tranh sinh
tồn) và do vậy chỉ một số ít cá thể
sinh ra được sống sót qua mỗi thế hệ

- Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, những
cá thể sinh vật nào có biến dị di truyền

giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến
khả năng sống sót và khả năng sinh
sản cao hơn cá thể khác thì những cá thể
- Các cá thể của cùng một bố mẹ mặc
dù giống với bố mẹ nhiều hơn so với cá đó sẽ để lại nhiều con cháu hơn cho quần
thể khơng có họ hàng nhưng chúng vẫn thể.
Theo thời gian , số lượng cá thể có các
khác biệt nhau về nhiều đặc điểm
biến dị thích nghi sẽ ngày một tăng và số
(Darwin gọi là các biến dị cá thể ).
lượng cá thể có biến dị khơng thích nghi
Phần nhiều các biến dị này được di
sẽ ngày một giảm. Darwin gọi quá trình
truyền cho thế hệ sau
này là chọn lọc tự nhiên (CLTN)

Nội dung học thuyết
- Động lực tiến hoá: Đấu tranh sinh tồn
- Nguyên liệu tiến hóa:

Biến dị cá thể

- Cơ chế tiến hóa:
Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các
biến dị có hại dưới tác động của CLTN

- Thực chất của CLTN

Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của
cá thể trong quần thể


- Q trình hình thành loài mới:
Lồi được hình thành từ từ qua nhiều dạng
trung gian dưới tác động của CLTN theo
con đường phân li tính trạng từ một nguồn
gốc chung. 
- Chiều hướng tiến hóa
Ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức
ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.


Quan điểm của Đacuyn về sự hình thành lồi hươu cao cổ


Chứng minh giả thuyết

Gà thịt

Gà chọi

Gà phượng hoàng

Gà rừng hoang dại

Gà trứng

15


Su hào


Cải Bruxen

Cải xoăn
Súp lơ trắng

Súp lơ xanh

Mù tạt hoang dại

Bắp cải


- Động lực:
- Nội dung:
- Kết quả:

Nhu cầu và thị hiếu của con người
Đào thải những biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi
phù hợp với mục tiêu của con người
Hình thành quần thể, loài giống vật nuôi và cây trồng

Cá thể

17


3. ƯU ĐIỂM & HẠN CHẾ CỦA ĐACUYN
Ưu điểm:
- Phát hiện ra hai đặc tính cơ bản của

sinh vật là di truyền và biến dị làm cơ
sở cho tiến hóa.
- Giải thích thành cơng sự hình thành
các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
- Xây dựng được luận điểm về nguồn
gốc các loài, chứng minh được toàn bộ
sinh giới ngày nay là kết quả tiến hóa
từ một gốc chung.
Hạn chế:
Chưa xác định được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.

18



Phần cuối

Luyện tập, vận dụng



×