Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài tập tính toán Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu Có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.07 KB, 6 trang )

Bài tập

Bài số 1:

Giả sử Công ty X dự định nhập khẩu mặt hàng B. Giá nhập khẩu CIF cảng Hải Phòng là
4.000USD/tấn tại thời điểm ký hợp đồng. Giá bán buôn nội địa là 75.000VND/kg. Thuế nhập khẩu là
700USD. Các chi phí khác là 700USD/tấn. Thời gian một chu kỳ kinh doanh là hai tháng, lãi suất
ngân hàng là 2%/tháng cho vay ngoại tệ. Lợi nhuận định mức là 6% tính trên giá bán nội địa. Thuế
TNDN là 25% nộp sau khi đã bán được hàng hoá. Giá bán ngoại tệ tại Ngân hàng Ngoại thương VN
thời kỳ này là 22.000VND/1USD.
1. Tính tỷ suất ngoại tệ nhập khẩu mặt hàng B
Tỷ suất ngoại tệ NK =

Tổngthu nhập bán hàng(nội tệ)
Tổng chi phi NK (n goại tệ )

 Tổng thu nhập bán hàng XK (ngoại tệ): (B) 75.000 VNĐ/kg = 75.000.000 VNĐ/tấn
-

Giá nhập khẩu CIF Hải Phòng: 4.000 USD/tấn

-

Thuế nhập khẩu: 700 USD

-

Chi phí khác: 700 USD/tấn

-


Lãi suất ngân hàng phải trả: 2% * 2 * 4.000 = 160 USD/ tấn

-

Thuế TNDN: 25% * 6% *

75.000.000
= 51,14 USD
22.000

 Tổng chi phí nhập khẩu mặt hàng B (ngoại tệ)
= 4.000 + 700 + 700 + 160 + 51,14 = 5.611,14 USD
= 43.700.000 VNĐ
Tỷ suất ngoại tệ NK =

75.000.000
= 13.366,27 VND/USD
5.611,14

Ta thấy, tỷ suất ngoại tệ NK < Tỷ giá hối đoái => Doanh nghiệp khơng nên nhập khẩu mặt
hàng B
2. Tính giá nhập tối đa để cơng ty kinh doanh có hiệu quả.
Gọi X là giá nhập tối đa để công ty kinh doanh có hiệu quả
 Tổng thu nhập bán hàng XK (ngoại tệ): (B) 75.000 VNĐ/kg = 75.000.000 VNĐ/tấn
-

Giá nhập khẩu CIF Hải Phòng: X USD/tấn

-


Thuế nhập khẩu: 700 USD

-

Chi phí khác: 700 USD/tấn

-

Lãi suất ngân hàng phải trả: 2% * 2 * X = 0,04X USD/ tấn

-

Thuế TNDN: 25% * 6% *

75.000.000
= 51,14 USD
22.000

 Tổng chi phí nhập khẩu mặt hàng B (ngoại tệ)


= X + 700 + 700 + 0,04X+ 51,14
= 1,04X + 1.451,14
Tỷ suất ngoại tệ NK =

75.000.000
≥ 22.000
1,04 X +1.451,14

 Giá nhập tối đa là X= 1.882,65 USD/tấn

3. Xác định mức điều chỉnh giá theo phương pháp tính giá di động nếu lấy giá nhập khẩu tối
thiểu làm giá gốc, với giả định tỷ trọng chi phí cố định là 0.4; giá nguyên vật liệu ở thời điểm
cuối cùng tăng so với khi ký hợp đồng là 20%. Tỷ trọng chi phí tiền lương là 0.2. Đơn giá tiền
lương trong thời kỳ này tăng 10% so với thời gian ký hợp đồng.
P1 = P0 (A + B*

b1
c1
+C*
)
bo
co

Tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu là B = 1 – 0,4 – 0,2 = 0,4
P1 = 4.000 * (0,4 + 0,2 * 120% + 0,2 * 110%) = 3.440 (USD/tấn)
Bài tập 2:
Giá xuất khẩu FOB cảng Việt Nam mặt hàng A là 3.000USD/tấn. Để xuất khẩu 1 tấn mặt hàng A này
cần:
-

Chi phí mua hàng trong nước 35.000.000VND/tấn

-

Thuế xuất khẩu 2% theo giá trị hàng xuất khẩu

-

Chi phí bao bì, đóng gói và chuyển trong nước là 2.000.000VND/tấn


-

Lãi suất ngân hàng đơn 2,5%/tháng cho đồng nội tệ

-

Lãi định mức là 10%

-

Trích quỹ dự phòng là 3% trên tổng doanh thu xuất khẩu

-

Thuế TNDN là 25%.

Thời gian một chu kỳ kinh doanh là 2 tháng. Giá quy đổi ngoại tệ tại ngân hàng ngoại thương trong
thời kỳ này là 22.000VND/1USD.
1. Hãy xác định tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu mặt hàng trên của Cty A biết tồn bộ chi phí xuất
khẩu phải đi vay ngân hàng (trừ phần trích quỹ dự phịng và thuế lợi tức) thực hiện sau.
Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu là số đồng nội tệ bỏ ra để thu về 1 đồng ngoại tệ
Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu =

Tổng chi phi muahàng XK(nộitệ )
Tổngthu nhập bán hàng XK (ngoại tệ)

Chỉ tiêu Tỷ suất ngoại tệ XK > Tỷ giá hối đối: Khơng xuất khẩu
Chỉ tiêu Tỷ suất ngoại tệ XK < Tỷ giá hối đoái: Nên xuất khẩu
-


Chi phí mua hàng trong nước: 35.000.000VND/tấn

-

Thuế xuất khẩu: 2% * 3.000 * 22.000 = 1.320.000 VNĐ


-

Chi phí bao bì, đóng gói và chuyển trong nước: 2.000.000VND/tấn

-

Lãi suất ngân hàng: 2,5% * 35.000.000 * = 1.750.000 VNĐ

-

Trích quỹ dự phịng: 3% * 3.000 * 22.000 = 1.980.000 VNĐ

-

Thuế TNDN: 25% * 10% * 3.000 * 22.000 = 1.650.000 VNĐ

 Tổng chi phí mua hàng xuất khẩu (nội tệ)
= 35.000.000 + 1.320.000 + 2.000.000 + 1.750.000 + 1.980.000 + 1.650.000
= 43.700.000 VNĐ
 Tổng thu nhập bán hàng XK (ngoại tệ): 3.000 US/tấn
Tỷ suất ngoại tệ XK =

43.700 .000

= 14.567 VND/USD
3.000

Ta thấy, tỷ suất ngoại tệ XK < Tỷ giá hối đoái => Doanh nghiệp nên xuất khẩu
2. Xác định giá xuất khẩu tối thiểu để doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả?
Gọi X là giá xuất khẩu tối thiểu để doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả
-

Chi phí mua hàng trong nước: 35.000.000VND/tấn

-

Thuế xuất khẩu: 2% * X * 22.000 = 440X VNĐ

-

Chi phí bao bì, đóng gói và chuyển trong nước: 2.000.000VND/tấn

-

Lãi suất ngân hàng: 2,5% * 35.000.000 * = 1.750.000 VNĐ

-

Trích quỹ dự phịng: 3% * 3.000 * 22.000 = 660X VNĐ

-

Thuế TNDN: 25% * 10% * 3.000 * 22.000 = 550X VNĐ


 Tổng chi phí mua hàng xuất khẩu (nội tệ)
= 35.000.000 + 440X + 2.000.000 + 1.750.000 + 660X + 550X
= 1.650X + 38.750.000 VNĐ
 Tổng thu nhập bán hàng XK (ngoại tệ): 3.000 US/tấn
Tỷ suất ngoại tệ XK =

1.650 X+ 38.750.000
≤ 22.000
X

 Giá xuất khẩu tối thiểu: X = 1.904 USD
3. Xác định giá thanh tốn theo phương pháp tính giá di động so với giá xuất khẩu tối thiểu, với
giả định: tỷ trọng chi phí cố định là 0.3; tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu là 0.5. Giá nguyên vật
liệu tại thời điểm thanh toán tăng so với khi ký hợp đồng là 30%. Đơn giá tiền lương ở thời điểm
thanh toán tăng so với khi ký hợp đồng là 20%.
P1 = P0 (A + B*

b1
c1
+C*
)
bo
co

Trong đó:
P1 là giá cuối cùng, dùng để thanh toán
P0 là giá cơ sở được quy định khi ký kết hợp đồng


A,B,C thể hiện cơ cấu giá cả bằng mức % của các yếu tố mà tổng số là 1

A: là tỷ trọng của chi phí cố định
B: là tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu
C: là tỷ trọng chi phí tiền lương
Lời giải
Tỷ trọng chi phí tiền lương là: C=1-A-B= 1-0,3-0,5=0,2
P1= 1.904 * (0,3 + 0,5 * 130% + 0,2%*120%) = 2.265,97 (USD/tấn)
Bài tập 3:
Để mua sản phẩm X, Công ty XYZ của Việt Nam nhận được 2 đơn chào hàng:
- Đơn chào hàng thứ nhất: Chào giá CIF Thành phố HCM 208.000USD, thanh toán 10% tiền hàng 9
tháng sau khi giao hàng, 20% tiếp theo 11 tháng sau khi giao hàng, và 70% cuối cùng 12 tháng sau khi
giao hàng.
- Đơn chào hàng thứ hai: Chào giá FOB Bangkok 195.000USD, thanh toán 10% tiền hàng 5 tháng
sau khi giao hàng, 40% tiếp theo 6 tháng sau khi giao hàng, 30% tiếp theo 9 tháng sau khi giao hàng
và 20% cuối cùng 12 tháng sau khi giao hàng.
Biết rằng doanh nghiệp có thể dễ dàng thuê tàu từ Bangkok về Thành phố HCM với cước phí vận
chuyển là 4.560USD, suất phí bảo hiểm điều kiện C là r = 0.2%, lãi suất ngân hàng là lãi suất đơn
7.5%/năm và công ty khơng vay tiền để thanh tốn các khoản chi phí khác và lãi dự tính là 10%.
Lựa chọn đơn hàng với giá thấp hơn nếu không xem xét đến các yếu tố khác.
Lời giải
Công thức quy đổi giữa CIF, CFR, FOB
CIF= C + F + I = CFR + I = FOB + F + I
Giả sử
-

Mức lãi dự tính trong KD XNK: P%

-

Tỷ lệ phí bảo hiểm: R%


 CIF = FOB + F + R * (CIF + P%*CIF)
 CIF = FOB + F + CIF*R*(1+P%)
CIF =

FOB+ F
CFR
=
1−R∗(1+ P %) 1−R∗(1+ P %)

Đơn chào hàng 1
-

CIF TP HCM: 208.000 USD

-

Lãi vay ngân hàng

=10% * 208.000 *

7,5 %
7,5 %
7,5 %
* 9 + 20% * 208.000 *
* 11 + 70% * 208.000 *
* 12
12
12
12



= 14.950 USD
Vậy giá giao ngay cho đơn hàng thứ nhất là: PCOD = 208.000 – 14.950 = 193.050 USD
Đơn chào hàng 2
-

FOB Bangkok: 195.000 USD

-

Cước phí vận chuyển: 4.560 USD

-

Phí bảo hiểm: r = 0,2%

 CIF TP.HCM =
=
-

FOB Bangkok + F
1−r∗(1+ P %)
195.000+4.560
1−0,2 % (1+ 10 %)

= 200.000 USD

Lãi vay ngân hàng

= 10% * 195.000 *

195.000 *

7,5 %
7,5 %
7,5 %
*5 + 40% * 195.000 *
*6 + 30% * 195.000 *
*9 + 20% *
12
12
12

7,5 %
* 12
12

= 9.750 USD
Vậy giá giao ngay cho đơn hàng thứ 2 là: PCOD = 200.000 – 9.750 = 190.250 USD
Từ kết quả trên ta thấy đơn hàng thứ 2 có giá CIF TP. HCM thấp nhất, do đó nên chọn đơn hàng thứ 2.
Bài tập 4:
Công ty HH cần nhập khẩu mặt hàng A và đã nhận được ba đơn chào hàng của 3 công ty nước ngồi
với nội dung sau:
Điều kiện tín dụng
Cty

A
B
C

Giá chào (USD)

CIF Hải Phịng
20.000
FOB Osaka
19.000
CFR Hải Phịng
19.200

Phí vận

Suất phí

Chi phí

Trả

Sau 2

Sau 4

chuyển

bảo

khác

ngay

tháng

tháng


(USD)

hiểm

(USD)

50%

10%

40%

60%

10%

30%

60%

10%

30%

1500
1000

0.04


1550

0.04

1530

Lãi suất vay ngân hàng là lãi suất đơn 12%/năm, điều kiện bảo hiểm là điều kiện C. Giả sử không xét
đến các yếu tố khác và cty không dùng lãi vay ngân hàng để trả các khoản chi phí khác và lãi dự tính
là 10%. Hãy lựa chọn đơn hàng với giá thấp nhất.
Lời giải:
Đơn chào hàng A


-

CIF Hải Phịng: 20.000 USD

-

Chi phí khác: 1.500 USD

-

Lãi vay ngân hàng= 20.000*10%*

12%
12%
*2 + 20.000*40%*
*4 = 360 USD
12

12

 Giá giao ngay cho đơn hàng A là PCOD A: 20.000 + 1.500 – 360 = 21.140 USD
Đơn chào hàng B
Quy đổi giá FOB Osaka thành giá CIF Hải Phòng
-

FOB Hải Phòng: 19.000 USD

 CIF TP.HCM =
=

FOB Osaka+ F
1−r∗(1+ P %)
19.000+1.000
1−0 , 04 % (1+10 %)

-

Chi phí khác: 1.550 USD

-

Lãi vay ngân hàng = 19.000*10%*

= 20.920,5 USD

12%
12%
*2 + 19.000*30%*

*4 = 266 USD
12
12

 Vậy giá giao ngay đơn hàng B là PCOD B: 20.920,5 + 1.550 – 266 = 22.204,5 USD
Đơn chào hàng C
Quy đổi CFR Hải Phòng thành CIF Hải Phòng
-

CFR Hải Phòng: 19.200 USD

 CIF Hải Phòng =

CFR
19.200
=
= 20.083,68 USD
1−R∗(1+ P %) 1−0,04∗(1+ 10 %)

-

Chi phí khác: 1.530 USD

-

Lãi vay ngân hàng = 19.200*10%*

12%
12%
*2 + 19.200*30%*

*4 = 268,8 USD
12
12

 Giá giao ngay cho đơn hàng C là PCOD C = 20.083,68 + 1.530 – 268,8 = 21.344, 88 USD
Từ các kết quả trên, ta thấy đơn hàng A có giá giao ngay thấp nhất, vậy nên chọn đơn hàng A.



×