Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Quản Trị Học.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.72 KB, 56 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH CƠNG VIỆC TIẾP VIÊN HÀNG KHƠNG CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHƠNG VIETJET( VIETJET
AIR)

GVHD: Nguyễn Văn Bình
Nhóm thực hiện: Nhóm 9
Mã học phần:

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2021


2


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH CƠNG VIỆC TIẾP VIÊN HÀNG KHƠNG CỦA


CƠNG TY CỔ PHẦN VIETJET( VIETJET AIR)

GVHD: Nguyễn Văn Bình
Nhóm thực hiện: Nhóm 9
Mã học phần:

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2021


4


DANH SÁCH THÀNH VIÊN
NHĨM 9
STT

HỌ TÊN

1

Nguyễn Thị Hậu

2

Nguyễn Hồng Nam Phương

3

Lê Thị Hậu


4

Trương Thị Hồng Phấn

5

Lê Thị Cẩm Tú

6

Phan Thị Minh Tú

7

Lê Hoàng Minh Châu

8

Nguyễn Hoàng Phương Dung

MSSV

Ghi chú

20016431




NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TP. HCM, ngày… tháng… năm 2021
Giảng viên hướng dẫn

Nguyễn Văn Bình


LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến trường Đại học
Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện học tập tốt nhất cho cho
chúng em, nhất là trong giai đoạn dịch COVID – 19 đang diễn ra hết sức phức
tạp. Đặc biệt, nhóm em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn Quản trị
học – thầy Lưu Xuân Danh đã truyền đạt những kiết thức quý báu và hướng
dẫn chúng em hoàn thành bài tiểu luận “Những tác dộng của môi trường kinh

doanh đến doanh nghiệp TH true MILK”.
Tuy nhiên, những kiến thức về bộ môn Quản trị học của chúng em vẫn
cịn nhiều hạn chế. Do đó, bài tiểu luận này khơng thể tránh khỏi thiếu sót. Kính
mong thầy xem xét và góp ý để bài tiểu luận của chúng em được hồn thiện
hơn.
Kính chúc thầy hạnh phúc và thành công hơn nữa trong sự nghiệp “trồng
người” và ln dồi dào sức khỏe để tiếp tục dìu dắt nhiều thế hệ học trò đến
những bến bờ tri thức. 
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

i


LỜI CAM KẾT

Chúng em xin cam đoan bài tiểu luận về đề tài “Những tác động của môi
trường kinh doanh đến doanh nghiệp TH true MILK” là cơng trình nghiên cứu
của riêng Nhóm 4 chúng em. Khơng sao chép của ai và nội dung trong bài hoàn
toàn do các thành viên trong nhóm tự nghiên cứu, đọc, dịch tài liệu và tổng hợp.
Nội dung lý thuyết trong tiểu luận có sử dụng một số tài liệu tham khảo
như đã trình bày trong phần tài liệu tham khảo. Các số liệu và những kết quả
trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong bất kỳ một cơng trình
nào khác.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP......................................................................................................................................1
1.1

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.........................................1

1.1.1

Khái niệm..............................................................................................................1

1.1.2

Phân loại................................................................................................................1

1.1.3

Vai trị...................................................................................................................1

1.2

TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ MƠI TRƯỜNG LÊN DOANH NGHIỆP.............2

1.2.1

Môi trường vĩ mô..................................................................................................2

1.2.2

Môi trường vi mô..................................................................................................2


1.2.3

Môi trường nội bộ.................................................................................................3

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA MƠI TRƯỜNG KINH DOANH ĐẾN
DOANH NGHIỆP TH TRUE MILK.........................................................................................4
2.1

GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP TH TRUE MILK..............................................4

2.1.1

Giới thiệu chung....................................................................................................4

2.1.2

Tầm nhìn và sứ mệnh............................................................................................5

2.1.3

Sơ đồ tổ chức và cơ cấu quản lý...........................................................................6

2.1.1

Các sản phẩm chính..............................................................................................7

2.1.2

Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty........................................8


2.2

PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH..........................................................10

2.2.1

Mơi trường vĩ mơ................................................................................................10

2.2.2

Mơi trường vi mô................................................................................................16

2.2.3

Môi trường nội bộ...............................................................................................21

CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ........................................................................................................28
3.1

CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC.....................................................................................28

3.1.1

Cơ hội..................................................................................................................28

3.1.2

Thách thức..........................................................................................................29

3.2


MỘT SỐ KIẾN NGHỊ...............................................................................................30

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Hành trình 10 năm của TH Groups (2010 – 2020)...................................4
Bảng 2.2: Các sản phẩm của TH Groups (2020)......................................................7
Bảng 2.3: Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của TH true MILK....................................17
Bảng 2.4: Đánh giá của người tiêu dùng với thương hiệu (Nguồn: Datasection Việt
Nam)........................................................................................................................18

iv


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Tồn cảnh trang trại TH..................................................................................5
Hình 2.2. Ban lãnh đạo tập đồn TH.......8Bảng 2.1. Hành trình 10 năm của TH Groups
(2010 – 2020)..................................................................................................................6
Hình 2.3. Biểu đồ tài chính của TH true MILK (2014 - 2018).......................................9
Hình 2.4. Thị phần ngành sữa Việt Nam năm 2020 (Nguồn: SSI)................................10
Hình 2.5. Tỷ giá trung tâm từ đầu năm 2020 đến ngày 29/12/2020 (Nguồn: SBV)......12
Hình 2.6. Chỉ số giá tiêu dùng tháng 2/2019 so với tháng 2/2020................................12
Hình 2.7. Tháp Dân Số Việt Nam 1979 – 2019. Số liệu là phần trăm tính trên tổng dân
số cho từng giới tính......................................................................................................14
Hình 2.8. Thị phần của các đồ uống trên thị trường Việt Nam năm 2020 (Nguồn:
Bizlive)...........................................................................................................................20
Hình 2.9: Hội thảo được TH true MILK tổ chức với rất nhiều chuyên gia có tiếng về
sức khoẻ (Ảnh: Internet)................................................................................................25


v


DANH MỤC VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

TIẾNG ANH

TIẾNG VIỆT

Marketing Mix
4P

(Product, Price,

Marketing hỗn hợp (Sản phẩm, Giá cả, Phân phối, Chiêu

Place,

thị)

Promotion)
Asia-Pacific
APEC

Economic
Cooperation

Bò cao sản


Holstein

HK

Friesian

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương là
diễn đàn của 21 nền kinh tế thành viên Vành đai Thái
Bình Dương với mục tiêu tăng cường mối quan hệ về
kinh tế và chính trị
Giống bị sữa có nguồn gốc từ Hà Lan, có tiềm năng cho
sữa cao hơn các giống bị sữa khác, mỗi ngày trung bình
15 lít, chu kỳ 300 ngày cho 3.600 – 4.000 lít sữa tươi

CNC

Công nghệ cao
Amiad là công ty hàng đầu tại Israel và thế giới chuyên

Công nghệ

sản xuất và cung cấp các giải pháp công nghệ lọc nước.

Amiad

Các bộ lọc của Amiad đã tạo dựng được danh tiếng trên
toàn thế giới về hiệu quả, hiệu quả và độ tin cậy.

COVID – 19


CPI

Corona Virus

Dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do SARS-CoV-2 gây

Disease 2019

ra

Consumer Price
Index

Enterprise
ERP – SAP

Resource
Planning

Chỉ số cơ bản đo lường giá cả hàng hoá dịch vụ và cho
biết liệu nền kinh tế có bị lạm phát hoặc giảm phát hay
khơng

Phần mềm hoạch định doanh nghiệp được phát triển bởi
công ty SAP của Đức. SAP ERP kết hợp các chức năng
kinh doanh chính của một tổ chức

vi



Bị sữa thuần chủng có gen A2/A2, là một loại gen q tự
nhiên vốn có trong các giống bị cổ đại. Để có bị thuần

Gen A2

chủng cho sữa A2, cần nhân giống theo phương pháp
khoa học, kiểm tra ADN từ mẫu máu, lơng, phơi bị…
General

GSO

Statistics Office

Tổng cục Thống kê Việt Nam

of Vietnam
ISO 22000 Food
safety

ISO 22000

management

Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm - Yêu cầu đối với

systems -

các tổ chức trong chuỗi thực phẩm. (Là tiêu chuẩn do Tổ


Requirements

chức tiêu chuẩn hóa quốc tế xây dựng tập trung vào an

for any

toàn thực phẩm)

organization in
the food chain
Là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng, được sửa

ISO 9001:

đổi lần thứ 4 của tổ chức ISO, được thừa nhận và áp dụng

2008

rộng rãi trên thế giới.
Công ty hàng đầu thế giới về nghiên cứu thị trường dựa

Kantar

trên chương trình nghiên cứu hành vi người tiêu dùng,

Worldpanel

thuộc WPP Group

Nghị định


Phê duyệt Quy hoạch phát triển Ngành công nghiệp chế

3399/QĐ-

biến sữa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm

BCT

2025

Organic

(thực phẩm) hữu cơ

QM

Quality

Quản lý chất lượng

Manager

vii


RDIF

Russian Direct


Quỹ đầu tư RDIF và tập đoàn TH sẽ liên doanh đầu tư

Investment

vào các dự án sữa trị giá 633 triệu USD của tập đoàn TH

Fund

tại Nga

SIG

Nhà cung cấp hệ thống hàng đầu về bao bì giấy tiệt trùng

Combibloc

và máy rót cho ngành giải khát và thực phẩm

SSI

SSI - HoSE

Cơng ty Cổ phần Chứng khốn SSI
Hiện là cơng ty đóng gói thực phẩm đa quốc gia lớn nhất

Tetra Pak

trên thế giới tính theo doanh số, hoạt động tại hơn 160
quốc gia và với hơn 24.800 nhân viên (2017)


Thông tư

Thông tư này quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực

54/2014/TT-

phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sữa chế biến,

BCT

thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Quá trình làm nóng sữa tươi trong hệ thống dịng chảy

UHT

Ultra High

liên tục ở trên 135°C với thời gian giao động trong 5 giây.

Temperature

Cơng nghệ này gọi là tiệt trùng ngồi bao bì. Sau đó đóng

Processing

gói trong điện kiện vơ trùng để tránh cho sữa tươi nhiễm
khuẩn trở lại

USD


United States

Gọi ngắn là "đơ-la" hay "đơ", là đơn vị tiền tệ chính thức

dollar

của Hoa Kỳ.

viii


CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1 MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1

Khái niệm

Mơi trường kinh doanh là tổng thể các yếu tố, các nhân tố, lực lượng như: khách hàng,
cạnh tranh, sản phẩm thay thế,… vận động tương tác lẫn nhau, tác động trực tiếp và
gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ quan niệm này, có
thể coi môi trường kinh doanh là giới hạn không gian mà ở đó doanh nghiệp tồn tại và
phát triển.
1.1.2

Phân loại

Mơi trường vĩ mơ: là những yếu tố bên ngồi doanh nghiệp, tác động một cách
gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp và doanh nghiệp

không thể kiểm sốt được.
Mơi trường vi mơ: là các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp
đến sự phát triển và tồn tại của doanh nghiệp. Bao gồm các yếu tố: đối thủ cạnh tranh,
khách hàng, nhà cung cấp, sản phẩm thay thế.
Môi trường nội bộ: là các yếu tố, các hoạt động bên trong của doanh nghiệp mà
doanh nghiệp có khả năng kiểm sốt được. Các yếu tố như: nhân lực, tài chính, nghiên
cứu và phát triển, marketing, sản xuất, văn hóa doanh nghiệp…
1.1.3

Vai trị

Từ góc độ chiến lược, phân tích mơi trường kinh doanh là rất quan trọng để
phát triển các chiến lược hiệu quả để đạt được mục tiêu của cơng ty.
Mơi trường kinh doanh cịn tạo ra sân chơi lớn cho tất cả các doanh nghiệp
trong cùng một giai đoạn. Đào thải những công ty lạc hậu và giữ lại những doanh
nghiệp sáng tạo, phát triển. Giúp tìm ra những hạn chế, điểm mạnh của bản thân doanh
nghiệp cũng như đối thủ cạnh tranh.

1


Mơi trường kinh doanh cịn tạo ra xu hướng kinh tế chung cho mỗi giai đoạn
kinh tế. Góp phần định hướng kinh tế chung và tạo ra những đột phá mới.
1.2 TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG LÊN DOANH NGHIỆP
1.2.1

Mơi trường vĩ mơ

Yếu tố chính trị: các biến động về kinh tế chính trị và xã hội tại các quốc gia
trong khu vực và toàn thế giới, đặc biệt là các nước lớn và có mối quan hệ hợp tác kinh

tế thân thiết với Việt Nam, sự tồn tại và phát triển của các tổ chức kinh tế lớn, biến
động về thể chế chính trị và thể chế kinh tế của thế giới.
Yếu tố pháp luật: vừa có thể thúc đẩy vừa có thể hạn chế việc kinh doanh của
doanh nghiệp thông qua việc trợ cấp, ưu tiên thuế quan, các bộ luật nghị định thông
tư,...
Yếu tố kinh tế: bao gồm lãi xuất ngân hàng, cán cân thanh tốn, chính sách tài
chính tiền tệ, tỷ lệ lạm phát nền kinh tế ,chính sách thuế, tỷ giá ngoại hối và tỷ lệ thất
nghiệp, giá trị tổng sản phẩm quốc nội GDP… Chúng có thể là cơ hội hoặc thách thức
đối với các doanh nghiệp nếu bạn biết cách tận dụng một cách hợp lý.
Yếu tố văn hóa – xã hội: văn hóa là một trong những yếu tố chủ yếu tác động
chi phối hành vi ứng xử của người tiêu dùng, chi phối hành vi mua hàng của khách
hàng. Trình độ học vấn và sự hiểu biết sâu xa về xã hội sẽ chi phối việc soạn thảo
chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp.
Yếu tố công nghệ: khoa học công nghệ ngày càng hiện đại càng cho phép các
nhà doanh nghiệp sản xuất được nhiều loại hàng hóa phù hợp hơn với những nhu cầu
ngày càng cao của con người. Cơng nghệ phát triển giúp cắt giảm chi phí nâng cao
năng lực cạnh tranh và đòi hỏi các doanh nghiệp phải có nhiều ý tưởng để đổi mới
thường xuyên.
Yếu tố môi trường tự nhiên: các nguồn tài nguyên ngày càng khan hiếm, cạn
kiệt, đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải ưu tiên phát triển hoạt động sản xuất kinh
doanh có khả năng duy trì tái tạo và làm phong phú thêm nguồn tài nguyên để giảm
thiểu tối đa ô nhiễm môi trường.
1.2.2

Môi trường vi mô
2


Nhà cung cấp: là các tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp nguyên liệu, bán thành
phẩm hay dịch vụ cho doanh nghiệp, được xem là các yếu tố đầu vào của doanh

nghiệp.
Khách hàng: là người tiêu dùng cuối cùng; là mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp vì khách hàng là người đem lại doanh thu, lợi nhuận, chi trả mọi hoạt động
trong doanh nghiệp.
Đối thủ cạnh tranh: là những tổ chức hay cá nhân có khả năng thoả mãn nhu
cầu của khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp, gồm: đối thủ cạnh tranh hiện tại và đối
thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
Các sản phẩm thay thế: là những sản phẩm có thành phần cấu tạo khác với sản
phẩm, có giá trị khác nhau nhưng có giá trị sử dụng tương tự nhau.
1.2.3

Môi trường nội bộ

Nguồn nhân lực: là tất cả mọi cá nhân tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp. Bao gồm: tổng nhân lực hiện có, cơ cấu và trình độ chun
mơn, tình hình phân bố và sử dụng, mực độ thuyên chuyển và sự phù hợp,…
Tài chính: là nguồn vốn hiện có, khả năng huy động vốn từ bên ngồi, các quan
hệ tài chính và tình hình phân bổ, sử dụng.
Nghiên cứu và phát triển: giúp đánh giá khả năng và vị thế cạnh tranh của
doanh nghiệp, cụ thể là khả năng: phát triển sản phẩm mới, cải tiến kỹ thuật, ứng dụng
công nghệ.
Marketing: là một quá trình kinh doanh tạo mối quan hệ và sự hài lòng, lòng tin
cho khách hàng. Marketing mix được phân loại theo mơ hình 4Ps gồm có: Product
(sản phẩm), Price (giá cả), Place (phân phối), Promotion (quảng cáo).
Sản xuất: thể hiện năng lực sản xuất và trình độ áp dụng cơng nghệ trong doanh
nghiệp.
Văn hóa doanh nghiệp: là tồn bộ giá trị văn hố đượ xây dựng trong suốt quá
trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, trở thành các truyền thống, giá trị ăn sâu

3



vào hoạt động doanh nghiệp. Bao gồm: giá trị cốt lõi, chuẩn mực, niềm tin, huyền
thoại,…

CHƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
ĐẾN DOANH NGHIỆP TH TRUE MILK

2.1

GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP TH TRUE MILK
2.1.1 Giới thiệu chung
Tập đồn TH (cịn có các tên gọi khác là TH true MILK, TH true WATER, TH

true ICE CREAM,... dựa theo các thương hiệu của nó) là một tập đồn và cũng là một
cơng ty cổ phần. Tập đồn TH được thành lập dựa trên sự cố vấn về tài chính của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á, hiện do bà Thái Hương làm chủ tịch Hội
đồng quản trị.
Điện thoại: (03)88.609.018; Fax: 0388.609.018. Website: />Bảng 2.1: Hành trình 10 năm của TH Groups (2010 – 2020)
Năm

Sự kiện

2010 Ra mắt sữa tươi sạch TH true MILK.
2011
2012

26/05 Khai trương cửa hàng TH true mart đầu tiên ở Hà Nội.
30/08 Khai trương cửa hàng TH true mart đầu tiên ở TPHCM.

27/02: Hội thảo quốc tế về sữa và Lễ ra mắt bộ sản phẩm sữa tươi sạch tiệt trùng Bổ
sung dưỡng chất.

2013 23/07: Khánh thành Nhà máy sữa tươi sạch TH (giai đoạn I).
2014 20/01: Ra mắt dịch vụ giao hàng tận nhà.
2015 10/02: Xác lập kỷ lục cụm trang trại bò sữa tập trung ứng dụng CNC lớn nhất châu Á.
17/09: Tại Hội chợ Thực phẩm Thế giới Moscow, đạt 3 giải Vàng, 3 giải Bạc và 1

4


giải Đồng.
2016

21/02: Đạt 3 Giải thưởng tại Hội chợ Gulfood Dubai.
10/12: Nhận cúp vàng (trang trại bò sữa hữu cơ Organic).

2017 10/03: Công bố thành tựu phát triển công nghệ cấy phơi bị sữa cao sản.
2018

2019

2020

20/06: Cơng bố nhân giống thành cơng đàn bị sữa có gen A2.
20/12: Đón nhận biểu trưng “Thương hiệu quốc gia” lần thứ 3 liên tiếp.
22/10: Trở thành Doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên được cấp mã số xuất khẩu sữa
tươi sang Trung Quốc.
02/02: Nhập đàn bò cao sản HK 4.500 con từ Mỹ, hướng tới mục tiêu 70.000 con
trong năm 2021.


Công ty TH true MILK bắt đầu được xây dựng kể từ năm 2008. Đến ngày
26/12/2010, thương hiệu sữa TH true MILK chính thức đến tay người tiêu dùng và tạo
thêm một điểm nhấn cho ngành sữa Việt Nam.
Dự án “Chăn ni bị sữa và chế biến sữa tươi sạch tập trung, quy mô công
nghiệp” của TH triển khai từ tháng 10/2009 với tổng vốn đầu tư 1,2 tỷ USD (tương
đướng 24.000 tỷ đồng). Trang trại TH trải dài trên diện tích rộng lớn 37.000 ha đất đỏ
bazan màu mỡ, với nguồn nước thiên nhiên từ hồ Sơng Sào rộng lớn. Tính đến
31/12/2020, đàn bị của Tập đồn TH đã lên đến 63.000 con.

Hình 2.1: Tồn cảnh trang trại TH
2.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh
5


Tập đoàn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong
ngành hàng thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Tập đồn TH nói chung, và
TH true MILK nói riêng, quyết tâm trở thành thương hiệu thực phẩm đẳng cấp thế giới
được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích và quốc gia tự hào.
Tập đoàn TH là một tập đoàn danh nhân yêu nước, ln đặt lợi ích riêng của
Tập đồn nằm trong lợi ích chung của quốc gia, khơng tìm cách tối đa hố lợi nhuận
mà là hợp lý hoa lợi ích. Những dự án đầu tư của TH tập trung theo hướng ứng dụng
công nghệ cao, khoa học công nghệ và khoa học quản trị đan xen vào nhau, tạo ra
những sản phẩm và hàng hố trong nơng nghiệp với sản lượng và chất lượng theo
chiều hướng phát triển bền vững và có lợi cho sữc khoẻ.
2.1.3 Sơ đồ tổ chức và cơ cấu quản lý
Hội đồng chiến lược

Chủ tịch hội đồng chiến
lược tập đoàn


Giám đốc cấp cao
chiến lược tập đoàn

Giám đốc tài chính
tập đồn

Giám đốc tiếp thị
tập đồn

Giám đốc nghiên
cứu và phát triển tập
đoàn

Ban điều hành
Chủ tịch hội đồng quản
trị tập đoàn
Tổng giám đốc tập đoàn

Giám đốc
CTCP chuỗi
thực phẩm TH

Giám đốc nhân
sự tập đoàn

Giám đốc nhà
máy sữa TH

Giám đốc vận

hành khối trang
trại tập đồn

Hình 2.2: Ban lãnh đạo tập đồn TH

6

Giám đốc
kiểm soát chất
lượng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×