Tải bản đầy đủ (.pdf) (268 trang)

Luận án tiến sĩ giáo dục học nghiên cứu xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường đại học phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.74 MB, 268 trang )

1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả cơng trình nghiên cứu khoa học của
riêng tơi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Huỳnh Trọng Khải
và PGS.TS. Châu Vĩnh Huy. Trong cơng trình nghiên cứu này, các cơ sở số
liệu và tài liệu tham khảo được sử dụng là hồn tồn đảm bảo trung thực,
chính xác và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả

Nguyễn Quốc Trầm


2

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................... 15
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 19
1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác GDTC và thể thao trường
học. .............................................................................................................. 19
1.1.1. Quan điểm, Đảng và Chính phủ đối với hoạt động TDTT trường
học trong thời kỳ đổi mới. .................................................................. 19
1.1.2. Quan điểm của Bộ Giáo dục và Đào tạo với hoạt động trường
học ................................................................................................... 20
1.2. Một số vấn đề về chương trình giảng dạy .............................................. 23
1.2.1. Khái quát về chương trình và khung chương trình giáo dục ...... 23


1.2.2. Những nguyên tắc xây dựng chương trình. ............................... 30
1.2.3. Quy trình đánh giá chất lượng chương trình ............................. 33
1.3.Cơng tác giáo dục thể chất trong trường học ........................................... 40
1.3.1. Khái quát chung về giáo dục thể chất trường học ..................... 40
1.3.2. Giáo dục thể chất nội khóa ....................................................... 42
1.3.3. Thể thao ngoại khóa trong nhà trường ...................................... 43
1.3.4. Vai trị và nguyên tắc tổ chức TDTT ngoại khóa ...................... 45
1.3.5. Mục đích của tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa .................. 46
1.3.6. Đặc điểm hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá ...................... 47


3
1.3.7. Các điều kiện đảm bảo cho công tác tổ chức thể dục thể thao
ngoại khoá .......................................................................................... 49
1.4. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý, tâm lý, thể lực lứa tuổi sinh viên (18-22 tuổi)
..................................................................................................................... 50
1.4.1. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý lứa tuổi 18-22................................ 50
1.4.2. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi 18-22 ................................................ 50
1.4.3. Đặc điểm phát triển các tố chất thể lực lứa tuổi 18-22 .............. 52
1.5. Đặc điểm công tác GDTC và hoạt động TDTT học đường tại Trường Đại
học Phú Yên ................................................................................................. 54
1.5.1. Quá trình hình thành và kết quả đạt được của công tác GDTC
Trường Đại học Phú Yên.................................................................... 54
1.5.2. Định hướng phát triển công tác GDTC của Trường Đại học Phú
Yên ................................................................................................... 58
1.6. Những công trình nghiên cứu liên quan về TDTT ngoại khóa trong
trường học .................................................................................................... 59
1.6.1. Một số cơng trình nghiên cứu liên quan về TDTT Ngoại khóa
trong trường học trên thế giới ............................................................. 59
1.6.2. Các cơng trình nghiên cứu liên quan về TDTT trường học ở nước

ta ........................................................................................................ 60
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ........... 68
2.1.Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 68
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu: .............................................................. 68
2.1.2. Khách thể nghiên cứu. .............................................................. 68
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 69
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu .............................. 69
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn (điều tra xã hội học) ........................... 69
2.2.3. Phương pháp nhân trắc học. ...................................................... 71


4
2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm................................................. 72
2.2.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .......................................... 78
2.2.6. Phương pháp toán thống kê: ..................................................... 79
2.3. Tổ chức nghiên cứu ............................................................................... 81
2.3.1. Thời gian nghiên cứu: ............................................................... 81
2.3.2. Kế hoạch nghiên cứu: ............................................................... 82
2.3.3. Địa điểm nghiên cứu................................................................. 82
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................................. 83
3.1. Đánh giá thực trạng hoạt động thể thao ngoại khóa của sinh viên Trường
Đại học Phú Yên. ......................................................................................... 83
3.1.1. Xác định các tiêu chí đánh giá thực trạng hoạt động thể thao
ngoại khóa của sinh viên Trường Đại học Phú Yên ............................ 83
3.1.2. Phân tích thực trạng hoạt động và chương trình thể thao ngoại
khóa cho sinh viên Trường Đại học Phú Yên. .................................... 71
3.1.3. Tiểu kết mục tiêu 1 ................................................................... 95
3.2. Xây dựng chương trình mơn thể thao ngoại khóa cho sinh viên Trường

Đại học Phú Yên. ......................................................................................... 98
3.2.1. Cơ sở khoa học, thực tiễn của việc xây dựng chương trình thể
thao ngoại khóa cho sinh viên Trường Đại học Phú Yên. ................... 98
3.2.2. Căn cứ xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên
trường Đại học Phú Yên. .................................................................. 101
3.2.3. Xác định nội dung của chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh
viên Trường Đại học Phú Yên .......................................................... 104
3.2.4. Phân phối thời lượng cho từng nội dung chương trình thể thao
ngoại khóa cho sinh viên Trường Đại học Phú Yên .......................... 108
3.2.5. Tiểu kết mục tiêu 2. ................................................................ 117


5
3.3. Đánh giá hiệu quả thực nghiệm chương trình thể thao ngoại khóa cho
sinh viên Trường Đại học Phú Yên. ........................................................... 118
3.3.1. Tổ chức thực nghiệm chương trình thể thao ngoại khóa đã được
lựa chọn cho sinh viên trường Đại học Phú Yên. .............................. 118
3.3.2. Đánh giá sự phát triển hình thái, thể lực của sinh viên nhóm thực
nghiệm chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên Trường Đại học
Phú Yên. .......................................................................................... 124
3.3.3. Đánh giá sự phù hợp của chương trình thể thao ngoại khóa cho
sinh viên Trường Đại học Phú Yên sau thời gian thực nghiệm ......... 141
3.3.4. Tiểu kết mục tiêu 3 ................................................................. 146
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 148
KẾT LUẬN ...................................................................................... 148
KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 149
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CƠNG BỐ CĨ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



6

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.

Các chữ viết tắt

Viết tắt
BGDĐT
CB
CBQL
CG

Thuật ngữ tiếng Việt
Bộ giáo dục và đào tạo
Cán bộ
Cán bộ quản lý
Chun gia

CSVC

Cơ sở vật chất

CTNC

Cơng trình nghiên cứu

CTĐT


Chương trình đào tạo

CLB

Câu lạc bộ

CT-TW

Chỉ thị - Trung ương

ĐHPY

Đại học Phú Yên

ĐH

Đại học

ĐC

Nhóm đối chứng

GDTC

Giáo dục thể chất

GD&ĐT
GS.TS


Giáo dục & Đào tạo
Giáo sư, Tiến sĩ

GV

Giảng viên

HS

Học sinh

HSSV

Học sinh sinh viên

HDV

Hướng dẫn viên

NC

Nghiên cứu

NĐ-CP

Nghị định chính phủ

NQ-TW

Nghị quyết – Trung ương


NH

Năm học


7
Viết tắt
BGDĐT
NXB

RLTT

Thuật ngữ tiếng Việt
Bộ giáo dục và đào tạo
Nhà xuất bản
Quyết định
Rèn luyện thể thao

SD

Độ lệch chuẩn

SV

Sinh viên

TN

Nhóm thực nghiệm


TT

Thể thao

TC

Tiêu chí

TL

Thể lực

TDTT
TDTTNK
TTNK
TP.HCM
UBND
VĐV
XHCN

Thể dục thể thao
Thể dục thể thao ngoại khóa
Thể thao ngoại khóa
Thành phố Hồ Chí Minh
Uỷ ban nhân dân
Vận động viên
Xã hội chủ nghĩa

2. Đơn vị đo lường

cm

Centimét

g

Gam

kg

Kilôgam

m

Mét

p

Phút

s

Giây


8
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG
Bảng 3.1


Bảng 3.2

Bảng 3.3

Bảng 3.4

Bảng 3.5

Bảng 3.6

Bảng 3.7

Bảng 3.8

Bảng 3.9

NỘI DUNG
Kết quả lựa chọn các tiêu chí đánh giá hoạt động
thể thao ngoại khóa Trường Đại học Phú Yên.
Hệ số tin cậy tổng thể của các tiêu chí (Reliability
Statistics)
Độ tin cậy và mối tương quan từng biến với biến
tổng (Item-Total Statistics)
Kết quả thống kê các môn thể thao ngoại khóa phù
hợp cho SV qua đánh giá của các chuyên gia
Hệ số tin cậy tổng thể của các tiêu chí (Reliability
Statistics)
Độ tin cậy và mối tương quan từng biến với biến
tổng (Item-Total Statistics)
Khảo sát thực trạng kết quả học tập mơn GDTC

của sinh viên
Thực trạng hình thái và thể lực của nam sinh viên
Trường Đại học Phú Yên
Thực trạng hình thái và thể lực của nữ sinh viên
Trường Đại học Phú Yên

TRANG
Sau 69

70

71

79

79

80

88

Sau 89

Sau 89

So sánh hình thái và thể lực của nam sinh viên
Bảng 3.10

Trường Đại học Phú Yên với người Việt Nam


Sau 89

cùng lứa tuổi
So sánh hình thái và thể lực của nữ sinh viên
Bảng 3.11

Trường Đại học Phú Yên với người Việt Nam
cùng lứa tuổi

Sau 89


9

Bảng 3.12

Bảng 3.13

Bảng 3.14

Đánh giá thể lực của nam sinh viên theo tiêu chuẩn
phân loại thể lực của Bộ GD&ĐT
Đánh giá thể lực của nữ sinh viên theo tiêu chuẩn
phân loại thể lực của Bộ GD&ĐT
Các yếu tố ảnh hưởng hoạt động thể thao ngoại
khóa của sinh viên Trường Đại học Phú Yên

94

95


104

Kết quả phỏng vấn nhu cầu tập luyện các mơn thể
Bảng 3.15

thao ngoại khóa của sinh viên Trường Đại học Phú

109

Yên
Kết quả nhu cầu và điều kiện chủ quan đảm bảo
Bảng 3.16

cơng tác TDTT ngoại khóa Trường Đại học Phú

Sau 109

yên
Bảng 3.17

Tổng hợp khảo sát giảng viên GDTC nội dung
phân bố kế hoạch giảng dạy

Sau 112

Kết quả phỏng vấn đánh giá về chương trình ngoại
Bảng 3.18

khóa của các môn thể thao cho sinh viên Trường


113

Đại học Phú Yên (n=30)
Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định
Bảng 3.19

chương trình thể thao ngoại khoa cho sinh viên tại

116

Trường Đại học Phú Yên (n=5).
Thực trạng hình thái, thể lực của sinh viên nam
Bảng 3.20

nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng trước thực

Sau 124

nghiệm
Thực trạng hình thái, thể lực của sinh viên nữ
Bảng 3.21

nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng trước thực

Sau 124

nghiệm
Bảng 3.22


So sánh nam với tiêu chuẩn xếp loại thể lực học

125


10
sinh, sinh viên trước thực nghiệm
Bảng 3.23

So sánh nữ với tiêu chuẩn xếp loại thể lực học
sinh, sinh viên trước thực nghiệm

125

Sự phát triển hình thái và thể lực của sinh viên
Bảng 3.24

nam Trường Đại học Phú Yên sau khi học mơn thể

Sau 128

thao ngoại khóa
Sự phát triển hình thái và thể lực của sinh viên nữ
Bảng 3.25

Trường Đại học Phú n sau khi học mơn thể thao

Sau 128

ngoại khóa

Nhịp tăng trưởng của nam sinh viên Trường Đại
Bảng 3.26

học Phú n sau khi thực nghiệm chương trình

129

ngoại khóa
Nhịp tăng trưởng của nữ sinh viên Trường Đại học
Bảng 3.27

Phú Yên sau khi thực nghiệm chương trình ngoại

130

khóa
Bảng 3.28

Bảng 3.29

Bảng 3.30

Bảng 3.31

So sánh kết quả sau thực nghiệm của nam từng
nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
So sánh kết quả sau thực nghiệm của nữ từng
nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
So sánh nam với tiêu chuẩn xếp loại thể lực học
sinh, sinh viên sau thực nghiệm

So sánh nữ với tiêu chuẩn xếp loại thể lực học
sinh, sinh viên trước thực nghiệm

132

132

134

135

So sánh nhóm thực nghiệm sinh viên nam với với
Bảng 3.32

tiêu chuẩn hình thái, thể lực người Việt Nam sau

Sau 138

thực nghiệm
Bảng 3.33

So sánh nhóm thực nghiệm sinh viên nữ với với

Sau 138


11
tiêu chuẩn hình thái thể, thể lực người Việt Nam
sau thực nghiệm
Bảng 3.34


Bảng 3.35

Bảng 3.36

Xếp loại thành tích học mơn bóng chuyền ngoại
khóa cho sinh viên Trường Đại học Phú n
Xếp loại thành tích học mơn cầu lơng ngoại khóa
cho sinh viên Trường Đại học Phú Yên
Xếp loại thành tích học mơn Vovinam ngoại khóa
cho sinh viên Trường Đại học Phú Yên

139

140

141

Kết quả đánh giá về sự phù hợp của chương trình
Bảng 3.37

các mơn thể thao ngoại khóa mới đối với điều kiện

142

hiện tại của Nhà trường (n=30)
Kết quả thống kê sự hứng thú của các nhóm sau
Bảng 3.38

thực nghiệm chương trình các mơn thể thao ngoại


Sau 144

khóa
Kết quả thống kê sự hài lịng của các nhóm sau
Bảng 3.39

thực nghiệm chương trình các mơn thể thao ngoại
khóa

145


12
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ,

NỘI DUNG

SƠ ĐỒ

TRANG

Kết quả thống kê sự quan tâm của các cấp lãnh
Biểu đồ 3.1

đạo nhà trường đối với công tác thể thao ngoại

72


khóa cho SV
Biểu đồ 3.2

Biểu đồ 3.3

Biểu đồ 3.4

Biểu đồ 3.5

Biểu đồ 3.6

Biểu đồ 3.7

Biểu đồ 3.8

Biểu đồ 3.9

Biểu đồ 3.10

Biểu đồ 3.11
Biểu đồ 3.12

Kết quả đánh giá số lượng đội ngũ GV giảng dạy
thể thao ngoại khóa cho SV
Kết quả đánh giá chất lượng đội ngũ GV giảng
dạy thể thao ngoại khóa cho sinh viên
Kết quả đánh giá số lượng cơ sở vật chất phục vụ
tập luyện thể thao ngoại khóa cho sinh viên
Kết quả đánh giá chất lượng cơ sở vật chất phục
vụ tập luyện thể thao ngoại khóa cho sinh viên

Kết quả đánh giá kinh phí dành cho cơng tác tổ
chức tập luyện thể thao ngoại khóa cho sinh viên
Kết quả đánh giá nội dung chương trình tập luyện
các mơn thể thao ngoại khóa cho sinh viên
Kết quả đánh giá sự phù hợp của chương trình
tập luyện các mơn thể thao ngoại khóa cho SV
Kết quả đánh giá chất lượng hoạt động thể thao
ngoại khóa của sinh viên
Kết quả thống kê các mơn thể thao ngoại khóa
sinh viên tham gia tập luyện
Kết quả thống kê số buổi tập/tuần sinh viên tham
gia tập luyện các môn thể thao ngoại khóa
Kết quả thống kê thời điểm trong ngày tập luyện

73

73

74

75

76

77

78

81


81

82
83


13
thể thao ngoại khóa của sinh viên
Biểu đồ 3.13

Biểu đồ 3.14

Biểu đồ 3.15

Biểu đồ 3.16

Biểu đồ 3.17

Kết quả thống kê hình thức tập luyện thể dục thể
thao ngoại khóa của sinh viên
Kết quả thống kê thời lượng dành cho mỗi lần tập
luyện thể thao ngoại khóa của sinh viên
Kết quả thống kê địa điểm tập luyện thể thao
ngoại khóa của sinh viên
Kết quả thống kê nhu cầu tổng thể về tập luyện
thể thao ngoại khóa của sinh viên
Kết quả thống kê nhu cầu tham gia tập luyện các
môn thể thao ngoại khóa của sinh viên

84


84

85

86

86

Kết quả thống kê nhu cầu về hình thức tổ chức
Biểu đồ 3.18

tập luyện các mơn thể thao ngoại khóa của sinh

87

viên
Biểu đồ 3.19

Biểu đồ 3.20

Nhu cầu tập luyện các mơn thể thao ngoại khóa
của sinh viên Trường Đại học Phú Yên
Nhu cầu và điều kiện chủ quan tập luyện ngoại
khóa của sinh viên

Sau 109

110


Kết quả phỏng vấn về chương trình thể thao
Biểu đồ 3.21

ngoại khóa của các môn thể thao cho sinh viên

114

Trường Đại học Phú Yên
Biểu đồ 3.22

Biểu đồ 3.23

Biểu đồ 3.24

Nhịp tăng trưởng trung bình của nam nhóm thực
nghiệm và nhóm đối chứng sau thực nghiệm
Nhịp tăng trưởng trung bình của nữ nhóm thực
nghiệm và nhóm đối chứng sau thực nghiệm
Kết quả đánh giá về sự đáp ứng của nội dung
chương trình tập luyện các môn thể thao ngoại

130

131

142


14
khóa mới cho SV

Kết quả đánh giá về sự phù hợp của chương trình
Biểu đồ 3.25

tập luyện các mơn thể thao ngoại khóa mới cho

144

sự phát triển thể lực của SV
So sánh sự hứng thú của các nhóm sau thực
Biểu đồ 3.26

nghiệm chương trình các mơn thể thao ngoại

Sau 144

khóa
So sánh sự hài lịng của các nhóm sau thực
Biểu đồ 3.27

nghiệm chương trình các mơn thể thao ngoại
khóa

146


15
PHẦN MỞ ĐẦU
Trong xu thế tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế, sự đổi mới căn bản,
toàn diện về chương trình giáo dục là một trong những chủ trương đã đề ra.
Chương trình đào tạo của các trường cũng sẽ được thiết kế theo những hướng

khác nhau. Chương trình đào tạo sắp tới sẽ rất mềm dẻo phụ thuộc vào năng
lực đội ngũ của từng trường, làm sao chất lượng đầu ra không thấp hơn
ngưỡng quy định. Điều này sẽ khuyến khích các trường cạnh tranh nâng cao
chất lượng đào tạo. Những trường có đội ngũ giáo viên giỏi sẽ thiết kế được
chương trình hay, chất lượng đào tạo sẽ cao, tăng uy tín và tạo được sức hút
đối với người học. Từ đây, chương trình đào tạo cần phải được tổ chức xây
dựng chương trình mới theo đúng hướng tiếp cận năng lực thực hiện mà bản
chất là dạy gắn kết giữa lý luận và thực tiễn. Tiến tới, Bộ GD&ĐT sẽ khơng
quy định chương trình khung như trước đây mà chỉ quy định thời gian đào
tạo, khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt
được sau khi tốt nghiệp.
Hệ thống giáo dục Đại học thay đổi theo mục tiêu đào tạo để đáp ứng
nhu cầu nhân lực đa dạng theo tinh thần của Nghị quyết số 29 NQ/TW khóa
XI ngày 04/11/2013 về “Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo đáp
ứng u cầu cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”. Quan điểm chỉ đạo đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi,
cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương
pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo
của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo
dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân
người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học [5]. Có thể nhận thấy
được vai trị của GDTC thơng qua các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng
và nhà nước. Vai trò quan trọng của GDTC được thể hiện qua Luật Thể dục


16
thể thao, tại Điều 20 về giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường quy
định: “Giáo dục thể chất là mơn học chính khóa thuộc chương trình giáo dục
nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản cho người học thơng qua

các bài tập và trị chơi vận động, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn
diện”. Việc nắm vững các cơ sở lý luận để xây dựng chương trình là nhân tố
quyết định việc xây dựng chương trình đào tạo khoa học và phù hợp với đặc
điểm người học.
Trường Đại học Phú Yên là cơ sở giáo dục Đại học công lập trực thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên, chịu sự quản lý Nhà Nước về giáo dục của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có chức năng đào tạo đa ngành, đa cấp, đa lĩnh vực, từ
trình độ Cao đẳng, Đại học và Sau đại học. Hiện nay trường có 3.942 sinh
viên, học viên các trình độ và loại hình đào tạo, bồi dưỡng (16 ngành đào tạo
Đại học, 24 ngành đào tạo Cao đẳng và các loại đào tạo khác). Nội dung
chương trình đào tạo được cập nhật theo dự báo nhu cầu xã hội; triển khai đào
tạo theo hệ thống tín chỉ; Trang bị cho người học năng lực nghề nghiệp, năng
lực ngoại ngữ, tin học và kỹ năng xã hội, đảm bảo chuẩn đầu ra như đã cam
kết, tỷ lệ tốt nghiệp ra trường hàng năm có việc làm đạt trên 80%; hội đủ điều
kiện để kiểm định đánh giá ngoài theo chuẩn chất lượng quốc gia. Ngoài
những thành tựu đã đạt được, cịn đó những vấn đề khó khăn chưa giải quyết
triệt để, đặc biệt sau khi chuyển qua hình thức đào tạo tín chỉ theo Quyết định
số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/08/2007 “V/v Ban hành Quy chế đào tạo
đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” [11]. Sau 8 năm triển
khai theo hình thức đào tạo tín chỉ đã bộc lộ những bất cập và khó khăn.
Trong những năm qua, được sự quan tâm của Ban giám hiệu nhà
trường nên Khoa Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng trường Đại học
Phú Yên cũng có nhiều thuận lợi, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất dụng cụ, sân
bãi phục vụ công tác giảng dạy và học tập… Tuy nhiên đến thời điểm này đa
phần vẫn còn nhiều bất cập như: thiếu thốn về cơ sở vật chất, sân bãi tập


17
luyện; chất lượng và số lượng đội ngũ giảng viên; nội dung, chương trình
chưa phù hợp; các hoạt động các mơn thể thao ngoại khóa của sinh viên chỉ

mang tính tự phát, các sinh viên thường tự tìm nhóm với nhau để tập luyện và
vui chơi các mơn mình ưa thích. Hàng năm nhà trường chỉ tổ chức thi đấu
một số môn thể thao một lần trong năm, sự quan tâm của nhà trường về phong
trào thể dục thể thao trong sinh viên chưa được phát triển mạnh… Chính
những điều đó đã làm ảnh hưởng khơng nhỏ đến hiệu quả công tác GDTC.
Với ý nghĩa, tầm quan trọng và hiện trạng thực tế của vấn đề, luận án tiến
hành đề tài: “Nghiên cứu xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa cho
sinh viên Trường Đại học Phú n”.
Mục đích nghiên cứu
Xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại
học Phú n nhằm chuẩn hóa chương trình các mơn thể thao ngoại khóa,
đồng thời đáp ứng nhu cầu, sở thích tập luyện thể thao ngoại khóa của sinh
viên. Từ đó, góp phần giúp cho sinh viên an tâm, tin tưởng lựa chọn tập luyện
môn thể thao ngoại khóa, đồng thời nâng cao chất lượng học tập, giáo dục thể
chất và rèn luyện thân thể thường xuyên của sinh viên Trường Đại học Phú
Yên.
Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng hoạt động và chương trình thể thao
ngoại khóa cho sinh viên Trường Đại học Phú Yên.
Mục tiêu 2: Nghiên cứu xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa
cho sinh viên Trường Đại học Phú Yên.
Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu quả thực nghiệm chương trình thể thao
ngoại khóa cho sinh viên Trường Đại học Phú Yên.
Giả thuyết khoa học của đề tài
Với xu hướng phát triển của công tác đào tạo ĐH, CĐ hiện nay, GDTC
nói chung cũng như thể thao ngoại khóa đã và đang trở thành một trong
những lĩnh vực được quan tâm hàng đầu của các cơ sở giáo dục. Nếu xây


18

dựng được chương trình giảng dạy các mơn thể thao ngoại khóa cho sinh viên
mang tính khoa học, hệ thống, khả thi, được kiểm chứng trong thực tế, phù
hợp với điều kiện tại đơn vị sẽ làm phong phú thêm cơ sở lý luận và thực tiễn
để không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục thể chất nói riêng và cũng như
chất lượng đào tạo toàn diện của sinh viên Trường Đại học Phú Yên.


19
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác GDTC và thể thao
trường học
1.1.1. Quan điểm, Đảng và Chính phủ đối với hoạt động TDTT
trường học trong thời kỳ đổi mới
Thể dục thể thao trường học bao gồm GDTC nội khóa và hoạt động thể
thao ngoại khóa, là một bộ phận quan trọng cấu thành nền thể dục thể thao và
cũng là một mặt không thể thiếu của nền giáo dục, là nền tảng của thể dục thể
thao toàn dân. Thể dục thể thao trường học là giao điểm giữa hai lĩnh vực
Giáo dục và TDTT, là cơ sở nền tảng của sự phát triển thể dục thể thao. Do
đó đầu tư và phát triển thể dục thể thao trường học hiện nay được Đảng và
Nhà nước ta đặc biệt quan tâm như là nhu cầu tất yếu của phát triển xã hội.
Chỉ thị 36/CT-TW ngày 24 tháng 03 năm 1994 của Ban bí thư Trung Ương
Đảng về cơng tác TDTT trong giai đoạn mới đã nêu lên vai trò của thể dục
thể thao, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật TDTT và nâng cao uy
tín TDTT nước ta trên trường quốc tế. Về GDTC và thể thao trường học, chỉ
thị có đoạn viết: “….Cải tiến chương trình giảng dạy và tiêu chuẩn Rèn luyện
thể chất, đào tạo giáo viên TDTT cho trường học các cấp, tạo những điều kiện
cần thiết về cơ sở vật chất để thực hiện chế độ GDTC bắt buộc ở tất cả các
trường học” [3].
Nghị quyết Đại hội Đảng khóa VII, Nghị quyết của Hội nghị Trung

Ương 2 khóa VIII về Giáo dục & Đào tạo và khoa học công nghệ đã tiếp tục
khẳng định: “Giáo dục đào tạo cùng với Khoa học công nghệ phải thực sự trở
thành quốc sách hàng đầu, chuẩn bị tốt hành trang cho thế hệ trẻ đi vào thế kỷ
XXI. Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh, văn minh, phải có con người phát


20
triển tồn diện. Khơng chỉ về trí tuệ, trong sáng về đạo đức mà còn phải là
con người cường tráng về thể chất” [4].
GDTC “là một trong những hình thức hoạt động cơ bản có định hướng
rõ của TDTT trong xã hội”. TDTT là một bộ phận của nền văn hóa, trình độ
phát triển TDTT là một trong những tiêu chí đánh giá trình độ văn hóa và
năng lực sáng tạo của dân tộc, là phương tiện giao lưu văn hóa nói chung, văn
hóa thể chất nói riêng, mở rộng các mối quan hệ quốc tế. Vì vậy, Đảng và
Nhà nước ta luôn chú trọng đến công tác đổi mới nhằm phát triển hơn nữa
công tác GDTC. Đảng và Nhà nước ta đã chỉ rõ, nhiệm vụ chính của GDTC
là: nâng cao sức khỏe, đảm bảo sự phát triển bình thường của cơ thể học sinh,
sinh viên; phát triển thể lực, trang bị những kỹ năng vận động cơ bản và cần
thiết cho cuộc sống; hình thành thói quen rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh và
giữ phẩm chất đạo đức, nhân cách học sinh, sinh viên, những chủ nhân tương
lai của đất nước.
Đảng, Nhà nước ta khẳng định, sự phát triển GDTC phải đảm bảo
theo quan điểm đường lối chung của Đảng, Nhà nước, của ngành TDTT
và ngành Giáo dục – Đào tạo, phải đảm bảo tính dân tộc, tính khoa học và
tính nhân dân. Trong đó, đảm bảo tính dân tộc có nghĩa là: Hình thức, nội
dung các hoạt động GDTC phải mang bản sắc dân tộc, vì mục đích, lợi
ích dân tộc; đảm bảo tính khoa học là: Kế thừa có chọn lọc các tri thức về
TDTT của nhân loại; mọi hoạt động GDTC phải phù hợp với quy luật phát
triển tâm, sinh lý của con người [4].
1.1.2. Quan điểm của Bộ Giáo dục và Đào tạo với hoạt động trường

học
Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về công tác GDTC và thể
thao trường học, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có nhiều văn bản pháp quy để
chỉ đạo thực hiện đến các cơ sở. Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã ban hành
chương trình mục tiêu: “Cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục thể chất, sức


21
khỏe, phát triển và bồi dưỡng tài năng thể thao học sinh, sinh viên trong nhà
trường các cấp, giai đoạn 1998-2000 và định hướng đến 2015. Trong chương
trình mục tiêu đã nêu lên đầy đủ những điều kiện đảm bảo công tác GDTC và
thể thao trong trường học ổn định và phát triển đến năm 2025”. Một trong
những mục tiêu chiến lược của Đảng và Nhà nước cũng như các ngành
GD&ĐT và TDTT nước ta hiện nay là xã hội hóa thể thao, phát triển rộng
khắp phong trào TDTT trường học, nhằm đào tạo ra thế hệ trẻ phát triển tồn
diện cả về Đức - Trí - Thể - Mỹ. Đảng và Nhà nước ta lãnh đạo đất nước luôn
dựa trên cơ sở nền tảng của học thuyết Mác - Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí
Minh để làm kim chỉ nam và đã đạt thắng lợi ở nhiều lĩnh vực trong đó có
GD&ĐT và TDTT. Như vậy có thể thấy, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm
và chú trọng vai trị của TDTT trường học.
Thơng tư số: 24/2019/TT-BGDĐTngày 26 tháng 12 năm 2019, Ban
hành qui chế đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng nhóm ngành đào
tạo giáo viên quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực
mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo nhóm
ngành giáo viên và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào
tạo trình độ trung cấp và cao đẳng. Tại Thông tư này, “Bộ cũng qui định rõ về
khối lượng kiến thức tối thiểu đối với các trình độ đào tạo, cụ thể, trình độ đào
tạo cao đẳng là 86 tín chỉ. Trong đó, một tín chỉ tương ứng với 15 giờ học lý
thuyết và 30 giờ tự học hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và 15 tự
học. Đồng thời, người học sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo cao đẳng

nhóm ngành đào tạo giáo viên phải có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong
lĩnh vực đào tạo”[18].
Để đưa công tác GDTC trong nhà trường trở thành một khâu quan trọng,
cũng như xác định nhận thức đúng về vị trí GDTC trong nhà trường các cấp,
phải được triển khai đồng bộ với các mặt giáo dục tri thức và nhân cách từ tuổi
thơ cho đến Đại học. Bộ giáo dục và Đào tạo đã có văn bản quyết định ban hành


22
quy chế về công tác GDTC trong nhà trường các cấp. Trong đó, đã khẳng định:
“GDTC được thực hiện trong hệ thống nhà trường từ Mầm non đến Đại học,
góp phần đào tạo những cơng dân phát triển tồn diện. GDTC là một bộ phận
hữu cơ của mục tiêu giáo dục và đào tạo, nhằm giúp con người phát triển cao về
trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức:
Thể chất – sức khoẻ tốt là nhân tố quan trọng trong việc phát triển sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cũng như khẳng định GDTC trong nhà trường các cấp
nhằm từng bước nâng cao trình độ văn hố thể chất và thể thao của học sinh,
sinh viên. Góp phần phát triển sự nghiệp TDTT của đất nước đáp ứng nhiệm vụ
giao tiếp của học sinh, sinh viên Việt Nam và Quốc tế.
Nhà trường có trách nhiệm thực hiện chương trình GDTC cho người
học. Tổ chức hoạt động TDTT ngoại khoá, xây dựng cơ sở vật chất cần thiết
đáp ứng việc giảng dạy và hoạt động TDTT trong nhà trường” .
Trong các trường ĐH, CĐ cơng tác GDTC có tác dụng tích cực trong
việc hồn thiện cá tính, nhân cách, những phẩm chất cần thiết và hoàn thiện
thể chất cho sinh viên. Việc tiến hành GDTC nhằm giữ gìn sức khoẻ và phát
triển thể lực, tiếp thu những kiến thức và kỹ năng vận động cơ bản, cịn có tác
dụng chuẩn bị tốt về mặt tâm lý và tinh thần của người cán bộ tương lai.
Trong công tác GDTC trường học thì nhiệm vụ đổi mới chương trình
đào tạo nhằm bồi dưỡng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên GDTC đóng vai trị là
nịng cốt. Giáo viên GDTC khơng chỉ đóng vai trò truyền đạt các tri thức về

GDTC, mà đồng thời phải là người tổ chức và trực tiếp thực hiện các hoạt
động giáo dục, hoạt động TDTT trong nhà trường và địa phương nơi cơng
tác. Điều đó địi hỏi cần phải đào tạo đội ngũ giáo viên GDTC có đủ năng lực
hoạt động nghề nghiệp, là một công dân gương mẫu, hăng hái tham gia vào
sự phát triển TDTT cơ sở.
Quan điểm đó đã được khẳng định trong “Chiến lược phát triển TDTT
Việt Nam đến năm 2020”, chiến lược đã nêu lên những tồn tại, yếu kém của


23
TDTT nước ta, từ đó đưa ra các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể trong đổi mới công
tác TDTT là tăng cường xây dựng cơ chế, chính sách, đào tạo, chuẩn hóa đội
ngũ giáo viên thể dục, thể thao và Nghị quyết 08-NQ/TW ngày 01 tháng 12 năm
2011 của Bộ Chính trị. Nghị quyết chỉ rõ, một trong những nhiệm vụ cơ bản
được đặt lên hàng đầu là “… mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên, hướng dẫn viên thể dục cho trường học”[5, tr.2].
Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục thể chất và thể thao trường học
nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển thể lực toàn diện, trang bị kiến thức, kỹ
năng vận động cơ bản và hình thành thói quen tập luyện thể dục, thể thao
thường xuyên cho trẻ em, học sinh, sinh viên; Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục
phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục Đại học có câu lạc bộ các mơn thể
thao dành cho học sinh, sinh viên và được duy trì hoạt động thường xuyên.
Trong “Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020” đã
nêu mục tiêu hướng đến năm 2030 tỷ lệ học sinh, sinh viên thực hiện chương
trình giáo dục thể chất chính khóa đạt 100% từ năm 2015 trở đi đối với tất cả
các cấp học, bậc học. Từ sau năm 2015, phấn đấu nâng cao chất lượng giáo
dục thể chất chính khóa, đáp ứng u cầu và xu thế phát triển của đất nước.
Tỷ lệ học sinh tham gia tập luyện thể dục, thể thao ngoại khóa thường xuyên
ở các cấp học: Trung cấp chuyên nghiệp và Trung cấp nghề, Cao đẳng và Cao
đẳng nghề, Đại học: Đạt 70% vào năm 2015, đạt 80% vào năm 2020 và đạt

trên 90% vào năm 2030.[24]
Luận án tiếp thu những quan điểm của Đảng, Nhà nước về GD&ĐT, đó
là sự đổi mới tồn diện về con người với những tri thức, năng lực và phẩm
chất đạo đức, chính sách phát triển nguồn nhân lực và bồi dưỡng nhân tài,
ứng dụng khoa học công nghệ với thực tiễn xã hội, rèn luyện sức khỏe để xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc. Những quan điểm trên làm cơ sở cho việc nghiên
cứu xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên Trường Đại học
Phú Yên.
1.2. Một số vấn đề về chương trình giảng dạy
1.2.1. Khái quát về chương trình và khung chương trình giáo dục


24
1.2.1.1 Khái quát về chương trình giáo dục
Theo các chuyên gia giáo dục, việc nghiên cứu chương trình là một
trong những lĩnh vực nghiên cứu khó khăn và phức tạp của giáo dục. Chương
trình thay đổi theo sự phát triển của xã hội và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu
tố như người học, người dạy, người tuyển dụng lao động, các tổ chức tơn
giáo, chính trị... nên có nhiều quan niệm khác nhau và làm các khái niệm này
trở nên phức tạp. Tùy vào cách lý giải người ta có thể hiểu và định nghĩa
chương trình khác nhau.
Theo từ điển bách khoa giáo dục học 2001. Khái niệm chương trình
đào tạo được hiểu là:“Văn bản chính thức quy định mục đích, mục tiêu, yêu
cầu, nội dung kiến thức và kỹ năng, cấu trúc tổng thể các bộ môn, kế hoạch
lên lớp và thực tập theo từng năm học, tỷ lệ giữa các bộ môn, giữa lý thuyết
và thực hành, quy định phương thức, phương pháp, phương tiện, cơ sở vật
chất, chứng chỉ và văn bằng tốt nghiệp của cơ sở giáo dục và đào tạo”. [76]
Những khái niệm dẫn ra trên đây về chương trình theo nhiều nghĩa
rộng và nghĩa hẹp có khác nhau song đều có sự thống nhất cơ bản chung:
chương trình là bản thiết kế tổng thể cho một hoạt động đào tạo bao gồm các

thành phần chính là mục tiêu, nội dung, thời lượng đào tạo, các yêu cầu của
chương trình, hướng dẫn thực hiện chương trình và các đề cương mơn học...
Theo tác quan điểm của luận án chương trình là một văn bản quy định
mục đích và các mục tiêu cụ thể đặt ra đối với một ngành đào tạo, nội dung
các khối kiến thức và các môn học, tổng thời lượng cùng thời lượng dành cho
mỗi môn, phương pháp dạy học, đánh giá và tổ chức giảng dạy để trang bị các
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết cho SV.
1.2.1.2. Khái quát về khung chương trình
Ở Việt Nam, khái niệm “chương trình khung” chỉ mới xuất hiện lần
đầu tiên trên Luật giáo dục (1998), với việc Quốc hội thông qua Luật Giáo
dục, phương thức quản lý chương trình đào tạo tại các cơ sở đào tạo được
điều chỉnh theo hướng tăng thêm trách nhiệm quản lý ở cấp Bộ, không chỉ
quy định đến khung chương trình mà phải nắm đến tận chương trình khung


25
của tất cả các ngành đào tạo. Khái niệm liên quan đến “chương trình khung”
gồm:
Khung chương trình: Theo Bộ GD&ĐT, khung chương trình là văn bản
nhà nước quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và cơ cấu kiến thức cho các
chương trình đào tạo. Khung chương trình xác định sự khác biệt về chương
trình tương ứng với các trình độ đào tạo khác nhau [12].
Chương trình khung: Theo Bộ GD&ĐT, chương trình khung là văn bản
Nhà nước ban hành cho từng ngành đào tạo cụ thể, trong đó quy định cơ cấu
nội dung môn học, thời gian giữa các môn học cơ bản và chuyên môn, giữa lý
thuyết và thực hành, thực tập. Nó bao gồm khung chương trình cùng với
những nội dung cốt lõi, ít thay đổi theo thời gian và được các trường có đào
tạo đều thừa nhận là không thể thiếu được. Căn cứ vào chương trình khung,
các trường ĐH xây dựng chương trình của trường mình. Khác với chương
trình khung, chương trình đào tạo có thể hàm chứa kiến thức từ một ngành

hoặc từ một số ngành.
Chương trình khung là khung qui định cứng về chương trình đào tạo
theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BGDĐT, trong đó có số đơn vị học trình cần
được đào tạo, danh sách ở một số môn học chung cho tất cả các trường có đào
tạo ngành đó. Chương trình khung do Bộ GD-ĐT ban hành khơng phải là một
chương trình đào tạo hoàn chỉnh mà chỉ là phần nội dung cứng. [14]
Chương trình đào tạo hiện nay theo thơng tư 08/2011/TT-BGDĐT
ngày 17/2/2011 của Bộ Giáo dục Đào tạo qui định gồm 9 phần: 1. Mục tiêu
đào tạo, 2. Thời gian đào tạo, 3. Khối lượng kiến thức tồn khóa, 4. Đối tượng
tuyển sinh, 5. Quy trình đào tạo, 6. Thang điểm, 7. Nội dung chương trình, 8.
Kế hoạch giảng dạy, 9. Hướng dẫn thực hiện chương trình. [15]
Kết cấu chương trình các học phần thể thao ngoại khóa nói chung bao
gồm 3 phần cơ bản:
- Thuyết minh chương trình gồm các phần sau:
Mục tiêu và nhiệm vụ giảng dạy các học phần thể thao ngoại khóa;
Ngun tắc xây dựng chương trình; Phân phối thời gian của các nội dung dạy


×