Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Đề thi thử thpt môn sử (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.22 KB, 14 trang )

Sở GD&ĐT Tỉnh Hà Nam
Trường Phủ Lý
-------------------(Đề thi có ___ trang)

THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: Sử
Thời gian làm bài: ___ phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 115
danh: .............
Câu 1. Cuộc đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ trong phong trào 1936-1939 mở đầu bằng
Họ và tên: ............................................................................

A. cuộc đấu tranh nghị trường.
B. phong trào Đơng Dương đại hội.
C. phong trào “đón rước” Gơđa.
D. cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà Nội).
Câu 2. Điểm then chốt của kế hoạch Nava là
A. xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
B. lập hành lang Đông - Tây để bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
C. tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.
D. giành thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 3. Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những quốc gia sản xuất phần mềm lớn
nhất thế giới?
A. Cách mạng công nghệ .
B. Cuộc cách mạng xanh.
C. Cách mạng trắng.
D. Cách mạng chất xám.


Câu 4. Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là nhờ tiến
hành
A. Cách mạng xanh.
B. Cách mạng trắng.
C. Cách mạng chất xám.
D. Cách mạng công nghệ thông tin.
Câu 5. Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm
1930 thể hiện ở
A. Mục tiêu và hình thức đấu tranh.
B. đường lối, nhiệm vụ cách mạng.
C. lực lượng tham gia và giai cấp lãnh đạo .
D. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.
Câu 6. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam góp phần như thế nào vào cuộc đấu
tranh vì hịa bình của nhân loại?
A. Chiến thắng chủ nghĩa phát xít, làm tan rã hệ thống thuộc địa.
B. Chiến thắng chủ nghĩa đế quốc, cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
C. Chiến thắng chủ nghĩa thực dân, chọc thủng khâu yếu nhất của hệ thống thuộc địa.
D. Chiến thắng chủ nghĩa phát xít, cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
Câu 7. Đường lối đổi mới của Đảng nên hiểu như thế nào cho đúng?
A. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được
thực hiện có hiệu quả.
Mã đề 115

Trang 1/


B. Nước ta không thay đổi mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội nhưng thực hiện thông qua việc xây dựng
nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Nước ta xây dựng chủ nghĩa xã hội cho phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn của Việt Nam.
D. Đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội cần xây dựng đất nước giàu mạnh - dân chủ - văn minh.

Câu 8. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) đã
thông qua văn kiện nào?
A. Chính cương vắn tắt.
B. Luận cương chính trị.
C. Sách lược vắn tắt.
D. Điều lệ vắn tắt.
Câu 9. Sự kiện nào được xem là hiệu lệnh mở đầu cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ 2
của nhân dân ta?
A. Pháp tấn công vào phố Hàng Bún.
B. Thực dân Pháp đốt nhà thông tin ở phố Tràng Tiền.
C. Trung đồn Thủ đơ tấn cơng vào Bắc Bộ Phủ.
D. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy.
Câu 10. Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng đấu tranh trong những năm 1936 – 1939
là do
A. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
B. mặt trận Nhân dân Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
C. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
D. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
Câu 11. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những
bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng vì
A. lãnh đạo nhân dân Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 thành công.
B. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
C. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
Câu 12. Những ngành kinh tế được Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
(1919 – 1929) ở nước ta là
A. giao thơng vận tải và tài chính.
B. ngoại thương và nông nghiệp
C. công nghiệp nhẹ và khai mỏ.
D. nông nghiệp và khai mỏ.

Câu 13. So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của phong
trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là kết hợp các hình thức
A. đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao.
B. đấu tranh nghị trường và đấu tranh ngoại giao.
C. cơng khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
D. đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 14. Điểm khác biệt lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay so với cách mạng
công nghiệp ở thế kỉ XVIII là
A. các phát minh diễn ra trên quy mô lớn ở nhiều lĩnh vực.
B. đầu tư cho kĩ thuật đem lại lợi nhuận lớn nhất.
C. sản xuất ra một lượng hàng hóa khổng lồ.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
Mã đề 115

Trang 2/


Câu 15. Cơ quan nào của Liên Hợp Quốc giữ vai trị trọng yếu trong việc duy trì hịa bình và an ninh thế
giới?
A. Hội đồng Quản thác.
B. Đại hội đồng.
C. Ban Thư kí.
D. Hội đồng Bảo an.
Câu 16. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 có gì khác biệt về lực lượng so với các phong trào yêu nước
trước đó?
A. Các giai cấp trong xã hội đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng.
B. Thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
C. Lần đầu tiên giai cấp công nhân tham gia phong trào.
D. Giai cấp cơng nhân và giai cấp nơng dân đồn kết đấu tranh cách mạng.
Câu 17. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược phát triển kinh tế hướng nội với mục

tiêu
A. phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
B. đẩy mạnh cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
D. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
Câu 18. Sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết (28 - 2 - 1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hịa đã có chủ trương gì?
A. Hịa hỗn với Pháp để tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Thương lượng với quân Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.
C. Phát động nhân dân chống cả quân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Hịa hỗn, nhân nhượng có ngun tắc với Pháp.
Câu 19. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Hợp tác liên minh về chính trị, đối ngoại, an ninh chung.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
Câu 20. Mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong cuộc tập kích chiến lược đường khơng bằng máy bay B52 vào Hà
Nội, Hải Phòng và một số thành phố cuối năm 1972 là gì?
A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở cả hai miền đất nước.
B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phịng và cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ.
Câu 21. Nội dung nào trở thành mối lo ngại lớn nhất của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành những trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng.
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
Câu 22. Nhiệm vụ của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, giành chính quyền về tay giai cấp vô sản, xây
dựng chế độ mới.

B. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế do Nga Hoàng đứng đầu, đưa nước Nga đi theo con đường tư
bản chủ nghĩa.
Mã đề 115

Trang 3/


C. lật đổ chế độ phong kiến do Nga Hoàng đứng đầu, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, tạo điều kiện cho nền kinh tế tư bản chủ
nghĩa phát triển.
Câu 23. Tư tưởng duy tân của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX khi đi vào quần chúng đã biến thành cuộc
đấu tranh quyết liệt, tiêu biểu là
A. phong trào chống thuế ở Trung Kì.
B. khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên.
C. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống.
D. vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội.
Câu 24. Năm 1925, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập với mục đích
A. tập hợp những người Việt Nam yêu nước ở Trung Quốc để xây dựng lực lượng vũ trang.
B. đoàn kết với các dân tộc thuộc địa đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến.
C. tổ chức bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh để đánh đuổi giặc Pháp và tay sai.
Câu 25. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Tạm ước (14 - 9 - 1946) với mục đích
chính là
A. Hiệp định Sơ bộ (3 - 1946) đã hết hiệu lực thi hành.
B. kéo dài thêm thời gian hịa hỗn để xây dựng, củng cố lực lượng.
C. Làm cho nhân dân Pháp ủng hộ thiện chí hịa bình của ta.
D. cứu vãn cuộc đàm phán ở Hội nghị Phơngtennơblơ đang bế tắc.
Câu 26. “Hình thái cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa”. Đó
là nội dung quan trọng được đề ra trong hội nghị nào?
A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939.

B. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 5/1941.
C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 4/1945.
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng tháng 8/1945.
Câu 27. Để đưa đất nước thốt khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”, việc đầu tiên Đảng ta thực hiện sau
cách mạng tháng Tám 1945 là
A. chống ngoại xâm và nội phản.
B. xây dựng chính quyền cách mạng.
C. giải quyết khó khăn về tài chính.
D. giải quyết nạn đói, nạn dốt.
Câu 28. Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, giới cầm quyền Đức đã lựa chọn giải pháp
nào?
A. Phát xít hố bộ máy nhà nước.
B. Tăng cường bóc lột nhân dân ở các thuộc địa.
C. Cải cách kinh tế - xã hội
D. Phát động chiến tranh thế giới.
Câu 29. Hoạt động thể hiện rõ nhất tinh thần dân tộc của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là
A. cuộc đấu tranh chống độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam kì (1923).
B. thành lập Đảng Lập hiến (1923), nhóm Nam Phong và Trung Bắc Tân văn.
C. cuộc vận động "Chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" (1919).
D. cuộc đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn (1923).
Câu 30. Trong chiến tranh xâm lược Đông Dương, đâu là nơi được Nava tập trung quân mạnh nhất từ thu
- đông 1953?
Mã đề 115

Trang 4/


A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Bắc.

D. Thượng Lào.
Câu 31. Trong những năm 1919 - 1925, khi được thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi tư sản Việt
Nam lại thỏa hiệp với chúng, điều đó chứng tỏ
A. sự yếu thế về kinh tế của tư sản Việt Nam.
B. sự bế tắc của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. sự thay đổi trong đường lối đấu tranh của tư sản..
D. sự non kém về chính trị của tư sản Việt Nam.
Câu 32. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền nào của nhân dân
ba nước Đông Dương?
A. Được hưởng độc lập, tự do.
B. Các quyền dân tộc cơ bản.
C. Tổ chức tổng tuyển cử tự do.
D. Ngừng bắn, lập lại hịa bình.
Câu 33. Thời kì cách mạng nào Đảng ta chủ trương thực hiện cùng lúc hai chiến lược cách mạng khác
nhau?
A. Thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc (1930 - 1945).
B. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
C. Thời kì từ sau năm 1975 đến nay.
D. Thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).
Câu 34. Sự kiện nào mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của lồi người?
A. Liên Xơ phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo của Trái Đất (1957).
B. Liên Xơ phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái Đất (1961).
C. Mĩ đưa người lên thám hiểm Mặt Trăng (1969).
D. Trung Quốc thực hiện chương trình thám hiểm khơng gian (1992)
Câu 35. Trong giai đoạn 1991 - 2000 ở Tây Âu, những nước nào đã trở thành đối trọng với Mỹ trong
nhiều vấn đề quốc tế quan trọng?
A. Anh, Hà Lan.
B. Đức, Anh.
C. Pháp, Đức.
D. Anh, Pháp.

Câu 36. Vai trò quan trọng nhất của mặt trận Việt Minh đối với cách mạng tháng Tám là
A. xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng.
B. động viên toàn dân tham gia cao trào đánh Pháp, đuổi Nhật.
C. tập dượt cho quần chúng nhân dân đấu tranh.
D. góp phần cùng lực lượng Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
Câu 37. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở khu vực
nào?
A. Mĩ Latinh.
B. Nam Phi.
C. Bắc Phi.
D. Đông Nam Á.
Câu 38. Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đơng Nam Á?
Mã đề 115

Trang 5/


A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
B. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
C. Làn sóng chủ nghĩa xã hội lan rộng ở các nước trong khu vực Đông Nam Á.
D. Quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương trở nên hòa dịu.
Câu 39. Quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ từ chiến thắng nào?
A. Chiến thắng Hịa Bình.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
C. Chiến thắng Biên Giới.
D. Chiến thắng Việt Bắc.
Câu 40. Sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ Việt Nam kí với Pháp bản Tạm ước (14/9/1946)
chứng tỏ
A. chính phủ ta tiếp tục lùi bước trước âm mưu xâm lược của thực dân Pháp.
B. thiện chí yêu chuộng hịa bình, khơng muốn chiến tranh của nhân dân ta.

C. thực dân Pháp đã đạt thêm một bước trong cuộc chiến tranh xâm lược trở lại nước ta.
D. chủ trương, sách lược đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ ta.
Câu 41. Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng giải
phóng hồn tồn miền Nam
A. trong năm 1976.
B. trong năm 1975.
C. trong hai năm 1975 và 1976.
D. trước mùa mưa năm 1975.
Câu 42. Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và địch vì
A. Điện Biên Phủ là hi vọng cuối cùng để kết thúc chiến tranh trong danh dự của Pháp
B. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương.
C. Điện Biên phủ là trung tâm điểm của kế hoạch NaVa.
D. Điện Biên Phủ là một pháo đài không thể công phá của Pháp.
Câu 43. Đầu thế kỷ XX, tổ chức ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác trên lĩnh vực nào?
A. Qn sự.
B. Văn hóa.
C. Chính trị.
D. Kinh tế.
Câu 44. Trong giai đoạn 1888 – 1896, phong trào Cần Vương có bước phát triển mới so với giai đoạn
1885 – 1888. Đây là nhận định
A. sai, vì các cuộc khởi nghĩa diễn ra cục bộ, thiếu sự liên kết và chỉ đạo thống nhất.
B. đúng, vì phong trào qui tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn, có trình độ tổ chức cao hơn.
C. đúng, vì tuy khơng có triều đình lãnh đạo nhưng phong trào vẫn được duy trì.
D. sai, vì các cuộc khởi nghĩa diễn ra lẻ tẻ nên bị thực dân Pháp đàn áp, thất bại.
Câu 45. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai được gọi là khoa học - công nghệ vì
A. chủ yếu diễn ra về cơng nghệ.
B. cơng nghệ trở thành cốt lõi.
C. bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
D. tìm ra được những nguồn năng lượng mới.
Câu 46. Chiến tranh lạnh đã kết thúc từ tháng 12/1989 nhưng một trong những hậu quả của nó vẫn cịn để

lại đến ngày nay là
A. tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên.
Mã đề 115

Trang 6/


B. sự khác biệt về chính trị giữa Đơng Âu và Tây Âu.
C. sự tranh chấp chủ quyền biển Hoa Đơng.
D. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông.
Câu 47. Năm 1960 lịch sử ghi nhận là Năm châu Phi vì đây là năm
A. tổ chức thống nhất châu Phi (OAU) thành lập, lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.
B. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản tan rã.
C. phong trào chống chủ nghĩa thực dân thắng lợi hoàn toàn ở khu vực Bắc Phi.
D. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 48. Cơ quan nào của Liên hợp quốc gồm đại diện của tất cả các nước thành viên, có quyền bình
đẳng?
A. Hội đồng Bảo an.
B. Ban Thư kí.
C. Đại hội đồng.
D. Tòa án Quốc tế.
Câu 49. Điểm khác biệt quan trọng nhất trong nguyên nhân phát triển của Nhật Bản so với Mỹ và Tây Âu

A. chi phí quốc phịng thấp.
B. nhà nước có vai trị rất lớn trong quản lí điều tiết.
C. áp dụng thành tựu của khoa học kĩ thuật.
D. con người được coi là vốn quý nhất.
Câu 50. Ý nào sau đây là biểu hiện “di chứng” của cuộc chiến tranh lạnh?
A. Mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do hai siêu cường Mĩ, Liên Xô đứng
đầu tiếp tục phát triển.

B. Các cuộc xung đột do những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ vẫn diễn
ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. Nền kinh tế của nhiều quốc gia, dân tộc trên thế giới vẫn còn chịu ảnh hưởng nặng nề do hậu quả
của cuộc chiến tranh lạnh.
D. Mâu thuẫn giữa Mĩ - Liên Xô tiếp tục phát triển dẫn đến các cuộc chiến tranh thương mại kéo dài.
Câu 51. Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “Cách mạng ruộng đất”
trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp.
B. nhằm lôi kéo tầng lớp trung, tiểu địa chủ tham gia cách mạng.
C. tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
D. phân hóa, cơ lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.
Câu 52. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp
phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Hai nhà nước được thành lập trên bán đảo Triều Tiên.
B. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành con rồng kinh tế của châu Á.
C. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 53. Nội dung nào dưới đây khơng phản ánh đúng thái độ chính trị của giai cấp tiểu tư sản?
A. Có xu hướng kinh doanh độc lập, ít nhiều có khuynh hướng dân tộc, dân chủ
B. Nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết canh tân đất nước.
C. Hăng hái đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc.
D. Yêu nước, có tinh thần dân tộc chống thực dân pháp và tay sai.
Mã đề 115

Trang 7/


Câu 54. Chiến dịch phản công giành thắng lợi đầu tiên của quân và dân ta trong kháng chiến chống thực
dân Pháp là
A. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

B. chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.
C. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. chiến dịch Tây Bắc thu - đông năm 1952.
Câu 55. Điểm chung về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng ta trong cuộc kháng chiến
chống Pháp (1945 -1954) và chống Mỹ (1954 -1975) là
A. giành thắng lợi từng bước đi đến giành thắng lợi hoàn toàn.
B. kết hợp đấu tranh trên hai mặt trận quân sự và ngoại giao.
C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.
D. kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.
Câu 56. Cuộc đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng năm 1945-1946 để lại bài
học kinh nghiệm quí báu nào cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta hiện nay?
A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược
B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước trong khu vực.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị với ngoại giao.
D. Kiên trì đấu tranh bằng con đường hịa bình.
Câu 57. Ngun nhân chủ yếu để Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
gì?
A. Giúp Mĩ chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Cùng Mĩ chống lại phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đảm bảo quyền, lợi ích quốc gia của Nhật Bản.
D. Để nhận viện trợ của Mĩ.
Câu 58. Bài học nào dưới đây được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 -1939 còn nguyên giá trị trong thời
đại ngày nay?
A. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
B. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.
C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta.
D. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
Câu 59. Luận cương chính trị (10/1930) có điểm gì khác so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
(2/1930)?
A. Nhiệm vụ đánh đổ phong kiến và đế quốc, động lực là giai cấp công nhân và nông dân.

B. Đảng Cộng sản – đội tiên phong của giai cấp vô sản - lãnh đạo cách mạng.
C. Cách mạng nước ta là một bộ phận của cách mạng thế giới.
D. Xác định tính chất cách mạng: cách mạng tư sản dân quyền và tiến lên xã hội chủ nghĩa
Câu 60. Vấn đề quan trọng nhất khiến Hội nghị Ianta (2 - 1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt là việc
A. thỏa thuận tiêu diệt phát xít Đức và Nhật Bản.
B. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. trừng phạt đối với các nước phát xít bại trận.
D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 61. Điểm chung về hướng tiến công của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 1954 và chiến dịch Tây Ngun (3 - 1975) là gì?
A. tiến cơng vào những nơi có cơ quan đầu não của địch.
B. tiến cơng vào những nơi địch khó tiếp viện.
Mã đề 115

Trang 8/


C. tiến cơng vào những vị trí quan trọng nhưng quân địch yếu.
D. tiến công vào những nơi tập trung lực lượng chính của địch.
Câu 62. Các cuộc đấu tranh trên phạm vi cả nước nhân ngày Quốc tế lao động 1 - 5 trong phong trào cách
mạng 1930 - 1931 có ý nghĩa gì?
A. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân và nông dân.
B. Đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng.
C. Lật đổ chính quyền thực dân phong kiến và thành lập chính quyền Xơ viết.
D. Lần đầu tiên nơng dân Việt Nam thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
Câu 63. Sự kiện nào thể hiện "Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công
nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam."?
A. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
B. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (8 -1925).
C. Tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái ở Quảng Châu (6 -1924).
D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6 -1919).

Câu 64. Giai cấp mới nào trong xã hội Việt Nam ra đời ngay trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
của thực dân Pháp?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp công nhân và Tư sản.
C. Giai cấp Tư sản.
D. Giai cấp Tiểu tư sản.
Câu 65. Hiệp ước Bali năm 1976 đánh dấu bước phát triển mới của Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á
(ASEAN) vì đã
A. đề ra các biện pháp xây dựng Đơng Nam Á thành khu vực hịa bình, tự do, trung lập.
B. đề ra các biện pháp cụ thể về hợp tác kinh tế, chính trị trong khu vực.
C. đề ra các biện pháp để nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế.
D. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
Câu 66. Vì sao nói cuộc đấu tranh ngày 1/5/1930 là bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam không chỉ đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân
trong nước mà cịn thể hiện tinh thần đồn kết với nhân dân lao động thế giới.
B. Cuộc đấu tranh đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của
nhân dân ta, buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi.
C. Mục tiêu cuộc đấu tranh khơng chỉ địi quyền lợi về kinh tế như tăng lương, giảm giờ làm mà còn
đòi các quyền tự do, dân chủ.
D. Cuộc đấu tranh có sự lãnh đạo của các tổ chức Đảng, có sự phối hợp giữa các địa phương, đánh dấu
sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 67. Những hoạt động cứu nước ban đầu (1911 – 1918) của Nguyễn Tất Thành có ý nghĩa là q trình
A. kết nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
B. khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cách mạng đúng đắn.
C. tìm hiểu về nước Pháp và chủ nghĩa tư bản.
D. khảo sát lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 68. Điểm khác nhau cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giữa Cương lĩnh chính trị (2 1930) và Luận cương chính trị (10 - 1930) thể hiện ở nội dung nào?
A. Xác định nhiệm vụ và lực lượng tham gia.
B. Xác định nhiệm vụ và giai cấp lãnh đạo.
C. Giai cấp lãnh đạo và phương pháp cách mạng

D. Lực lượng tham gia và phương pháp cách mạng.
Mã đề 115

Trang 9/


Câu 69. Chính sách kinh tế mới (NEP) do Lê-nin đề xướng (tháng 3-1921) bao gồm các lĩnh vực
A. công nghiệp, nơng nghiệp, giao thơng và văn hóa.
B. nơng nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
C. nông nghiệp, giao thông, thương nghiệp và tiền tệ.
D. thương nghiệp, tiền tệ, nông nghiệp và giao thông.
Câu 70. Trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị
sớm nhất cả nước là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Bắc Giang, Hà Nội, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Nghệ An, Quảng Nam.
D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Huế.
Câu 71. “Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô
dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của
chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh”. Đó là
thắng lợi nào của cách mạng Việt Nam?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975).
D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954).
Câu 72. Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. thành lập được chính quyền Xơ viết Nghệ - Tĩnh.
B. hình thành khối liên minh cơng - nông.
C. quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu.
D. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.

Câu 73. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về việc thực hiện xây dựng chính quyền
cách mạng, giải quyết nạn dốt và khó khăn về tài chính của ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. Cử tri
cả nước đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội; 2. Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước; 3. Hồ Chủ
Tịch kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ; 4. Quốc hội thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa.
A. 4, 2, 1, 3.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 2, 1, 4, 3.
D. 3, 1, 4, 2.
Câu 74. Bài học quan trọng được rút ra từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơnevơ năm1954 đối với
Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay là
A. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.
B. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.
C. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc các nước lớn.
D. đàm phán hịa bình và hợp tác đối thoại.
Câu 75. Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta?
A. Hình thành khối đồng minh chống phát xít.
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
C. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng.
Câu 76. Vì sao tháng 3 - 1946 Trung ương Đảng, Chính phủ chủ trương chuyển từ nhân nhượng với
Trung Hoa Dân quốc sang hịa hỗn với Pháp?
Mã đề 115

Trang 10/


A. Pháp - Trung Hoa Dân Quốc xung đột quân sự ở miền Bắc Việt Nam.
B. Pháp mạnh hơn Trung Hoa Dân quốc.
C. Pháp -Trung Hoa Dân quốc tranh chấp Việt Nam.

D. Pháp - Trung Hoa Dân quốc kí hiệp ước Trùng Khánh.
Câu 77. Năm 1945,Đơng Nam Á có 3 nước Inđơnêxia, Việt Nam, Lào giành được độc lập vì
A. giai cấp bị trị đã vùng dậy đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản.
B. chính đảng ở các nước này chớp thời cơ Nhật Bản đầu hàng, lãnh đạo nhân dân giành chính
quyền.
C. quân phiệt Nhật Bản ở thuộc địa đã trở nên suy yếu không đủ sức thống trị.
D. lực lượng đồng minh đã tiêu diệt, buộc quân phiệt Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.
Câu 78. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để
giành và bảo vệ độc lập vì
A. thực dân Hà Lan và Mĩ trở lại xâm lược.
B. thực dân Pháp trở lại xâm lược.
C. quân phiệt Nhật trở lại xâm lược.
D. thực dân Âu – Mĩ quay lại xâm lược.
Câu 79. Nội dung nào không phải điều kiện khách quan thuận lợi của cách mạng Việt Nam sau ngày 2 - 9
- 1945?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.
B. Sự đồn kết chống phát xít của phe đồng minh.
C. Phong trào đấu tranh vì hịa bình, dân chủ phát triển.
D. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao.
Câu 80. Mĩ kí với Pháp Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương (12.1950) vì lý do chủ yếu nào dưới
đây?
A. Giúp Pháp kéo dài cuộc chiến ở Đông Dương.
B. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của Mĩ ở Đông Dương.
C. Muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D. Tăng cường sức mạnh cho mình ở Đơng Dương.
Câu 81. Nét độc đáo của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp và kháng chiến
chống Mĩ thể hiện ở điểm nào?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. Tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.
C. Tổ chức toàn dân đánh giặc.

D. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.
Câu 82. Yếu tố nào tác động khiến năm 1973 nền kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái?
A. Sự phát triển khơng có kế hoạch khiến cung vượt q cầu.
B. Thế giới diễn ra cuộc khủng hoảng năng lượng.
C. Mĩ chỉ đầu tư cho lĩnh vực quân sự.
D. Thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 83. Điểm giống nhau về bản chất trong chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam
(1961 - 1973) là gì?
A. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới.
B. Là các chiến lược thí điểm các học thuyết mới của các tổng thống Mĩ.
C. Là cách Mĩ thể hiện sức mạnh quân sự của Mĩ với thế giới.
D. Là cách Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu phản cách mạng.
Câu 84. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1994 đến năm 2000 là
Mã đề 115
Trang 11/


A. mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩlatinh.
B. ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
C. mở rộng hoạt động đối ngoại với các nước trên phạm vi tồn cầu.
D. thực hiện chính sách hịa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới.
Câu 85. Việc Trung Quốc, Liên Xô, các nước trong phe xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận, đặt quan hệ
ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh của Pháp ở
Đông Dương từ năm 1950 đã:
A. làm cho cuộc chiến tranh Đông Dương ngày càng chịu sự tác động của hai phe.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
C. gây nhiều khó khăn cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
D. phá được thế bao vây Việt Bắc của Pháp trong kế hoạch Rơve.
Câu 86. Giai cấp nào ở Việt Nam vừa mới ra đời đã bị tư bản Pháp chèn ép, kìm hãm, số lượng ít, thế lực
kinh tế yếu?

A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp tiểu tư sản.
C. Giai cấp tư sản.
D. Giai cấp nông dân.
Câu 87. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Liên Xô.
B. các nước phương Tây.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 88. Hình thức của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là đi từ
A. khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. giành chính quyền ở nơng thơn, rừng núi tiến về giành chính quyền ở thành thị.
C. đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
D. giành chính quyền ở thành thị tiến về giành chính quyền ở nơng thơn.
Câu 89. Sau chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, quân đội ta đã
A. thực hiện phương châm đánh nhanh thắng nhanh.
B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. chuyển sang tiến hành kháng chiến trường kì.
D. thực hiện các cuộc tiến công quân sự lớn trong phạm vi cả nước.
Câu 90. Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã làm cho phong trào cơng nhân vì thế
càng phát triển mạnh mẽ hơn?
A. Xuất bản báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh.
B. Xây dựng tổ chức cơ sở của mình ở khắp cả nước.
C. Mở các lớp huấn luyện đào tào cán bộ.
D. Thực hiện chủ trương “ Vơ sản hóa”.
Câu 91. Ngày 22 - 12 - 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập có tên gọi

A. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
B. Việt Nam cứu quốc quân.
C. Việt Nam giải phóng quân

D. Quân đội Quốc gia Việt Nam.
Câu 92. Hình thức và phương pháp của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
Mã đề 115

Trang 12/


A. cuộc cách mạng hịa bình, có sự kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
B. khởi nghĩa từ đô thị rồi lan ra các vùng nông thôn, đấu tranh chính trị là chủ yếu.
C. cuộc cách mạng bạo lực, có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
D. khởi nghĩa từ vùng nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
Câu 93. Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945, Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông
Dương đã xác định: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân?
A. Hội nghị Thường vụ Trung ương Đảng tháng 3 - 1945.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1940.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1939.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 - 1941.
Câu 94. Điểm giống nhau cơ bản nhất trong tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh

A. đều hướng đến xây dựng ở Việt Nam một chính thể theo mơ hình Nhật Bản.
B. đều chủ trương dựa vào Nhật Bản để đánh Pháp giành độc lập dân tộc.
C. đều xuất phát từ lòng yêu nước và vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản.
D. đều kết hợp giữa tư tưởng bạo động và cải cách.
Câu 95. Mục đích của Đảng, Chính phủ khi kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” là
A. để giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
B. nhằm hỗ trợ tăng gia sản xuất.
C. nhằm hỗ trợ cho phong trào xóa nạn mù chữ.
D. để giải quyết căn bản nạn đói.
Câu 96. Trong giai đoạn 1951 – 1953, sự kiện chính trị nào có tác dụng đưa cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp tiến lên?

A. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất.
B. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập.
D. Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt.
Câu 97. Điểm khác nhau cơ bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là gì?
A. Chủ trương và phương pháp cách mạng.
B. Khuynh hướng cách mạng.
C. Cách thức tiến hành.
D. Kết quả, ý nghĩa lịch sử.
Câu 98. Tác phẩm Đường Kách mệnh xuất bản năm 1927, được bí mật gửi về nước là
A. tác phẩm tuyên truyền chủ nghĩa Mác - Lênin của Nguyễn Ái Quốc.
B. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc về lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. tác phẩm về chủ nghĩa Mác - Lê nin để chuẩn bị mạng về nước.
D. tập hợp bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện chính trị tại Quảng Châu.
Câu 99. Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari năm 1973, bài học
kinh nghiệm nào được rút ra cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
Câu 100. Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng
miền Nam Việt Nam?
Mã đề 115
Trang 13/


A. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
C. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.

D. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thơng qua tổng tuyển cử tự do.
------ HẾT ------

Mã đề 115

Trang 14/



×