Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Đề thi thử thpt môn sử (19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.41 KB, 14 trang )

Sở GD&ĐT Tỉnh Hà Nam
Trường Phủ Lý
-------------------(Đề thi có ___ trang)

THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: Sử
Thời gian làm bài: ___ phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 107
danh: .............
Câu 1. Nét độc đáo của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp và kháng chiến
chống Mĩ thể hiện ở điểm nào?
Họ và tên: ............................................................................

A. Tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân.
D. Tổ chức toàn dân đánh giặc.
Câu 2. Năm 1925, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập với mục đích
A. đoàn kết với các dân tộc thuộc địa đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến.
B. tổ chức bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
C. tập hợp những người Việt Nam yêu nước ở Trung Quốc để xây dựng lực lượng vũ trang.
D. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh để đánh đuổi giặc Pháp và tay sai.
Câu 3. Cuộc đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng năm 1945-1946 để lại bài
học kinh nghiệm quí báu nào cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta hiện nay?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước trong khu vực.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với ngoại giao.
C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược


D. Kiên trì đấu tranh bằng con đường hịa bình.
Câu 4. Mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong cuộc tập kích chiến lược đường khơng bằng máy bay B52 vào Hà
Nội, Hải Phịng và một số thành phố cuối năm 1972 là gì?
A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở cả hai miền đất nước.
B. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phịng và cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ.
D. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
Câu 5. Sự kiện nào thể hiện "Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công
nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam."?
A. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6 -1919).
B. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
C. Tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái ở Quảng Châu (6 -1924).
D. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (8 -1925).
Câu 6. Trong giai đoạn 1991 - 2000 ở Tây Âu, những nước nào đã trở thành đối trọng với Mỹ trong
nhiều vấn đề quốc tế quan trọng?
A. Đức, Anh.
B. Pháp, Đức.
C. Anh, Pháp.
D. Anh, Hà Lan.
Câu 7. Trong chiến tranh xâm lược Đông Dương, đâu là nơi được Nava tập trung quân mạnh nhất từ thu đông 1953?
A. Tây Bắc.
Mã đề 107

Trang 1/


B. Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Thượng Lào.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 8. Điểm chung về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng ta trong cuộc kháng chiến

chống Pháp (1945 -1954) và chống Mỹ (1954 -1975) là
A. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.
B. kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.
C. kết hợp đấu tranh trên hai mặt trận quân sự và ngoại giao.
D. giành thắng lợi từng bước đi đến giành thắng lợi hoàn toàn.
Câu 9. Điểm giống nhau cơ bản nhất trong tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. đều kết hợp giữa tư tưởng bạo động và cải cách.
B. đều xuất phát từ lòng yêu nước và vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản.
C. đều hướng đến xây dựng ở Việt Nam một chính thể theo mơ hình Nhật Bản.
D. đều chủ trương dựa vào Nhật Bản để đánh Pháp giành độc lập dân tộc.
Câu 10. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp
phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Hai nhà nước được thành lập trên bán đảo Triều Tiên.
B. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
C. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành con rồng kinh tế của châu Á.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 11. Vì sao nói cuộc đấu tranh ngày 1/5/1930 là bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Cuộc đấu tranh đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của
nhân dân ta, buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi.
B. Lần đầu tiên giai cấp cơng nhân Việt Nam khơng chỉ đấu tranh địi quyền lợi cho nhân dân
trong nước mà còn thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
C. Mục tiêu cuộc đấu tranh khơng chỉ địi quyền lợi về kinh tế như tăng lương, giảm giờ làm mà còn
đòi các quyền tự do, dân chủ.
D. Cuộc đấu tranh có sự lãnh đạo của các tổ chức Đảng, có sự phối hợp giữa các địa phương, đánh dấu
sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 12. Điểm khác nhau cơ bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là gì?
A. Cách thức tiến hành.
B. Chủ trương và phương pháp cách mạng.
C. Khuynh hướng cách mạng.

D. Kết quả, ý nghĩa lịch sử.
Câu 13. Điểm giống nhau về bản chất trong chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam
(1961 - 1973) là gì?
A. Là cách Mĩ triển khai chiến lược tồn cầu phản cách mạng.
B. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới.
C. Là các chiến lược thí điểm các học thuyết mới của các tổng thống Mĩ.
D. Là cách Mĩ thể hiện sức mạnh quân sự của Mĩ với thế giới.
Câu 14. Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng đấu tranh trong những năm 1936 – 1939
là do
A. mặt trận Nhân dân Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
B. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
C. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
Mã đề 107

Trang 2/


D. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
Câu 15. Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “Cách mạng ruộng đất”
trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
B. nhằm lôi kéo tầng lớp trung, tiểu địa chủ tham gia cách mạng.
C. phân hóa, cơ lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.
D. giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp.
Câu 16. Vai trò quan trọng nhất của mặt trận Việt Minh đối với cách mạng tháng Tám là
A. động viên toàn dân tham gia cao trào đánh Pháp, đuổi Nhật.
B. xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng.
C. góp phần cùng lực lượng Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
D. tập dượt cho quần chúng nhân dân đấu tranh.
Câu 17. Mục đích của Đảng, Chính phủ khi kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” là

A. nhằm hỗ trợ tăng gia sản xuất.
B. để giải quyết căn bản nạn đói.
C. để giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
D. nhằm hỗ trợ cho phong trào xóa nạn mù chữ.
Câu 18. Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng
năm 1930 thể hiện ở
A. Mục tiêu và hình thức đấu tranh.
B. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.
C. lực lượng tham gia và giai cấp lãnh đạo .
D. đường lối, nhiệm vụ cách mạng.
Câu 19. Bài học quan trọng được rút ra từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơnevơ năm1954 đối với
Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay là
A. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.
B. đàm phán hịa bình và hợp tác đối thoại.
C. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc các nước lớn.
D. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.
Câu 20. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam góp phần như thế nào vào cuộc đấu
tranh vì hịa bình của nhân loại?
A. Chiến thắng chủ nghĩa phát xít, cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
B. Chiến thắng chủ nghĩa phát xít, làm tan rã hệ thống thuộc địa.
C. Chiến thắng chủ nghĩa thực dân, chọc thủng khâu yếu nhất của hệ thống thuộc địa.
D. Chiến thắng chủ nghĩa đế quốc, cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
Câu 21. Vì sao tháng 3 - 1946 Trung ương Đảng, Chính phủ chủ trương chuyển từ nhân nhượng với
Trung Hoa Dân quốc sang hòa hoãn với Pháp?
A. Pháp - Trung Hoa Dân Quốc xung đột quân sự ở miền Bắc Việt Nam.
B. Pháp - Trung Hoa Dân quốc kí hiệp ước Trùng Khánh.
C. Pháp -Trung Hoa Dân quốc tranh chấp Việt Nam.
D. Pháp mạnh hơn Trung Hoa Dân quốc.
Câu 22. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những
bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng vì

A. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
B. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
Mã đề 107

Trang 3/


C. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
D. lãnh đạo nhân dân Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 thành công.
Câu 23. “Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô
dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của
chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh”. Đó là
thắng lợi nào của cách mạng Việt Nam?
A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975).
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954).
C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 24. Nội dung nào không phải điều kiện khách quan thuận lợi của cách mạng Việt Nam sau ngày 2 - 9
- 1945?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.
B. Phong trào đấu tranh vì hịa bình, dân chủ phát triển.
C. Sự đồn kết chống phát xít của phe đồng minh.
D. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao.
Câu 25. Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng
miền Nam Việt Nam?
A. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thơng qua tổng tuyển cử tự do.
B. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
C. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
D. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai qn đội.
Câu 26. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?

A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
B. Hợp tác liên minh về chính trị, đối ngoại, an ninh chung.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
Câu 27. Sau chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, quân đội ta đã
A. chuyển sang tiến hành kháng chiến trường kì.
B. thực hiện phương châm đánh nhanh thắng nhanh.
C. giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. thực hiện các cuộc tiến công quân sự lớn trong phạm vi cả nước.
Câu 28. Điểm khác biệt lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay so với cách mạng
công nghiệp ở thế kỉ XVIII là
A. sản xuất ra một lượng hàng hóa khổng lồ.
B. đầu tư cho kĩ thuật đem lại lợi nhuận lớn nhất.
C. các phát minh diễn ra trên quy mô lớn ở nhiều lĩnh vực.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
Câu 29. So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của phong
trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là kết hợp các hình thức
A. đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao.
B. đấu tranh nghị trường và đấu tranh ngoại giao.
C. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
D. đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 30. Giai cấp mới nào trong xã hội Việt Nam ra đời ngay trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
của thực dân Pháp?
Mã đề 107

Trang 4/


A. Giai cấp Tiểu tư sản.
B. Giai cấp công nhân.

C. Giai cấp Tư sản.
D. Giai cấp công nhân và Tư sản.
Câu 31. Năm 1945,Đơng Nam Á có 3 nước Inđơnêxia, Việt Nam, Lào giành được độc lập vì
A. giai cấp bị trị đã vùng dậy đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản.
B. quân phiệt Nhật Bản ở thuộc địa đã trở nên suy yếu không đủ sức thống trị.
C. lực lượng đồng minh đã tiêu diệt, buộc quân phiệt Nhật Bản đầu hàng khơng điều kiện.
D. chính đảng ở các nước này chớp thời cơ Nhật Bản đầu hàng, lãnh đạo nhân dân giành chính
quyền.
Câu 32. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 có gì khác biệt về lực lượng so với các phong trào yêu nước
trước đó?
A. Lần đầu tiên giai cấp công nhân tham gia phong trào.
B. Thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
C. Các giai cấp trong xã hội đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng.
D. Giai cấp công nhân và giai cấp nơng dân đồn kết đấu tranh cách mạng.
Câu 33. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở khu vực
nào?
A. Nam Phi.
B. Mĩ Latinh.
C. Bắc Phi.
D. Đông Nam Á.
Câu 34. Để đưa đất nước thốt khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”, việc đầu tiên Đảng ta thực hiện sau
cách mạng tháng Tám 1945 là
A. giải quyết nạn đói, nạn dốt.
B. xây dựng chính quyền cách mạng.
C. chống ngoại xâm và nội phản.
D. giải quyết khó khăn về tài chính.
Câu 35. Những ngành kinh tế được Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
(1919 – 1929) ở nước ta là
A. công nghiệp nhẹ và khai mỏ.
B. nông nghiệp và khai mỏ.

C. giao thơng vận tải và tài chính.
D. ngoại thương và nơng nghiệp
Câu 36. Điểm khác nhau cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giữa Cương lĩnh chính trị (2 1930) và Luận cương chính trị (10 - 1930) thể hiện ở nội dung nào?
A. Giai cấp lãnh đạo và phương pháp cách mạng
B. Lực lượng tham gia và phương pháp cách mạng.
C. Xác định nhiệm vụ và lực lượng tham gia.
D. Xác định nhiệm vụ và giai cấp lãnh đạo.
Câu 37. Đầu thế kỷ XX, tổ chức ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác trên lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Qn sự.
Câu 38. Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
Mã đề 107

Trang 5/


A. thành lập được chính quyền Xơ viết Nghệ - Tĩnh.
B. quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu.
C. hình thành khối liên minh cơng - nông.
D. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.
Câu 39. Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta?
A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
C. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng.
D. Hình thành khối đồng minh chống phát xít.
Câu 40. Trong những năm 1919 - 1925, khi được thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi tư sản Việt
Nam lại thỏa hiệp với chúng, điều đó chứng tỏ
A. sự non kém về chính trị của tư sản Việt Nam.

B. sự thay đổi trong đường lối đấu tranh của tư sản..
C. sự bế tắc của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. sự yếu thế về kinh tế của tư sản Việt Nam.
Câu 41. Bài học nào dưới đây được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 -1939 còn nguyên giá trị trong thời
đại ngày nay?
A. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta.
C. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
Câu 42. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng thái độ chính trị của giai cấp tiểu tư sản?
A. Có xu hướng kinh doanh độc lập, ít nhiều có khuynh hướng dân tộc, dân chủ
B. Nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết canh tân đất nước.
C. Yêu nước, có tinh thần dân tộc chống thực dân pháp và tay sai.
D. Hăng hái đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc.
Câu 43. Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những quốc gia sản xuất phần mềm lớn
nhất thế giới?
A. Cách mạng trắng.
B. Cách mạng công nghệ .
C. Cách mạng chất xám.
D. Cuộc cách mạng xanh.
Câu 44. Tư tưởng duy tân của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX khi đi vào quần chúng đã biến thành cuộc
đấu tranh quyết liệt, tiêu biểu là
A. vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội.
B. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống.
C. phong trào chống thuế ở Trung Kì.
D. khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên.
Câu 45. Tác phẩm Đường Kách mệnh xuất bản năm 1927, được bí mật gửi về nước là
A. tác phẩm về chủ nghĩa Mác - Lê nin để chuẩn bị mạng về nước.
B. tác phẩm tuyên truyền chủ nghĩa Mác - Lênin của Nguyễn Ái Quốc.
C. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc về lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.

D. tập hợp bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện chính trị tại Quảng Châu.
Câu 46. Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?
A. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
Mã đề 107

Trang 6/


B. Quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đơng Dương trở nên hịa dịu.
C. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đơng Nam Á phát triển mạnh.
D. Làn sóng chủ nghĩa xã hội lan rộng ở các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 47. Các cuộc đấu tranh trên phạm vi cả nước nhân ngày Quốc tế lao động 1 - 5 trong phong trào cách
mạng 1930 - 1931 có ý nghĩa gì?
A. Lần đầu tiên nông dân Việt Nam thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
B. Đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng.
C. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân và nơng dân.
D. Lật đổ chính quyền thực dân phong kiến và thành lập chính quyền Xơ viết.
Câu 48. Việc Trung Quốc, Liên Xô, các nước trong phe xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận, đặt quan hệ
ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh của Pháp ở
Đông Dương từ năm 1950 đã:
A. làm cho cuộc chiến tranh Đông Dương ngày càng chịu sự tác động của hai phe.
B. phá được thế bao vây Việt Bắc của Pháp trong kế hoạch Rơve.
C. gây nhiều khó khăn cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
D. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 49. Ngày 22 - 12 - 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập có tên gọi

A. Việt Nam giải phóng quân
B. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
C. Việt Nam cứu quốc quân.
D. Quân đội Quốc gia Việt Nam.

Câu 50. Điểm khác biệt quan trọng nhất trong nguyên nhân phát triển của Nhật Bản so với Mỹ và Tây Âu

A. áp dụng thành tựu của khoa học kĩ thuật.
B. nhà nước có vai trị rất lớn trong quản lí điều tiết.
C. con người được coi là vốn quý nhất.
D. chi phí quốc phòng thấp.
Câu 51. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai được gọi là khoa học - cơng nghệ vì
A. chủ yếu diễn ra về cơng nghệ.
B. bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
C. tìm ra được những nguồn năng lượng mới.
D. công nghệ trở thành cốt lõi.
Câu 52. Cơ quan nào của Liên hợp quốc gồm đại diện của tất cả các nước thành viên, có quyền bình
đẳng?
A. Ban Thư kí.
B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an.
D. Tòa án Quốc tế.
Câu 53. Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945, Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông
Dương đã xác định: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1940.
B. Hội nghị Thường vụ Trung ương Đảng tháng 3 - 1945.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 - 1941.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1939.
Mã đề 107

Trang 7/


Câu 54. Chiến tranh lạnh đã kết thúc từ tháng 12/1989 nhưng một trong những hậu quả của nó vẫn còn để
lại đến ngày nay là

A. sự khác biệt về chính trị giữa Đơng Âu và Tây Âu.
B. sự tranh chấp chủ quyền biển Hoa Đông.
C. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đơng.
D. tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên.
Câu 55. Hoạt động thể hiện rõ nhất tinh thần dân tộc của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là
A. cuộc đấu tranh chống độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam kì (1923).
B. cuộc đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn (1923).
C. thành lập Đảng Lập hiến (1923), nhóm Nam Phong và Trung Bắc Tân văn.
D. cuộc vận động "Chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" (1919).
Câu 56. “Hình thái cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa”. Đó
là nội dung quan trọng được đề ra trong hội nghị nào?
A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939.
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng tháng 8/1945.
C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 4/1945.
D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 5/1941.
Câu 57. Hiệp ước Bali năm 1976 đánh dấu bước phát triển mới của Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á
(ASEAN) vì đã
A. xác định những ngun tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
B. đề ra các biện pháp xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hịa bình, tự do, trung lập.
C. đề ra các biện pháp cụ thể về hợp tác kinh tế, chính trị trong khu vực.
D. đề ra các biện pháp để nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế.
Câu 58. Trong giai đoạn 1951 – 1953, sự kiện chính trị nào có tác dụng đưa cuộc kháng chiến tồn quốc
chống thực dân Pháp tiến lên?
A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất.
C. Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt.
D. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập.
Câu 59. Thời kì cách mạng nào Đảng ta chủ trương thực hiện cùng lúc hai chiến lược cách mạng khác
nhau?
A. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).

B. Thời kì từ sau năm 1975 đến nay.
C. Thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).
D. Thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc (1930 - 1945).
Câu 60. Điểm chung về hướng tiến công của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (3 - 1975) là gì?
A. tiến cơng vào những nơi tập trung lực lượng chính của địch.
B. tiến cơng vào những nơi địch khó tiếp viện.
C. tiến cơng vào những nơi có cơ quan đầu não của địch.
D. tiến cơng vào những vị trí quan trọng nhưng quân địch yếu.
Câu 61. Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và địch vì
A. Điện Biên Phủ là hi vọng cuối cùng để kết thúc chiến tranh trong danh dự của Pháp
B. Điện Biên Phủ là một pháo đài không thể công phá của Pháp.
C. Điện Biên phủ là trung tâm điểm của kế hoạch NaVa.
Mã đề 107

Trang 8/


D. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương.
Câu 62. Sự kiện nào được xem là hiệu lệnh mở đầu cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ 2
của nhân dân ta?
A. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy.
B. Thực dân Pháp đốt nhà thông tin ở phố Tràng Tiền.
C. Pháp tấn cơng vào phố Hàng Bún.
D. Trung đồn Thủ đơ tấn công vào Bắc Bộ Phủ.
Câu 63. Quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ từ chiến thắng nào?
A. Chiến thắng Hịa Bình.
B. Chiến thắng Biên Giới.
C. Chiến thắng Việt Bắc.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
Câu 64. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1994 đến năm 2000 là

A. mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩlatinh.
B. thực hiện chính sách hịa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới.
C. ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
D. mở rộng hoạt động đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu.
Câu 65. Nguyên nhân chủ yếu để Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
gì?
A. Cùng Mĩ chống lại phong trào giải phóng dân tộc.
B. Để nhận viện trợ của Mĩ.
C. Đảm bảo quyền, lợi ích quốc gia của Nhật Bản.
D. Giúp Mĩ chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 66. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Tạm ước (14 - 9 - 1946) với mục đích
chính là
A. cứu vãn cuộc đàm phán ở Hội nghị Phôngtennơblô đang bế tắc.
B. Làm cho nhân dân Pháp ủng hộ thiện chí hịa bình của ta.
C. kéo dài thêm thời gian hịa hỗn để xây dựng, củng cố lực lượng.
D. Hiệp định Sơ bộ (3 - 1946) đã hết hiệu lực thi hành.
Câu 67. Luận cương chính trị (10/1930) có điểm gì khác so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
(2/1930)?
A. Xác định tính chất cách mạng: cách mạng tư sản dân quyền và tiến lên xã hội chủ nghĩa
B. Cách mạng nước ta là một bộ phận của cách mạng thế giới.
C. Nhiệm vụ đánh đổ phong kiến và đế quốc, động lực là giai cấp công nhân và nông dân.
D. Đảng Cộng sản – đội tiên phong của giai cấp vơ sản - lãnh đạo cách mạng.
Câu 68. Hình thức của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là đi từ
A. khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. giành chính quyền ở nơng thơn, rừng núi tiến về giành chính quyền ở thành thị.
C. giành chính quyền ở thành thị tiến về giành chính quyền ở nơng thơn.
D. đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
Câu 69. Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, giới cầm quyền Đức đã lựa chọn giải pháp
nào?
A. Tăng cường bóc lột nhân dân ở các thuộc địa.

B. Cải cách kinh tế - xã hội
C. Phát động chiến tranh thế giới.
Mã đề 107

Trang 9/


D. Phát xít hố bộ máy nhà nước.
Câu 70. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để
giành và bảo vệ độc lập vì
A. quân phiệt Nhật trở lại xâm lược.
B. thực dân Âu – Mĩ quay lại xâm lược.
C. thực dân Hà Lan và Mĩ trở lại xâm lược.
D. thực dân Pháp trở lại xâm lược.
Câu 71. Cuộc đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ trong phong trào 1936-1939 mở đầu bằng
A. cuộc đấu tranh nghị trường.
B. phong trào Đông Dương đại hội.
C. cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà Nội).
D. phong trào “đón rước” Gơđa.
Câu 72. Trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị
sớm nhất cả nước là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Bắc Giang, Hà Nội, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Huế.
D. Bắc Giang, Hải Dương, Nghệ An, Quảng Nam.
Câu 73. Sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ Việt Nam kí với Pháp bản Tạm ước (14/9/1946)
chứng tỏ
A. thực dân Pháp đã đạt thêm một bước trong cuộc chiến tranh xâm lược trở lại nước ta.
B. chính phủ ta tiếp tục lùi bước trước âm mưu xâm lược của thực dân Pháp.
C. thiện chí u chuộng hịa bình, khơng muốn chiến tranh của nhân dân ta.

D. chủ trương, sách lược đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ ta.
Câu 74. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền nào của nhân dân
ba nước Đông Dương?
A. Được hưởng độc lập, tự do.
B. Ngừng bắn, lập lại hịa bình.
C. Các quyền dân tộc cơ bản.
D. Tổ chức tổng tuyển cử tự do.
Câu 75. Sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết (28 - 2 - 1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hịa đã có chủ trương gì?
A. Phát động nhân dân chống cả quân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Hịa hỗn với Pháp để tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Thương lượng với quân Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.
D. Hịa hỗn, nhân nhượng có ngun tắc với Pháp.
Câu 76. Đường lối đổi mới của Đảng nên hiểu như thế nào cho đúng?
A. Đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội cần xây dựng đất nước giàu mạnh - dân chủ - văn minh.
B. Nước ta xây dựng chủ nghĩa xã hội cho phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn của Việt Nam.
C. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được
thực hiện có hiệu quả.
D. Nước ta không thay đổi mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội nhưng thực hiện thông qua việc xây dựng
nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 77. Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là nhờ tiến
hành
Mã đề 107

Trang 10/


A. Cách mạng công nghệ thông tin.
B. Cách mạng xanh.
C. Cách mạng trắng.

D. Cách mạng chất xám.
Câu 78. Nội dung nào trở thành mối lo ngại lớn nhất của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành những trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng.
C. Nước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
D. Liên Xơ chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
Câu 79. Chiến dịch phản công giành thắng lợi đầu tiên của quân và dân ta trong kháng chiến chống thực
dân Pháp là
A. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.
D. chiến dịch Tây Bắc thu - đông năm 1952.
Câu 80. Ý nào sau đây là biểu hiện “di chứng” của cuộc chiến tranh lạnh?
A. Mâu thuẫn giữa Mĩ - Liên Xô tiếp tục phát triển dẫn đến các cuộc chiến tranh thương mại kéo dài.
B. Mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do hai siêu cường Mĩ, Liên Xô đứng
đầu tiếp tục phát triển.
C. Nền kinh tế của nhiều quốc gia, dân tộc trên thế giới vẫn còn chịu ảnh hưởng nặng nề do hậu quả
của cuộc chiến tranh lạnh.
D. Các cuộc xung đột do những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ vẫn diễn
ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
Câu 81. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. các nước phương Tây.
Câu 82. Vấn đề quan trọng nhất khiến Hội nghị Ianta (2 - 1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt là việc
A. trừng phạt đối với các nước phát xít bại trận.
B. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. thỏa thuận tiêu diệt phát xít Đức và Nhật Bản.
D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

Câu 83. Những hoạt động cứu nước ban đầu (1911 – 1918) của Nguyễn Tất Thành có ý nghĩa là quá trình
A. khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cách mạng đúng đắn.
B. tìm hiểu về nước Pháp và chủ nghĩa tư bản.
C. khảo sát lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. kết nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
Câu 84. Điểm then chốt của kế hoạch Nava là
A. giành thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
C. lập hành lang Đông - Tây để bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
D. tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.
Câu 85. Sự kiện nào mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
Mã đề 107

Trang 11/


A. Liên Xơ phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo của Trái Đất (1957).
B. Mĩ đưa người lên thám hiểm Mặt Trăng (1969).
C. Trung Quốc thực hiện chương trình thám hiểm khơng gian (1992)
D. Liên Xơ phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái Đất (1961).
Câu 86. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)
đã thơng qua văn kiện nào?
A. Chính cương vắn tắt.
B. Luận cương chính trị.
C. Sách lược vắn tắt.
D. Điều lệ vắn tắt.
Câu 87. Giai cấp nào ở Việt Nam vừa mới ra đời đã bị tư bản Pháp chèn ép, kìm hãm, số lượng ít, thế lực
kinh tế yếu?
A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp công nhân.

C. Giai cấp tiểu tư sản.
D. Giai cấp nông dân.
Câu 88. Trong giai đoạn 1888 – 1896, phong trào Cần Vương có bước phát triển mới so với giai đoạn
1885 – 1888. Đây là nhận định
A. đúng, vì tuy khơng có triều đình lãnh đạo nhưng phong trào vẫn được duy trì.
B. sai, vì các cuộc khởi nghĩa diễn ra cục bộ, thiếu sự liên kết và chỉ đạo thống nhất.
C. đúng, vì phong trào qui tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn, có trình độ tổ chức cao hơn.
D. sai, vì các cuộc khởi nghĩa diễn ra lẻ tẻ nên bị thực dân Pháp đàn áp, thất bại.
Câu 89. Hình thức và phương pháp của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. khởi nghĩa từ đô thị rồi lan ra các vùng nơng thơn, đấu tranh chính trị là chủ yếu.
B. khởi nghĩa từ vùng nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
C. cuộc cách mạng bạo lực, có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
D. cuộc cách mạng hịa bình, có sự kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
Câu 90. Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari năm 1973, bài học
kinh nghiệm nào được rút ra cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
Câu 91. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược phát triển kinh tế hướng nội với mục
tiêu
A. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
C. phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
D. đẩy mạnh công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
Câu 92. Cơ quan nào của Liên Hợp Quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hịa bình và an ninh thế
giới?
A. Ban Thư kí.
B. Hội đồng Bảo an.
C. Đại hội đồng.

D. Hội đồng Quản thác.
Mã đề 107

Trang 12/


Câu 93. Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng giải
phóng hồn tồn miền Nam
A. trước mùa mưa năm 1975.
B. trong năm 1976.
C. trong hai năm 1975 và 1976.
D. trong năm 1975.
Câu 94. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về việc thực hiện xây dựng chính quyền
cách mạng, giải quyết nạn dốt và khó khăn về tài chính của ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. Cử tri
cả nước đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội; 2. Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước; 3. Hồ Chủ
Tịch kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ; 4. Quốc hội thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa.
A. 4, 2, 1, 3.
B. 2, 1, 4, 3.
C. 3, 1, 4, 2.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 95. Nhiệm vụ của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế do Nga Hoàng đứng đầu, đưa nước Nga đi theo con đường tư
bản chủ nghĩa.
B. đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, tạo điều kiện cho nền kinh tế tư bản chủ
nghĩa phát triển.
C. lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, giành chính quyền về tay giai cấp vô sản, xây
dựng chế độ mới.
D. lật đổ chế độ phong kiến do Nga Hoàng đứng đầu, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 96. Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã làm cho phong trào công nhân vì thế

càng phát triển mạnh mẽ hơn?
A. Xây dựng tổ chức cơ sở của mình ở khắp cả nước.
B. Xuất bản báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh.
C. Mở các lớp huấn luyện đào tào cán bộ.
D. Thực hiện chủ trương “ Vơ sản hóa”.
Câu 97. Mĩ kí với Pháp Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương (12.1950) vì lý do chủ yếu nào dưới
đây?
A. Muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
B. Tăng cường sức mạnh cho mình ở Đơng Dương.
C. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của Mĩ ở Đông Dương.
D. Giúp Pháp kéo dài cuộc chiến ở Đông Dương.
Câu 98. Yếu tố nào tác động khiến năm 1973 nền kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái?
A. Thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Sự phát triển khơng có kế hoạch khiến cung vượt quá cầu.
C. Mĩ chỉ đầu tư cho lĩnh vực quân sự.
D. Thế giới diễn ra cuộc khủng hoảng năng lượng.
Câu 99. Năm 1960 lịch sử ghi nhận là Năm châu Phi vì đây là năm
A. phong trào chống chủ nghĩa thực dân thắng lợi hoàn toàn ở khu vực Bắc Phi.
B. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản tan rã.
C. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
D. tổ chức thống nhất châu Phi (OAU) thành lập, lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 100. Chính sách kinh tế mới (NEP) do Lê-nin đề xướng (tháng 3-1921) bao gồm các lĩnh vực
Mã đề 107

Trang 13/


A. cơng nghiệp, nơng nghiệp, giao thơng và văn hóa.
B. thương nghiệp, tiền tệ, nông nghiệp và giao thông.
C. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.

D. nông nghiệp, giao thông, thương nghiệp và tiền tệ.
------ HẾT ------

Mã đề 107

Trang 14/



×