Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Bài giảng Sinh học lớp 12: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất - Trường THPT Bình Chánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 30 trang )

TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH

TỔ SINH HỌC


CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
III. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI


CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Theo quan niệm hiện đại sự phát sinh sự sống trải qua mấy giai đoạn ?
SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG
TIẾN HÓA
HÓA HỌC
Các hợp chất vơ cơ

Các hợp chất hữu cơ

TIẾN HĨA TIỀN
SINH HỌC

TIẾN HÓA
SINH HỌC

Các TB sơ khai

Các TB sống đầu tiên



Các TB sống đầu tiên

Các loài SV như ngày nay


CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
1. Tiến hóa hóa học
Là hình thành các hợp chất hữu
cơ từ các chất vô cơ .
+ Tổng hợp chất hữu cơ đơn
giản từ chất vô cơ.
+ Trùng phân tạo các đại phân tử
hữu cơ.

Giả thuyết của Oparin và Haldane


CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
1. Tiến hóa hóa học
a. Q trình hình thành các hợp chất hữu cơ từ các chất vơ cơ

Chất khí trong khí quyển
ngun thuỷ:

Năng lượng sấm sét, tia
tử ngoại, núi lửa


Các chất hữu cơ đơn giản
(Axit amin, đường đơn, axit
béo, nucleotit)

CH4; NH3 ; CO;C2N2; hơi H2O
b. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ
Các chất hữu cơ đơn giản
(Axit amin, đường đơn,
axit béo, nucleotit

Trùng phân

Các đại phân tử hữu cơ
(polipeptit, axit nuclêic)


CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
1. Tiến hóa hóa học

Thực nghiệm chứng minh:
- Q trình hình thành chất hữu cơ đơn giản từ chất
vô cơ (Milơ và U rây):
Hỗn hợp khí
(CH4, NH3, H2, hơi
H2O)
- Q

Phóng điện


Chất hữu cơ
(axit amin)

trình trùng phân(Fox và cộng sự):
1500C - 1800C

Hỗn hợp axit amin

Chuỗi peptit ngắn


CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
2. Tiến hóa tiền sinh học : hình thành các TB sơ khai  TB sống đầu tiên.
a. Sự xuất hiện các hợp chất hữu cơ có màng lipit
Prơtêin

Prơtêin

Prơtêin
Axit
nuclêic

Lipit

Axit
nuclêic

Axit
nuclêic

saccarit

saccarit

Các đại phân tử hịa
tan trong nước

saccarit

Các giọt nhỏ có
màng lipit

Prơtêin


CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
2. Tiến hóa tiền sinh học : hình thành các TB sơ khai  TB sống đầu tiên.
b. Sự hình thành tế bào sơ khai
Prơtêin

Tế bào
Sơ khai

Prơtêin

CLTN

Axit
nuclêic


Axit
nuclêic

Axit nuclêic
Prơtêin

saccarit

saccarit

Prơtêin

Các giọt nhỏ
có màng lipit

-

Cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã
Trao đổi chất với MT ngoài.
Sinh trưởng.
Sinh sản.


CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
3. Tiến hóa sinh học :hình thành nên các lồi sinh vật dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Gồm 5 giới:
- Giới động vật
- Giới thực vật

- Giới nấm
- Giới ĐVNS
- Giới vi khuẩn

Nhân tố
tiến hóa

Tế bào sống đầu tiên

Sinh vật ngày nay


CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
1. Hóa thạch và vai trị của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới
a. Khái niệm: di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất(dạng các bộ
xương, dấu vết của sinh vật để lại trên đá, xác sinh vật được bảo quản gần như nguyên vẹn
trong các lớp hổ phách hoặc trong các lớp băng…

Trứng khủng long

Hóa thạch bọ ngựa

Hóa thạch giáp xác


CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN
TRÁI ĐẤT
II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT


1. Hóa thạch và vai trị của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của
sinh giới
b. Vai trò:

 Căn cứ vào tuổi của các lớp đất đá chứa hóa thạch, có thể xác định được tuổi
hóa thạch và ngược lại.
 Xác định tuổi hóa thạch → cho biết loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất
hiện sau và mối quan hệ giữa các loài.
 Hóa thạch cung cấp bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.


II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
1. Hóa thạch và vai trị của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới
Để xác định tuổi hóa thạch: Dùng đồng vị phóng xạ là 14C và 238U
Phương pháp dùng Urani Phương pháp dùng Cacbon
phóng xạ
phóng xạ

Ngun tố
phóng xạ
Chu kì
bán rã
Kết quả

Urani 238 (238U)

Cacbon 14 (14C)

4,5 tỉ năm


5730 năm

Xác định được tuổi các lớp Xác định được tuổi các lớp
đất đá và hóa thạch hàng đất đá và hóa thạch lên tới
triệu năm.
75.000 năm.


II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
2. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất

a. Hiện tượng trôi dạt lục địa:
Trôi dạt lục địa là hiện tượng
di chuyển của các lục địa (các
phiến kiến tạo) do lớp dung
nham nóng chảy bên dưới
chuyển động.


II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
2. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất

b. Sự phân chia lịch sử của Trái Đất:

Ranh giới giữa các đại và các kỉ
thường là giai đoạn có những biến
đổi địa chất của Trái Đất làm cho
sinh vật biến đổi mạnh mẽ.



c. Sinh vật trong các đại địa chất:
300

Các đại lục liên kết với nhau.
Băng hà. Khí hậu khơ, lạnh.

C acbon

360

Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt
Đầu kỉ ẩm và nóng, về sau trở nên
xuất hiện.
lạnh và khơ.
Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bị sát.

Đêvơn

416

Khí hậu lục địa khơ hanh, ven biển Phân hố cá xương.
ẩm ướt. Hình thành sa mạc.
Phát sinh lưỡng cư, cơn trùng.

Silua

444

Hình thành đại lục. Mực nước biển
Cây có mạch và động vật lên cạn.

dâng cao. Khí hậu nóng và ẩm.

Ocđơvic

488

Di chuyển đại lục. Băng hà. Mực Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị.
nước biển giảm. Khí hậu khơ.
Tuyệt diệt nhiều sinh vật.

Cambri

542

Phân bố đại lục và đại dương khác Phát sinh các ngành động vật.
xa hiện nay. Khí quyển nhiều CO2
Phân hố tảo.

Pecmi

ĐẠI
CỔ
SINH

2500

Động vật khơng xương sống thấp ở biển.
Tảo. Tích luỹ ơxi trong khí quyển
Hố thạch động vật cổ nhất.
Hố thạch sinh vật nhân thực cổ nhất.


3500

Hoá thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất.

4600

Trái Đất hình thành.

ĐẠI
NGUN

SINH
ĐẠI
THÁI
CỔ

Phân hố bị sát cổ. Phân hố cơn trùng.
Tuyệt diệt nhiều động vật biển.


c. Sinh vật trong các đại địa chất:
Đại

TÂN
SINH

Kỉ

Tuổi (Triệu

năm cách
đây)

Đệ tứ

1,8

Băng hà, Khí hậu lạnh, khơ

65

Các đại lục gần giống như Phát sinh các nhóm linh trưởng.
hiện nay. Khí hậu đầu kỉ ấm Cây có hoa ngự trị. Phân hố các
áp, cuối kỉ lạnh.
lớp Thú, Chim, Côn trùng.

145

Các đại lục bắc liên kết với Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến
nhau.
hố động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt
Biển thu hẹp. Khí hậu khơ.
diệt nhiều sinh vật, kể cả bị sát cổ.

200

Hình thành 2 đại lục Bắc và
Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự
Nam. Biển tiến vào lục địa.
trị. Phân hố chim.

Khí hậu ấm áp.

250

Cây hạt trần ngự trị. Phân hố bị
Đại lục chiếm ưu thế. Khí hậu
sát cổ. Cá xương phát triển. Phát
khô.
sinh chim và thú.

Đệ
tam

Krêta

TRUNG

SINH

Jura

Triat

Đặc điểm địa chất
khí hậu

Sinh vật điển hình

Xuất hiện lồi người



- Đại thái cổ: có hóa thạch nhân sơ cổ nhất (vi khuẩn)
- Đại nguyên sinh: động vật không xương sống bậc thấp ở biển ,tảo, có hóa thạch
nhân thực cổ nhất.

ĐẠI THÁI CỔ

ĐẠI NGUYÊN SINH


ĐẠI CỔ SINH:
Chinh phục đất
liền của thực vật,
động vật.

Môi trường trên cạn

Môi trường nước

Môi trường trên cạn

Môi trường nước


ĐẠI TRUNG SINH:
phồn thịnh của thực
vật hạt trần và bò sát


ĐẠI TÂN SINH:

Phồn thịnh của
thực vật hạt kín,
sâu bọ, chim, thú.
Đặc biệt là sự
xuất hiện của
loài người.

KỈ ĐỆ TAM

KỈ ĐỆ TỨ


III. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI

Bằng chứng giải phẫu so sánh Bằng chứng phơi sinh học

Bằng chứng cơ quan thối hóa

Hiện tượng lại giống

1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
Sự giống nhau giữa người và động vật có vú  chứng tỏ người và thú có chung nguồn gốc.


Điểm giống nhau giữa
người và vượn người
ngày nay:
- Về hình thái, giải
phẫu, sinh lý…
- Về ADN và prơtêin

Vượn

Người có quan hệ họ
hàng rất gần với với vượn
người ngày nay(gần với
tinh tinh nhất)

Tinh tinh

Đười ươi

Gôrila


Điểm khác nhau giữa người và
vượn người ngày nay:
 Về hình thái: người có dáng đứng
thẳng (cột sống chữ S); vượn
người dáng khom (cột sống chữ C)
 Bàn tay vượn người thô (cằm
nắm, leo trèo); tay người linh
hoạt(sản phẩm lao động).
 Người có lồi cằm phát triển tiếng
nói có âm tiết.

Tinh tinh khơng có
lồi cằm
Người có lồi cằm

Người và vượn người ngày

nay tiến hóa theo hai hướng
khác nhau(vượn người ngày
nay khơng phải là tổ tiên
trực tiếp của lồi người).
Bàn tay

Cột sống


CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN
TRÁI ĐẤT

III. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
2. Các dạng vượn người hóa thạch và q trình hình thành lồi người

Vượn – đười ươi

Parapitet

Proliopitet

Gorila – tinh tinh
Đriơpitet
Ơxalơpitet
(tuyệt chủng)
Chi Homo

H. Habilis

H. E rectus


H. Sapiens

(người
khéo léo)

(người
đứng thẳng)

(người
thông minh)


CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN
TRÁI ĐẤT
III. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
2. Các dạng vượn người hóa thạch và q trình hình thành lồi người

Địa điểm phát sinh loài người:
 Giả thuyết”ra đi từ Châu Phi”:
Ở Châu Phi: Homo erectus  Homo sapiens  phát tán sang các châu lục
khác (nhờ nghiên cứu về A DN ti thể, NST Y, các hóa thạch).
 Giả thuyết khác:
Ở Châu Phi: Homo erectus  châu lục khác: Homo erectus  Homo sapiens .


×