Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề thi thử lịch sử 2023 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.64 KB, 13 trang )

Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường THPT Nguyễn Tất Thành
-------------------(Đề thi có ___ trang)

Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 117
danh: .............
Câu 1. Nguyên nhân chung dẫn đến sự chuyển hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, phân hóa
của Tân Việt Cách mạng đảng và thất bại của Việt Nam Quốc dân Đảng ở Việt Nam là
Họ và tên: ............................................................................

A. sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
B. chính sách tăng cường đàn áp và bóc lột của thực dân Pháp.
C. sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam.
D. quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
Câu 2. Từ cuối những năm 90, những vùng lãnh thổ đã trở về với Trung Quốc gồm
A. Hồng Kông, Tây Tạng.
B. Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao.
C. Đài Loan, Hồng Kông.
D. Hồng Kông, Ma Cao.
Câu 3. Ý nào phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?
A. Đánh bại ba lần xâm lược của quân Mông – Nguyên, Xiêm và Thanh.
B. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
C. Thống nhất hoàn toàn đất nước.
D. Hỗ trợ vua Lê nắm quyền trở lại trên cả nước.


Câu 4. Trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở
Việt Nam vì
A. biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nền cơng nghiệp Pháp sản xuất.
B. nhằm cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp, Việt Nam phải lệ thuộc Pháp.
C. biến Việt Nam thành thị trường độc chiếm của Pháp.
D. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
Câu 5. Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là
A. đánh đổ đê quốc Pháp giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ thế lực phong kiến, đánh đổ cách bóc lột theo lối tư bản thực hành cách mạng thổ địa
triệt để và đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp làm cho nhân dân hoàn toàn độc lập.
C. đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.
D. đánh đổ phong kiến địa chủ, giành ruộng đất cho dân cày.
Câu 6. Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc
lập là:
A. Inđônêxia, Lào, Philippin.
B. Việt Nam, Malaixia, Lào.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D. Việt Nam, Philippin, Lào.
Câu 7. Điều gì chứng tỏ Cương lĩnh đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thấm
đượm tính dân tộc và nhân văn?

Mã đề 117

Trang 1/


A. Thấy được khả năng liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân tộc, lôi kéo một bộ phận giai cấp
địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
C. Đặt ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp.

D. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
Câu 8. Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu mới là:
A. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
B. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.
C. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
D. Bình định kết hợp phản cơng và tiến cống lực lượng cách mạng.
Câu 9. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng
Việt Nam?
A. Phong trào “vô sản hóa” (năm 1928).
B. Tổ chức Cơng hội được thành lập (1920).
C. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 – 1925).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
Câu 10. Ý nào sau đây không phải là chủ trương của Đảng lao động Việt Nam trong chỉ đạo quân dân
miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Tiến công trên cả ba vùng chiến lược (nông thôn đồng bằng, rừng núi, đô thị).
B. Tiến công địch ở ba mũi (quân sự, chính trị, binh vận).
C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. Tiến công địch trên cả ba mặt trận (quân sự, chính trị, ngoại giao).\
Câu 11. Nội dung nào là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đơng
Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xác định phương pháp đấu tranh.
B. Đề ra phương hướng chiến lược.
C. Xác định giai cấp lãnh đạo.
D. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
Câu 12. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. tạo tiền đề trực tiếp cho cuộc Tống khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.
C. hình thành khối liên minh cơng nơng binh cho cách mạng Việt Nam.
D. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vơ sản.
Câu 13. Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (2-1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ

Cộng hịa thực hiện chủ trương gì?
A. Hịa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Chiến đấu chống thực dân Pháp và qn Trung Hoa Dân quốc.
C. Hịa hỗn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp.
D. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 14. Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc
kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?
A. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
B. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.
C. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
D. Thể hiện lịng u nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
Mã đề 117

Trang 2/


Câu 15. Từ năm 1991 đến năm 2000, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược lấy phát triển
kinh tế làm trọng tâm vì
A. muốn taọ ra môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
B. để đảm bảo quyền cơ bản của mỗi dân tộc và con người.
C. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
D. sức mạnh của mỗi quốc gia là có một nền tài chính, quốc phịng vững chắc.
Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường
kinh tế là gì?
A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
C. Nguồn nhân lực có chất lượng lượng, tính kỉ luật cao.
D. Chi phí cho quốc phịng thấp.
Câu 17. Một trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước được đề cập trong Hiệp ước
Bali (2- 1976) là

A. tơn trọng độc lập chính trị của các nước thành viên.
B. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. chung sống hịa bình và chống nguy cơ chiến tranh.
D. hợp tác có hiệu quả trong lĩnh vực quân sự, vũ khí.
Câu 18. Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nơng
dân?
A. Giảm tơ, xóa nợ.
B. Ruộng đất cho dân cày.
C. Phá kho thóc giải quyết nạn đói.
D. Cơm áo và hịa bình.
Câu 19. Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX, triều đình nhà
Nguyễn có động thái như thế nào?
A. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng.
B. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng.
C. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân.
D. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn cơng.
Câu 20. Chính sách đối ngoại của Liên Xơ sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. hịa bình, trung lập.
B. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt lồi người.
C. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.
D. hịa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
Câu 21. Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quốc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia
thống nhất và dân chủ?
A. Triều Tiên.
B. Nhật Bản.
C. Mông Cổ.
D. Trung Quốc.
Câu 22. Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. các nước Đông Nam Á đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế to lớn.
B. đến năm 1999, các nước Đông Nam Á đều gia nhập tổ chức ASEAN.

C. các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.
Mã đề 117

Trang 3/


D. các nước đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
Câu 23. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phịng
ngự sang thế tiến cơng. Đó là ý nghĩa lịch sử của
A. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
B. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Biên giới 1950.
Câu 24. Sai lầm nghiêm trọng trong chính sách ngoại giao của Nhà Mạc là
A. Bắt Lào, Chân Lạp thần phục
B. cắt đất thần phục nhà Minh.
C. Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”
D. Thần phục Trung Quốc và các nước Phương Nam
Câu 25. Cách mạng miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
cơng gắn liền với thắng lợi của
A. phong trào “Đồng khởi” (1959-1960).
B. trận Vạn Tường (1965).
C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
D. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 26. Tháng 7 - 1925, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
B. thành lập tổ chức Cộng sản đoàn.
C. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 27. Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã:

A. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề.
B. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
C. Được thực dân Pháp dung dưỡng.
D. Được thực Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực
Câu 28. Sự kiện được xem như sự khởi đầu cho chính sách chống Liên Xơ của Mĩ là
A. kế hoạch Mác-san.
B. học thuyết Truman.
C. sự ra đời của NATO.
D. đạo luật Tap-Hac lây.
Câu 29. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia
A. nửa thuộc địa nửa phong kiến.
B. phong kiến độc lập, có chủ quyền.
C. thuộc địa.
D. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.
Câu 30. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C. Quân Đồng minh giải giáp quận đội Nhật Bản.
D. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
Câu 31. Khó khăn lớn nhất của nước Nga hiện nay là
Mã đề 117

Trang 4/


A. tệ nạn xã hội.
B. tình trạng thiếu nước sạch và lương thực .
C. nạn vô gia cư, xung đột sắc tộc.
D. mâu thuẫn nội bộ trong chính quyền.

Câu 32. Đầu năm 1930, khuynh hướng vơ sản thắng thế hồn tồn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì
A. khuynh hướng tư sản không đủ sức giúp nhân dân Việt Nam thốt khỏi kiếp nơ lệ.
B. khuynh hướng vơ sản giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
C. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
D. khuynh hướng vô sản được nhân dân Việt Nam lựa chọn để giải phóng dân tộc.
Câu 33. Yếu tố có tác động làm cho cách mạng tháng Tám 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh
chóng, ít đổ máu là
A. do nhân dân ta vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương.
B. do thời cơ khách quan thuận lợi.
C. do Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
D. do thời cơ chủ quan thuận lợi.
Câu 34. Để đủ sức lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản, Đảng Bơn- sê- vích đã quyết định chuyển cuộc
cách mạng tháng Mười Nga sang hình thức đấu tranh nào?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh bạo lực
C. Đấu tranh hịa bình.
D. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
Câu 35. Trong kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, các chiến dịch của quân và dân ta đều nhằm
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng bị tạm chiếm.
C. phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
Câu 36. “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc” là chủ trương
của
A. Lý Thường Kiệt.
B. Lê Hoàn .
C. Trần Hưng Đạo.
D. Lê Lợi.
Câu 37. Vì sao Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương (tháng 5 –
1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Góp phần củng cố khối đồn kết dân tộc.
B. Đề cao chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. Hồn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
D. Thành lập mặt trận Việt Minh để tập hợp lực lượng cách mạng.
Câu 38. Nội dung nào phản ánh âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951-1954?
A. Viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch Rơve.
B. Tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
D. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.
Câu 39. Mục đích của đế quốc Pháp – Mĩ khi kí “hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương” (12/1950) là
gì?
Mã đề 117

Trang 5/


A. Viện trợ quân sự - kinh tế - tài chính cho thực dân Pháp để từng bước thay chân Pháp ở
Đông Dương.
B. Viện trợ quân sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào với Mĩ, chuẩn bị cho sự thay thế của Mĩ cho Pháp.
D. giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”, hồn thành q trình tái xâm lược
Việt Nam.
Câu 40. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi và kế hoạch Rơ – ve có điểm chung cơ bản là:
A. phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.
B. cô lập, bao vây căn cứ địa Việt Bắc từ xa.
C. tiến hành chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế với quân ta.
D. gấp rút tập trung quân Âu – Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
Câu 41. Phương châm tác chiến của quân đội Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?
A. “Đánh chắc, tiến chắc”.
B. Đánh vào những nơi địch tương đối sơ hở.

C. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
D. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
Câu 42. Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
A. Phú sông Bạch Đằng.
B. Nam quốc sơn hà .
C. Bình Ngơ đại cáo.
D. Hịch tướng sĩ.
Câu 43. Tại sao gọi là "trật tự hai cực Ianta" ?
A. Thế giới đã xãy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta.
B. Tại Hội nghị, các nước bàn biện pháp kết thúc sớm Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng.
D. Tại Hội nghị Ianta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe.
Câu 44. Câu thơ “ Chống gậy lên non xem trận địa/Vạn trùng núi đỡ vạn trùng mây” gắn liền với
A. Bác Hồ chỉ đạo chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
B. Trung ương Đảng, Hồ Chủ Tịch về căn chiến khu Việt Bắc.
C. chiến dịch quyết chiến chiến lược Điện Biên Phủ 1954.
D. sự kiện Bác Hồ đi chiến dịch, ra mặt trận Biên giới 1950.
Câu 45. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến các chính sách của vua Quang Trung chưa
được áp dụng nhiều trên thực tế?
A. Vua Quang Trung mất sớm.
B. Khơng có sự hậu thuẫn của vua Lê.
C. Triều Tây Sơn bị chia rẽ.
D. Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn.
Câu 46. Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là :
A. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử Việt Nam.
B. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nan.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Câu 47. Bản Hiến pháp (11 – 1993) ở Nam Phi được ban hành đã
A. giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người.

Mã đề 117

Trang 6/


B. quy định thể chế Tổng thống ở Nam Phi.
C. mở ra bước tiến mới trong hệ thống chính trị.
D. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 48. Một trong những nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức ASEAN là
A. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
C. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, an ninh.
D. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, an ninh.
Câu 49. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ Quốc tế sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. thúc đẩy các nước tư bản hịa hỗn với Liên Xơ.
B. góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
C. góp phần làm hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
D. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
Câu 50. Nhiệm vụ bao trùm mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau khi Cách mạng tháng Tám 1945
thành cơng là gì?
A. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù
B. Giải quyết khó khăn về tài chính
C. Kiện tồn bộ máy nhà nước
D. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
Câu 51. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm
A. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.
B. biến Việt Nam thành thuộc địa.
C. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á.
D. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.

Câu 52. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Campuchia thực hiện đường lối đối ngoại khác với Lào và Việt
Nam là
A. hịa bình trung lập.
B. tham gia khối SEATO.
C. đồng minh của Mĩ.
D. tiến hành vận động ngoại giao đòi độc lập.
Câu 53. Trong giai đoạn 1983 – 1991, kinh tế Mĩ
A. phát triển xen kẽ suy thoái.
B. phục hồi và phát triển.
C. phát triển mạnh mẽ.
D. khủng hoảng và suy thoái.
Câu 54. Chiến thắng mãi mãi ghi vào lịch sử đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt Nam, kết thúc thắng lợi
cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là:
A. Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang năm 1427.
B. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
C. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
D. Chiến thắng Như Nguyệt năm 1075.
Câu 55. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Có sự khác nhau về phương pháp và cách thức hoạt động.
B. Mục tiêu cứu nước, giải phóng dân tộc và chi phối bởi hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
Mã đề 117

Trang 7/


C. Khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
D. Nhằm mục tiêu cứu nước, xây dựng nhà nước phong kiến độc lập tự chủ.
Câu 56. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện
A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
B. Cuộc gặp giữa thủ tướng Anh và tổng thống Mĩ.

C. Cuộc gặp khơng chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta.
D. Định ước Henxinki năm 1975 (12/1989).
Câu 57. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp mở rộng ngành
công nghiệp chế biến ở Việt Nam?
A. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận.
B. Đây là ngành kinh tế truyền thống của Việt Nam.
C. Nguồn ngun liệu sẵn có, nhân cơng dồi dào.
D. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
Câu 58. Lực lượng vũ trang ra đời từ khởi nghĩa Bắc Sơn sau đó thống nhất lại với tên gọi là
A. Việt Nam giải phóng qn.
B. Vệ quốc đồn.
C. Cứu quốc qn.
D. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 59. Nội dung nào sau đây là đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930?
A. Khuynh hướng vô sản và tư sản đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng.
B. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
D. Khuynh hướng vơ sản và tư sản có mục tiêu và hình thức đấu tranh khác nhau.
Câu 60. Lý do quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hồ hỗn với Tưởng để chống
Pháp, khi thì hồ hỗn với Pháp để đuổi Tưởng:
A. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
B. Chính quyền của ta cịn non trẻ, khơng thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
C. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
D. Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
Câu 61. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là:
A. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc
B. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh
C. chưa được sự ủng hộ đông đảo của quần chúng nhân dân
D. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn.

Câu 62. Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là
A. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
B. thiếu một giai cấp tiên tiến lãnh đạo.
C. nặng về phịng thủ, ít chủ động tiến cơng.
D. thiếu sự phối hợp và tính thống nhất tồn quốc.
Câu 63. Sau khi Liên Xơ sụp đổ, Liên bang Nga đã
A. trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
B. trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.
C. trở thành quốc gia Liên bang Xô viết.
D. trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
Mã đề 117

Trang 8/


Câu 64. Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc? (Cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng/ Cách mạng phải do đảng theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo/ Cách mạng Việt
Nam phải gắn bó và đồn kết với cách mạng thế giới).
A. Người cùng khổ.
B. “Đường kách mệnh”.
C. Tạp chí Thư tín quốc tế.
D. “Bản án chê độ thực dân Pháp”.
Câu 65. Kẻ thù dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta
A. Đế quốc Anh.
B. Bọn Việt quốc, Việt cách.
C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.
D. Bọn Nhật đang còn ở Việt Nam.
Câu 66. Trong những năm 1945 – 1950, nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
A. phá thế bao vây, cấm vận.
B. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.

C. mở rộng quan hệ ngoại giao.
D. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 67. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là
A. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. tiêu diệt nhiều sinh lực địch, mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc.
C. khai thông biên giới Việt Trung.
D. phá vỡ thế bao vây của địch cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 68. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, quân Pháp ở Đông Dương buộc phải phân tán lực lượng tại những
vị trí nào?
A. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luông Phabang.
B. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sênô, Luông Phabang.
C. Điện Biên Phủ, Sênô, Luông Phabang, Plâycu.
D. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, Sầm nưa.
Câu 69. Mục đích của chính sách dồn dân lập ấp chiến lược trong “ Chiến tranh đặc biệt” là để
A. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, kiểm sốt nơng thơn.
B. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn.
C. xây dựng miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. tách dân ra khỏi cách mạng, bình định tồn miền Nam.
Câu 70. Vai trị quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước
B. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.
C. duy trì hồ bình và an ninh quốc tế.
D. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
Câu 71. Mặt trận dân tộc thống nhất được Đảng ta chủ trương thành lập năm 1939 có tên là
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 72. Sự xuất hiện của 2 xu hướng bạo động và cải cách ở Việt nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu
Mã đề 117


Trang 9/


A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau
B. chịu tác động của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
C. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc
D. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
Câu 73. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã
A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
B. bước đầu làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.
C. làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.
D. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
Câu 74. Thành công của cách mạng Trung Quốc đã ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam là
A. tạo điều kện cho sinh viên Việt Nam sang du học tại Trung Quốc.
B. tạo điều kiện cho VN giao lưu phát triển khoa học.
C. tăng cường sức mạnh cho phe XHCN, động viên giúp đỡ, để lại nhiều bài học kinh nghiệm
quý báu cho cách mạng Việt Nam.
D. giúp VN phát triển kinh tế.
Câu 75. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên bị chi phối bởi yếu tố nào dưới đây?
A. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô.
B. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Trung Quốc.
C. trật tự hai cực Ianta.
D. chiến tranh lạnh.
Câu 76. Nhiệm vụ của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là
A. chống đế quốc, chống phong kiến.
B. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
C. lật đổ chính phủ tư sản lâm thời.
D. chống chế độ phản động thuộc địa.
Câu 77. Những nguyên nhân cơ bản nào giúp ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành độc lập sớm

nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.
B. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.
C. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.
D. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.
Câu 78. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghịêp ở Việt Nam sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất là
A. bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
B. đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
C. không cho nông dân tham gia sản xuất.
D. tước đoạt ruộng đất của nông dân.
Câu 79. Yếu tố nào sau đây quyết định đến sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ La
tinh?
A. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
B. Sự suy yếu của đế quốc Mĩ.
C. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc.
D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Câu 80. Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực?
A. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.
Mã đề 117

Trang 10/


B. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.
Câu 81. Chiến tranh lạnh kết thúc, mối quan hệ giữa các nước lớn mang tính hai mặt là
A. mâu thuẫn và kiềm chế.
B. cạnh tranh và hợp tác.

C. đối thoại và thỏa hiệp.
D. hài hịa và hợp tác.
Câu 82. Vì sao sau khi hịa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất?
A. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
B. Để khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn phổ biến.
D. Nông nghiệp lạc hậu, năng suất thấp.
Câu 83. Yếu tố nào sau đây quyết định việc Nguyễn Ái Quốc xác định cách mạng Việt Nam đi theo con
đường cách mạng vô sản?
A. Truyền thống cách mạng của quê hương.
B. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga.
C. Yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Thiên tài trí tuệ và nhãn quan chính trị sắc bén của Người.
Câu 84. Ý nghĩa quan trọng nhất trong sự ra đời của nước CHND Trung Hoa đối với quan hệ quốc tế
trong thế kỉ XX là
A. chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của CNĐQ, xóa bỏ tàn dư của phong kiến.
B. đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.
C. tăng cường hệ thống XHCN trên thế giới.
D. ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 85. Mặt trận giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945 là
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận liên việt.
C. Mặt trận Việt minh.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 86. Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam Việt Nam làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh
đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ?
A. Chiến thắng Đồng Xồi (Bình Phước).
B. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
C. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 87. “Kế hoặch Đờ - lát dờ Tát-xi-nhi” 12-1950 ra đời là kết quả của
A. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.
B. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đơng Dương
D. Sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 88. Đặc điểm nào sau đây không thuộc giai đoạn thứ hai của phong trào Cần Vương
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu.
B. Quy tụ thành các trung tâm lớn, hoạt động ở vùng trung du và miền núi.
C. Thu hút nhiều giai cấp, tầng lớp tham gia.
Mã đề 117

Trang 11/


D. Phong trào phát triển theo chiều rộng.
Câu 89. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?
A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
B. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
C. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.
D. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.
Câu 90. Tháng 3- 1929, tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tuyên bố tự giải tán.
B. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Thành lập Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
D. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
Câu 91. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam làm đảo lộn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
B. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 92. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 – 3- 1945) là bản chỉ thị của
A. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
C. Tổng bộ Việt Minh.
D. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương.
Câu 93. Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929, Việt Nam cần thiết phải thành lập một chính Đảng để lãnh
đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc?
A. Do phong trào dân tộc và dân chủ, phong trào công nông theo con đường vô sản phát triển
mạnh.
B. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh.
C. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam quốc dân đảng tan rã.
D. Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Thanh niên và Tân Việt.
Câu 94. Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng
A. Dân chủ vơ sản.
B. Dân chủ tiểu tư sản.
C. Dân chủ tư sản.
D. Dân chủ vô sản và tư sản.
Câu 95. Các phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm
chung là
A. góp phần đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hịa bình.
B. chống kẻ thù dân tộc và địi quyền lợi dân tộc.
C. chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
D. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 96. Bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được vận dụng linh hoạt
trong cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. chớp thời cơ, sáng tạo, linh hoạt trong giành chính quyền.
B. địa bàn diễn ra với sự kết hợp hài hịa giữa nơng thơn và thành thị.
C. sử dụng lực lượng chính trị giữ vai trị quyết định thắng lợi.
D. sử dụng lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
Mã đề 117


Trang 12/


Câu 97. Việt Nam Quốc dân Đảng là chính Đảng của giai cấp nào?
A. tư sản mại bản.
B. nông dân.
C. cơng nhân.
D. tư sản dân tộc.
Câu 98. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Hơn 90% dân số không biết chữ
B. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
C. Chính quyền cách mạng non trẻ.
D. Kinh tế kiệt quệ ,tài chính trống rỗng.
Câu 99. Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng (1929) là tờ
A. báo Búa liềm.
B. báo Chuông rè.
C. báo Đỏ.
D. báo An Nam trẻ .
Câu 100. Hiệp định Giơ-ne-vơ qui định vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời. Điều này có nghĩa: Vĩ
tuyến 17 là
A. đường ranh giới có ý nghĩa về quân sự, là ranh giới về chính trị và lãnh thổ chia cắt 2 miền.
B. đường biên giới qui định để phân biệt ranh giới ranh giới quân sự giữa 2 miền.
C. đường biên giới qui định để phân biệt ranh giới ranh giới giữa 2 miền.
D. đường ranh giới có ý nghĩa về qn sự, khơng phải là ranh giới về chính trị và lãnh thổ.
------ HẾT ------

Mã đề 117


Trang 13/



×