Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề thi thử lịch sử 2023 (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.74 KB, 13 trang )

Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường THPT Nguyễn Tất Thành
-------------------(Đề thi có ___ trang)

Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
danh: .............
Câu 1. Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng (1929) là tờ
Họ và tên: ............................................................................

Mã đề 120

A. báo Chuông rè.
B. báo An Nam trẻ .
C. báo Búa liềm.
D. báo Đỏ.
Câu 2. Phương châm tác chiến của quân đội Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?
A. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
B. “Đánh chắc, tiến chắc”.
C. Đánh vào những nơi địch tương đối sơ hở.
D. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
Câu 3. Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực?
A. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.
B. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.
C. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.


Câu 4. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. duy trì hồ bình và an ninh quốc tế.
B. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.
C. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
D. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước
Câu 5. Việt Nam Quốc dân Đảng là chính Đảng của giai cấp nào?
A. tư sản mại bản.
B. tư sản dân tộc.
C. nơng dân.
D. cơng nhân.
Câu 6. Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929, Việt Nam cần thiết phải thành lập một chính Đảng để lãnh
đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc?
A. Do phong trào dân tộc và dân chủ, phong trào công nông theo con đường vô sản phát triển
mạnh.
B. Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Thanh niên và Tân Việt.
C. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam quốc dân đảng tan rã.
D. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh.
Câu 7. Kẻ thù dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta
A. Bọn Nhật đang còn ở Việt Nam.
B. Đế quốc Anh.
C. Bọn Việt quốc, Việt cách.
D. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.
Mã đề 120

Trang 1/


Câu 8. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã
A. bước đầu làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.
B. làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.

C. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
D. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
Câu 9. Khó khăn lớn nhất của nước Nga hiện nay là
A. tình trạng thiếu nước sạch và lương thực .
B. mâu thuẫn nội bộ trong chính quyền.
C. tệ nạn xã hội.
D. nạn vô gia cư, xung đột sắc tộc.
Câu 10. Sự xuất hiện của 2 xu hướng bạo động và cải cách ở Việt nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu
A. chịu tác động của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
B. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc
C. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
D. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau
Câu 11. “Kế hoặch Đờ - lát dờ Tát-xi-nhi” 12-1950 ra đời là kết quả của
A. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.
B. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đơng Dương
D. Sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 12. Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là
A. thiếu sự phối hợp và tính thống nhất tồn quốc.
B. nặng về phịng thủ, ít chủ động tiến cơng.
C. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
D. thiếu một giai cấp tiên tiến lãnh đạo.
Câu 13. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Chính quyền cách mạng non trẻ.
B. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
C. Hơn 90% dân số không biết chữ
D. Kinh tế kiệt quệ ,tài chính trống rỗng.
Câu 14. Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc
kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?

A. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
B. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.
C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
D. Thể hiện lịng u nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
Câu 15. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên bị chi phối bởi yếu tố nào dưới đây?
A. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Trung Quốc.
B. trật tự hai cực Ianta.
C. chiến tranh lạnh.
D. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 16. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.
Mã đề 120

Trang 2/


B. hình thành khối liên minh cơng nơng binh cho cách mạng Việt Nam.
C. tạo tiền đề trực tiếp cho cuộc Tống khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
D. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vơ sản.
Câu 17. Vì sao Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 –
1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đề cao chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
C. Thành lập mặt trận Việt Minh để tập hợp lực lượng cách mạng.
D. Góp phần củng cố khối đoàn kết dân tộc.
Câu 18. Sai lầm nghiêm trọng trong chính sách ngoại giao của Nhà Mạc là
A. Bắt Lào, Chân Lạp thần phục
B. cắt đất thần phục nhà Minh.
C. Thần phục Trung Quốc và các nước Phương Nam
D. Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”

Câu 19. Trong kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, các chiến dịch của quân và dân ta đều nhằm
A. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
B. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng bị tạm chiếm.
C. phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
D. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 20. Bản Hiến pháp (11 – 1993) ở Nam Phi được ban hành đã
A. mở ra bước tiến mới trong hệ thống chính trị.
B. giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người.
C. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
D. quy định thể chế Tổng thống ở Nam Phi.
Câu 21. Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga đã
A. trở thành quốc gia Liên bang Xô viết.
B. trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.
C. trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
D. trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
Câu 22. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp mở rộng ngành
công nghiệp chế biến ở Việt Nam?
A. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận.
B. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
C. Đây là ngành kinh tế truyền thống của Việt Nam.
D. Nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân cơng dồi dào.
Câu 23. Yếu tố nào sau đây quyết định đến sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ La
tinh?
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc.
B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
C. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
D. Sự suy yếu của đế quốc Mĩ.
Câu 24. Nội dung nào sau đây là đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930?
A. Khuynh hướng vô sản và tư sản đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng.

B. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Mã đề 120
Trang 3/


C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
D. Khuynh hướng vô sản và tư sản có mục tiêu và hình thức đấu tranh khác nhau.
Câu 25. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.
B. hịa bình, trung lập.
C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt lồi người.
D. hịa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
Câu 26. Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quốc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia
thống nhất và dân chủ?
A. Triều Tiên.
B. Mông Cổ.
C. Nhật Bản.
D. Trung Quốc.
Câu 27. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là:
A. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc
B. chưa được sự ủng hộ đông đảo của quần chúng nhân dân
C. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn.
D. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh
Câu 28. Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
A. Hịch tướng sĩ.
B. Phú sơng Bạch Đằng.
C. Nam quốc sơn hà .
D. Bình Ngô đại cáo.
Câu 29. Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã:
A. Được thực Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực

B. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề.
C. Được thực dân Pháp dung dưỡng.
D. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
Câu 30. Lý do quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hồ hỗn với Tưởng để chống
Pháp, khi thì hồ hỗn với Pháp để đuổi Tưởng:
A. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
B. Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
C. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
D. Chính quyền của ta cịn non trẻ, khơng thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
Câu 31. Một trong những nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức ASEAN là
A. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, an ninh.
B. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, an ninh.
D. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
Câu 32. Nội dung nào là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đơng
Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xác định phương pháp đấu tranh.
B. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
C. Đề ra phương hướng chiến lược.
D. Xác định giai cấp lãnh đạo.
Mã đề 120

Trang 4/


Câu 33. Sự kiện được xem như sự khởi đầu cho chính sách chống Liên Xơ của Mĩ là
A. học thuyết Truman.
B. sự ra đời của NATO.
C. đạo luật Tap-Hac lây.
D. kế hoạch Mác-san.

Câu 34. Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là :
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
C. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử Việt Nam.
D. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nan.
Câu 35. Mục đích của chính sách dồn dân lập ấp chiến lược trong “ Chiến tranh đặc biệt” là để
A. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn.
B. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, kiểm sốt nơng thơn.
C. xây dựng miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. tách dân ra khỏi cách mạng, bình định tồn miền Nam.
Câu 36. Tháng 3- 1929, tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tuyên bố tự giải tán.
C. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 37. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, quân Pháp ở Đông Dương buộc phải phân tán lực lượng tại những
vị trí nào?
A. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Lng Phabang.
B. Điện Biên Phủ, Sênô, Luông Phabang, Plâycu.
C. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sênô, Luông Phabang.
D. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, Sầm nưa.
Câu 38. Nhiệm vụ của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là
A. chống đế quốc, chống phong kiến.
B. chống chế độ phản động thuộc địa.
C. lật đổ chính phủ tư sản lâm thời.
D. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
Câu 39. Ý nào sau đây không phải là chủ trương của Đảng lao động Việt Nam trong chỉ đạo quân dân
miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Tiến công trên cả ba vùng chiến lược (nông thôn đồng bằng, rừng núi, đô thị).
B. Tiến công địch ở ba mũi (quân sự, chính trị, binh vận).

C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. Tiến cơng địch trên cả ba mặt trận (quân sự, chính trị, ngoại giao).\
Câu 40. Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam Việt Nam làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh
đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ?
A. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi).
B. Chiến thắng Đồng Xồi (Bình Phước).
C. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
D. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 41. Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì
Mã đề 120

Trang 5/


A. khuynh hướng tư sản không đủ sức giúp nhân dân Việt Nam thốt khỏi kiếp nơ lệ.
B. khuynh hướng vô sản được nhân dân Việt Nam lựa chọn để giải phóng dân tộc.
C. khuynh hướng vơ sản giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
D. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
Câu 42. Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là
A. đánh đổ đê quốc Pháp giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ thế lực phong kiến, đánh đổ cách bóc lột theo lối tư bản thực hành cách mạng thổ địa
triệt để và đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp làm cho nhân dân hoàn toàn độc lập.
C. đánh đổ phong kiến địa chủ, giành ruộng đất cho dân cày.
D. đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.
Câu 43. Chiến thắng mãi mãi ghi vào lịch sử đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt Nam, kết thúc thắng lợi
cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là:
A. Chiến thắng Như Nguyệt năm 1075.
B. Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang năm 1427.
C. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
D. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.

Câu 44. Từ năm 1991 đến năm 2000, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược lấy phát triển
kinh tế làm trọng tâm vì
A. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. để đảm bảo quyền cơ bản của mỗi dân tộc và con người.
C. sức mạnh của mỗi quốc gia là có một nền tài chính, quốc phịng vững chắc.
D. muốn taọ ra môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
Câu 45. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường
kinh tế là gì?
A. Nguồn nhân lực có chất lượng lượng, tính kỉ luật cao.
B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
D. Chi phí cho quốc phịng thấp.
Câu 46. Trong q trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển cơng nghiệp nặng
ở Việt Nam vì
A. nhằm cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp, Việt Nam phải lệ thuộc Pháp.
B. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
C. biến Việt Nam thành thị trường độc chiếm của Pháp.
D. biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nền công nghiệp Pháp sản xuất.
Câu 47. Hiệp định Giơ-ne-vơ qui định vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời. Điều này có nghĩa: Vĩ
tuyến 17 là
A. đường ranh giới có ý nghĩa về qn sự, khơng phải là ranh giới về chính trị và lãnh thổ.
B. đường ranh giới có ý nghĩa về quân sự, là ranh giới về chính trị và lãnh thổ chia cắt 2 miền.
C. đường biên giới qui định để phân biệt ranh giới ranh giới quân sự giữa 2 miền.
D. đường biên giới qui định để phân biệt ranh giới ranh giới giữa 2 miền.
Câu 48. Câu thơ “ Chống gậy lên non xem trận địa/Vạn trùng núi đỡ vạn trùng mây” gắn liền với
A. chiến dịch quyết chiến chiến lược Điện Biên Phủ 1954.
B. Trung ương Đảng, Hồ Chủ Tịch về căn chiến khu Việt Bắc.
C. Bác Hồ chỉ đạo chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
D. sự kiện Bác Hồ đi chiến dịch, ra mặt trận Biên giới 1950.
Mã đề 120


Trang 6/


Câu 49. Để đủ sức lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản, Đảng Bơn- sê- vích đã quyết định chuyển cuộc
cách mạng tháng Mười Nga sang hình thức đấu tranh nào?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh bạo lực
C. Đấu tranh hịa bình.
D. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
Câu 50. Tại sao gọi là "trật tự hai cực Ianta" ?
A. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng.
B. Tại Hội nghị, các nước bàn biện pháp kết thúc sớm Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Tại Hội nghị Ianta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe.
D. Thế giới đã xãy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta.
Câu 51. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là
A. khai thông biên giới Việt Trung.
B. tiêu diệt nhiều sinh lực địch, mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc.
C. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. phá vỡ thế bao vây của địch cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 52. Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc
lập là:
A. Inđônêxia, Lào, Philippin.
B. Việt Nam, Malaixia, Lào.
C. Việt Nam, Philippin, Lào.
D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Câu 53. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam làm đảo lộn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 54. Bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được vận dụng linh hoạt
trong cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. chớp thời cơ, sáng tạo, linh hoạt trong giành chính quyền.
B. sử dụng lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.
C. sử dụng lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
D. địa bàn diễn ra với sự kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị.
Câu 55. Nguyên nhân chung dẫn đến sự chuyển hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, phân hóa
của Tân Việt Cách mạng đảng và thất bại của Việt Nam Quốc dân Đảng ở Việt Nam là
A. quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
B. sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam.
C. sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
D. chính sách tăng cường đàn áp và bóc lột của thực dân Pháp.
Câu 56. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ Quốc tế sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xơ.
B. thúc đẩy các nước tư bản hịa hỗn với Liên Xơ.
C. góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. góp phần làm hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
Mã đề 120

Trang 7/


Câu 57. Mặt trận dân tộc thống nhất được Đảng ta chủ trương thành lập năm 1939 có tên là
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
Câu 58. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng

Việt Nam?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 – 1925).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
C. Phong trào “vô sản hóa” (năm 1928).
D. Tổ chức Cơng hội được thành lập (1920).
Câu 59. Điều gì chứng tỏ Cương lĩnh đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thấm
đượm tính dân tộc và nhân văn?
A. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
B. Đặt ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp.
C. Thấy được khả năng liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân tộc, lôi kéo một bộ phận giai cấp
địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
Câu 60. Tháng 7 - 1925, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. thành lập tổ chức Cộng sản đoàn.
D. tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
Câu 61. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia
A. thuộc địa.
B. nửa thuộc địa nửa phong kiến.
C. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.
D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.
Câu 62. Yếu tố nào sau đây quyết định việc Nguyễn Ái Quốc xác định cách mạng Việt Nam đi theo con
đường cách mạng vô sản?
A. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga.
B. Truyền thống cách mạng của quê hương.
C. Thiên tài trí tuệ và nhãn quan chính trị sắc bén của Người.
D. Yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Câu 63. Trong những năm 1945 – 1950, nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
A. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.

B. phá thế bao vây, cấm vận.
C. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
D. mở rộng quan hệ ngoại giao.
Câu 64. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?
A. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.
B. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
C. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
D. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.
Câu 65. Mặt trận giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945 là
Mã đề 120

Trang 8/


A. Mặt trận liên việt.
B. Mặt trận Việt minh.
C. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Câu 66. Cách mạng miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công gắn liền với thắng lợi của
A. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. phong trào “Đồng khởi” (1959-1960).
C. trận Vạn Tường (1965).
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
Câu 67. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện
A. Cuộc gặp khơng chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta.
B. Cuộc gặp giữa thủ tướng Anh và tổng thống Mĩ.
C. Định ước Henxinki năm 1975 (12/1989).
D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
Câu 68. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 – 3- 1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt Minh.
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương.
D. Ủy ban khởi nghĩa tồn quốc.
Câu 69. Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (2-1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa thực hiện chủ trương gì?
A. Hịa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Hịa hỗn và nhân nhượng có ngun tắc với thực dân Pháp.
Câu 70. Lực lượng vũ trang ra đời từ khởi nghĩa Bắc Sơn sau đó thống nhất lại với tên gọi là
A. Việt Nam giải phóng quân.
B. Vệ quốc đoàn.
C. Cứu quốc quân.
D. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 71. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
B. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
C. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
D. Quân Đồng minh giải giáp quận đội Nhật Bản.
Câu 72. Chiến tranh lạnh kết thúc, mối quan hệ giữa các nước lớn mang tính hai mặt là
A. cạnh tranh và hợp tác.
B. đối thoại và thỏa hiệp.
C. mâu thuẫn và kiềm chế.
D. hài hòa và hợp tác.
Câu 73. Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu mới là:
A. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.
B. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
Mã đề 120


Trang 9/


C. Bình định kết hợp phản cơng và tiến cống lực lượng cách mạng.
D. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
Câu 74. Ý nào phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?
A. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Thống nhất hoàn toàn đất nước.
C. Đánh bại ba lần xâm lược của quân Mông – Nguyên, Xiêm và Thanh.
D. Hỗ trợ vua Lê nắm quyền trở lại trên cả nước.
Câu 75. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi và kế hoạch Rơ – ve có điểm chung cơ bản là:
A. tiến hành chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế với quân ta.
B. phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.
C. gấp rút tập trung quân Âu – Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
D. cô lập, bao vây căn cứ địa Việt Bắc từ xa.
Câu 76. Nhận xét nào sau đây khơng đúng khi nói về phong trào u nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Mục tiêu cứu nước, giải phóng dân tộc và chi phối bởi hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
B. Khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
C. Có sự khác nhau về phương pháp và cách thức hoạt động.
D. Nhằm mục tiêu cứu nước, xây dựng nhà nước phong kiến độc lập tự chủ.
Câu 77. Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX, triều đình nhà
Nguyễn có động thái như thế nào?
A. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân.
B. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn cơng.
C. Từ phát động tồn dân kháng chiến đi đến đầu hàng.
D. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng.
Câu 78. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến các chính sách của vua Quang Trung chưa
được áp dụng nhiều trên thực tế?
A. Triều Tây Sơn bị chia rẽ.

B. Vua Quang Trung mất sớm.
C. Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn.
D. Khơng có sự hậu thuẫn của vua Lê.
Câu 79. Đặc điểm nào sau đây không thuộc giai đoạn thứ hai của phong trào Cần Vương
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu.
B. Phong trào phát triển theo chiều rộng.
C. Thu hút nhiều giai cấp, tầng lớp tham gia.
D. Quy tụ thành các trung tâm lớn, hoạt động ở vùng trung du và miền núi.
Câu 80. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Campuchia thực hiện đường lối đối ngoại khác với Lào và Việt
Nam là
A. hịa bình trung lập.
B. tiến hành vận động ngoại giao đòi độc lập.
C. đồng minh của Mĩ.
D. tham gia khối SEATO.
Câu 81. Thành công của cách mạng Trung Quốc đã ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam là
A. tăng cường sức mạnh cho phe XHCN, động viên giúp đỡ, để lại nhiều bài học kinh nghiệm
quý báu cho cách mạng Việt Nam.
B. giúp VN phát triển kinh tế.
C. tạo điều kiện cho VN giao lưu phát triển khoa học.
Mã đề 120
Trang 10/


D. tạo điều kện cho sinh viên Việt Nam sang du học tại Trung Quốc.
Câu 82. Yếu tố có tác động làm cho cách mạng tháng Tám 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh
chóng, ít đổ máu là
A. do thời cơ chủ quan thuận lợi.
B. do Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
C. do nhân dân ta vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương.
D. do thời cơ khách quan thuận lợi.

Câu 83. Một trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước được đề cập trong Hiệp ước
Bali (2- 1976) là
A. hợp tác có hiệu quả trong lĩnh vực qn sự, vũ khí.
B. tơn trọng độc lập chính trị của các nước thành viên.
C. không can thiệp vào cơng việc nội bộ của nhau.
D. chung sống hịa bình và chống nguy cơ chiến tranh.
Câu 84. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghịêp ở Việt Nam sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất là
A. đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
B. bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
C. không cho nông dân tham gia sản xuất.
D. tước đoạt ruộng đất của nông dân.
Câu 85. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm
A. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.
B. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á.
C. biến Việt Nam thành thuộc địa.
D. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.
Câu 86. Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nơng
dân?
A. Giảm tơ, xóa nợ.
B. Phá kho thóc giải quyết nạn đói.
C. Ruộng đất cho dân cày.
D. Cơm áo và hịa bình.
Câu 87. Mục đích của đế quốc Pháp – Mĩ khi kí “hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương” (12/1950) là
gì?
A. giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”, hồn thành q trình tái xâm lược
Việt Nam.
B. Viện trợ quân sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào với Mĩ, chuẩn bị cho sự thay thế của Mĩ cho Pháp.
D. Viện trợ quân sự - kinh tế - tài chính cho thực dân Pháp để từng bước thay chân Pháp ở

Đông Dương.
Câu 88. Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng
A. Dân chủ vơ sản.
B. Dân chủ tư sản.
C. Dân chủ vô sản và tư sản.
D. Dân chủ tiểu tư sản.
Câu 89. Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. các nước đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
Mã đề 120

Trang 11/


B. các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.
C. các nước Đông Nam Á đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế to lớn.
D. đến năm 1999, các nước Đông Nam Á đều gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 90. Trong giai đoạn 1983 – 1991, kinh tế Mĩ
A. phục hồi và phát triển.
B. khủng hoảng và suy thoái.
C. phát triển mạnh mẽ.
D. phát triển xen kẽ suy thoái.
Câu 91. Các phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm
chung là
A. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đơng Dương.
B. chống kẻ thù dân tộc và địi quyền lợi dân tộc.
C. góp phần đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hịa bình.
D. chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
Câu 92. Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc? (Cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng/ Cách mạng phải do đảng theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo/ Cách mạng Việt
Nam phải gắn bó và đồn kết với cách mạng thế giới).

A. Người cùng khổ.
B. “Bản án chê độ thực dân Pháp”.
C. “Đường kách mệnh”.
D. Tạp chí Thư tín quốc tế.
Câu 93. Nội dung nào phản ánh âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951-1954?
A. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.
B. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
C. Tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.
D. Viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch Rơve.
Câu 94. Ý nghĩa quan trọng nhất trong sự ra đời của nước CHND Trung Hoa đối với quan hệ quốc tế
trong thế kỉ XX là
A. tăng cường hệ thống XHCN trên thế giới.
B. ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. chấm dứt hơn 100 năm nơ dịch và thống trị của CNĐQ, xóa bỏ tàn dư của phong kiến.
D. đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.
Câu 95. Nhiệm vụ bao trùm mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau khi Cách mạng tháng Tám 1945
thành cơng là gì?
A. Kiện tồn bộ máy nhà nước
B. Giải quyết khó khăn về tài chính
C. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
D. Thực hiện đại đồn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù
Câu 96. “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc” là chủ trương
của
A. Lê Hoàn .
B. Lê Lợi.
C. Lý Thường Kiệt.
D. Trần Hưng Đạo.
Câu 97. Vì sao sau khi hịa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất?
Mã đề 120


Trang 12/


A. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn phổ biến.
C. Để khắc phục hậu quả chiến tranh.
D. Nông nghiệp lạc hậu, năng suất thấp.
Câu 98. Từ cuối những năm 90, những vùng lãnh thổ đã trở về với Trung Quốc gồm
A. Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao.
B. Đài Loan, Hồng Kông.
C. Hồng Kông, Ma Cao.
D. Hồng Kông, Tây Tạng.
Câu 99. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phòng
ngự sang thế tiến cơng. Đó là ý nghĩa lịch sử của
A. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
B. Chiến dịch Biên giới 1950.
C. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 100. Những nguyên nhân cơ bản nào giúp ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành độc lập sớm
nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.
B. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.
C. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.
D. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.
------ HẾT ------

Mã đề 120

Trang 13/




×