Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề thi thử lịch sử 2023 (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.53 KB, 13 trang )

Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường THPT Nguyễn Tất Thành
-------------------(Đề thi có ___ trang)

Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 121
danh: .............
Câu 1. Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (2-1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa thực hiện chủ trương gì?
Họ và tên: ............................................................................

A. Hòa với thực dân Pháp để đánh qn Trung Hoa Dân quốc.
B. Hịa hỗn và nhân nhượng có ngun tắc với thực dân Pháp.
C. Phát động tồn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 2. Trong những năm 1945 – 1950, nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
A. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.
B. mở rộng quan hệ ngoại giao.
C. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
D. phá thế bao vây, cấm vận.
Câu 3. Lực lượng vũ trang ra đời từ khởi nghĩa Bắc Sơn sau đó thống nhất lại với tên gọi là
A. Cứu quốc quân.
B. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
C. Việt Nam giải phóng quân.
D. Vệ quốc đồn.


Câu 4. Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929, Việt Nam cần thiết phải thành lập một chính Đảng để lãnh
đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc?
A. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam quốc dân đảng tan rã.
B. Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Thanh niên và Tân Việt.
C. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh.
D. Do phong trào dân tộc và dân chủ, phong trào công nông theo con đường vơ sản phát triển
mạnh.
Câu 5. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?
A. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.
B. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
C. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
D. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.
Câu 6. Trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở
Việt Nam vì
A. biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nền cơng nghiệp Pháp sản xuất.
B. nhằm cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp, Việt Nam phải lệ thuộc Pháp.
C. biến Việt Nam thành thị trường độc chiếm của Pháp.
D. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
Câu 7. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp mở rộng ngành công
nghiệp chế biến ở Việt Nam?
A. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận.
Mã đề 121

Trang 1/


B. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
C. Nguồn ngun liệu sẵn có, nhân cơng dồi dào.
D. Đây là ngành kinh tế truyền thống của Việt Nam.
Câu 8. Những nguyên nhân cơ bản nào giúp ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành độc lập sớm

nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.
B. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.
C. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.
D. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.
Câu 9. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phịng ngự
sang thế tiến cơng. Đó là ý nghĩa lịch sử của
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
C. Chiến dịch Biên giới 1950.
D. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
Câu 10. “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc” là chủ trương
của
A. Trần Hưng Đạo.
B. Lý Thường Kiệt.
C. Lê Lợi.
D. Lê Hoàn .
Câu 11. Tháng 7 - 1925, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
B. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
C. thành lập tổ chức Cộng sản đoàn.
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 12. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi và kế hoạch Rơ – ve có điểm chung cơ bản là:
A. phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.
B. gấp rút tập trung quân Âu – Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
C. tiến hành chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế với quân ta.
D. cô lập, bao vây căn cứ địa Việt Bắc từ xa.
Câu 13. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.

B. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
C. Quân Đồng minh giải giáp quận đội Nhật Bản.
D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
Câu 14. Mục đích của chính sách dồn dân lập ấp chiến lược trong “ Chiến tranh đặc biệt” là để
A. tách dân ra khỏi cách mạng, bình định tồn miền Nam.
B. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, kiểm sốt nơng thơn.
C. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gịn.
D. xây dựng miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 15. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm
A. biến Việt Nam thành thuộc địa.
B. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.
Mã đề 121

Trang 2/


C. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á.
D. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.
Câu 16. Đầu năm 1930, khuynh hướng vơ sản thắng thế hồn tồn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì
A. khuynh hướng tư sản khơng đủ sức giúp nhân dân Việt Nam thốt khỏi kiếp nô lệ.
B. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
C. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
D. khuynh hướng vô sản được nhân dân Việt Nam lựa chọn để giải phóng dân tộc.
Câu 17. Yếu tố nào sau đây quyết định việc Nguyễn Ái Quốc xác định cách mạng Việt Nam đi theo con
đường cách mạng vô sản?
A. Yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
B. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga.
C. Truyền thống cách mạng của quê hương.
D. Thiên tài trí tuệ và nhãn quan chính trị sắc bén của Người.
Câu 18. Điều gì chứng tỏ Cương lĩnh đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thấm

đượm tính dân tộc và nhân văn?
A. Đặt ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp.
B. Thấy được khả năng liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân tộc, lôi kéo một bộ phận giai cấp
địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
D. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
Câu 19. Kẻ thù dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta
A. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.
B. Bọn Việt quốc, Việt cách.
C. Bọn Nhật đang còn ở Việt Nam.
D. Đế quốc Anh.
Câu 20. Nội dung nào sau đây là đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930?
A. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. Khuynh hướng vô sản và tư sản đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng.
D. Khuynh hướng vơ sản và tư sản có mục tiêu và hình thức đấu tranh khác nhau.
Câu 21. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia
A. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.
B. thuộc địa.
C. nửa thuộc địa nửa phong kiến.
D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.
Câu 22. Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là
A. thiếu sự phối hợp và tính thống nhất toàn quốc.
B. thiếu một giai cấp tiên tiến lãnh đạo.
C. nặng về phịng thủ, ít chủ động tiến cơng.
D. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
Câu 23. Mặt trận dân tộc thống nhất được Đảng ta chủ trương thành lập năm 1939 có tên là
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
Mã đề 121

Trang 3/


D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 24. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên bị chi phối bởi yếu tố nào dưới đây?
A. trật tự hai cực Ianta.
B. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô.
C. chiến tranh lạnh.
D. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Trung Quốc.
Câu 25. Bản Hiến pháp (11 – 1993) ở Nam Phi được ban hành đã
A. mở ra bước tiến mới trong hệ thống chính trị.
B. giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người.
C. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
D. quy định thể chế Tổng thống ở Nam Phi.
Câu 26. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã
A. làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.
B. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
C. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
D. bước đầu làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.
Câu 27. Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam Việt Nam làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh
đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Chiến thắng Đồng Xồi (Bình Phước).
D. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 28. Cách mạng miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công gắn liền với thắng lợi của

A. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. phong trào “Đồng khởi” (1959-1960).
D. trận Vạn Tường (1965).
Câu 29. Tại sao gọi là "trật tự hai cực Ianta" ?
A. Thế giới đã xãy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta.
B. Tại Hội nghị, các nước bàn biện pháp kết thúc sớm Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng.
D. Tại Hội nghị Ianta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe.
Câu 30. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là
A. phá vỡ thế bao vây của địch cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.
B. khai thông biên giới Việt Trung.
C. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. tiêu diệt nhiều sinh lực địch, mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc.
Câu 31. Nguyên nhân chung dẫn đến sự chuyển hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, phân hóa
của Tân Việt Cách mạng đảng và thất bại của Việt Nam Quốc dân Đảng ở Việt Nam là
A. sự phát triển của phong trào cơng nhân Việt Nam.
B. chính sách tăng cường đàn áp và bóc lột của thực dân Pháp.
C. quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
D. sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
Mã đề 121

Trang 4/


Câu 32. Vì sao Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 –
1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đề cao chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Góp phần củng cố khối đồn kết dân tộc.
C. Thành lập mặt trận Việt Minh để tập hợp lực lượng cách mạng.

D. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
Câu 33. Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc
kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?
A. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.
B. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
D. Thể hiện lịng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
Câu 34. Chiến thắng mãi mãi ghi vào lịch sử đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt Nam, kết thúc thắng lợi
cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là:
A. Chiến thắng Như Nguyệt năm 1075.
B. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
C. Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang năm 1427.
D. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
Câu 35. Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.
B. các nước đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
C. các nước Đông Nam Á đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế to lớn.
D. đến năm 1999, các nước Đông Nam Á đều gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 36. Hiệp định Giơ-ne-vơ qui định vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời. Điều này có nghĩa: Vĩ
tuyến 17 là
A. đường biên giới qui định để phân biệt ranh giới ranh giới giữa 2 miền.
B. đường ranh giới có ý nghĩa về qn sự, khơng phải là ranh giới về chính trị và lãnh thổ.
C. đường biên giới qui định để phân biệt ranh giới ranh giới quân sự giữa 2 miền.
D. đường ranh giới có ý nghĩa về quân sự, là ranh giới về chính trị và lãnh thổ chia cắt 2 miền.
Câu 37. Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu mới là:
A. Bình định kết hợp phản cơng và tiến cống lực lượng cách mạng.
B. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
C. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
D. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.
Câu 38. Ý nào phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?

A. Thống nhất hoàn toàn đất nước.
B. Hỗ trợ vua Lê nắm quyền trở lại trên cả nước.
C. Đánh bại ba lần xâm lược của qn Mơng – Ngun, Xiêm và Thanh.
D. Bước đầu hồn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
Câu 39. “Kế hoặch Đờ - lát dờ Tát-xi-nhi” 12-1950 ra đời là kết quả của
A. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương
B. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.
C. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đơng Dương.
D. Sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đơng Dương.
Mã đề 121

Trang 5/


Câu 40. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, quân Pháp ở Đông Dương buộc phải phân tán lực lượng tại những
vị trí nào?
A. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Lng Phabang.
B. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, Sầm nưa.
C. Điện Biên Phủ, Sênô, Luông Phabang, Plâycu.
D. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sênô, Luông Phabang.
Câu 41. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường
kinh tế là gì?
A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. Nguồn nhân lực có chất lượng lượng, tính kỉ luật cao.
C. Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp.
Câu 42. Từ năm 1991 đến năm 2000, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược lấy phát triển
kinh tế làm trọng tâm vì
A. để đảm bảo quyền cơ bản của mỗi dân tộc và con người.
B. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.

C. muốn taọ ra môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
D. sức mạnh của mỗi quốc gia là có một nền tài chính, quốc phịng vững chắc.
Câu 43. Câu thơ “ Chống gậy lên non xem trận địa/Vạn trùng núi đỡ vạn trùng mây” gắn liền với
A. Bác Hồ chỉ đạo chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
B. chiến dịch quyết chiến chiến lược Điện Biên Phủ 1954.
C. Trung ương Đảng, Hồ Chủ Tịch về căn chiến khu Việt Bắc.
D. sự kiện Bác Hồ đi chiến dịch, ra mặt trận Biên giới 1950.
Câu 44. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghịêp ở Việt Nam sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất là
A. không cho nông dân tham gia sản xuất.
B. bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
C. tước đoạt ruộng đất của nông dân.
D. đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
Câu 45. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ Quốc tế sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. thúc đẩy các nước tư bản hịa hỗn với Liên Xơ.
B. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xơ.
C. góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. góp phần làm hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
Câu 46. Trong giai đoạn 1983 – 1991, kinh tế Mĩ
A. phục hồi và phát triển.
B. phát triển xen kẽ suy thoái.
C. phát triển mạnh mẽ.
D. khủng hoảng và suy thối.
Câu 47. Sai lầm nghiêm trọng trong chính sách ngoại giao của Nhà Mạc là
A. Bắt Lào, Chân Lạp thần phục
B. Thần phục Trung Quốc và các nước Phương Nam
C. cắt đất thần phục nhà Minh.
D. Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”
Mã đề 121


Trang 6/


Câu 48. Tháng 3- 1929, tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Thành lập Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
B. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tuyên bố tự giải tán.
Câu 49. Để đủ sức lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản, Đảng Bơn- sê- vích đã quyết định chuyển cuộc
cách mạng tháng Mười Nga sang hình thức đấu tranh nào?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh bạo lực
C. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
D. Đấu tranh hịa bình.
Câu 50. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Kinh tế kiệt quệ ,tài chính trống rỗng.
B. Hơn 90% dân số khơng biết chữ
C. Chính quyền cách mạng non trẻ.
D. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
Câu 51. Lý do quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hồ hỗn với Tưởng để chống
Pháp, khi thì hồ hỗn với Pháp để đuổi Tưởng:
A. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
B. Chính quyền của ta cịn non trẻ, khơng thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
C. Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
D. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
Câu 52. Nội dung nào phản ánh âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951-1954?
A. Viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch Rơve.
B. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.

C. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.
D. Tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.
Câu 53. Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX, triều đình nhà
Nguyễn có động thái như thế nào?
A. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn công.
B. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân.
C. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng.
D. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng.
Câu 54. Chính sách đối ngoại của Liên Xơ sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. hịa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
B. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.
C. hịa bình, trung lập.
D. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
Câu 55. Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là :
A. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nan.
C. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử Việt Nam.
D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.
Câu 56. Chiến tranh lạnh kết thúc, mối quan hệ giữa các nước lớn mang tính hai mặt là
Mã đề 121

Trang 7/


A. mâu thuẫn và kiềm chế.
B. đối thoại và thỏa hiệp.
C. cạnh tranh và hợp tác.
D. hài hòa và hợp tác.
Câu 57. Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc? (Cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng/ Cách mạng phải do đảng theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo/ Cách mạng Việt

Nam phải gắn bó và đồn kết với cách mạng thế giới).
A. Người cùng khổ.
B. “Bản án chê độ thực dân Pháp”.
C. Tạp chí Thư tín quốc tế.
D. “Đường kách mệnh”.
Câu 58. Vì sao sau khi hịa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất?
A. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
B. Nông nghiệp lạc hậu, năng suất thấp.
C. Để khắc phục hậu quả chiến tranh.
D. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn phổ biến.
Câu 59. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 – 3- 1945) là bản chỉ thị của
A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
B. Tổng bộ Việt Minh.
C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 60. Nhiệm vụ của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là
A. chống đế quốc, chống phong kiến.
B. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
C. lật đổ chính phủ tư sản lâm thời.
D. chống chế độ phản động thuộc địa.
Câu 61. Nhiệm vụ bao trùm mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau khi Cách mạng tháng Tám 1945
thành cơng là gì?
A. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
B. Giải quyết khó khăn về tài chính
C. Thực hiện đại đồn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù
D. Kiện toàn bộ máy nhà nước
Câu 62. Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quốc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia
thống nhất và dân chủ?
A. Mông Cổ.
B. Trung Quốc.

C. Triều Tiên.
D. Nhật Bản.
Câu 63. Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nơng
dân?
A. Phá kho thóc giải quyết nạn đói.
B. Ruộng đất cho dân cày.
C. Cơm áo và hịa bình.
D. Giảm tơ, xóa nợ.
Câu 64. Ngun nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là:
Mã đề 121

Trang 8/


A. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn.
B. chưa được sự ủng hộ đơng đảo của quần chúng nhân dân
C. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh
D. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc
Câu 65. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Campuchia thực hiện đường lối đối ngoại khác với Lào và Việt
Nam là
A. đồng minh của Mĩ.
B. tiến hành vận động ngoại giao đòi độc lập.
C. hịa bình trung lập.
D. tham gia khối SEATO.
Câu 66. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng
Việt Nam?
A. Phong trào “vơ sản hóa” (năm 1928).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
C. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 – 1925).
D. Tổ chức Cơng hội được thành lập (1920).

Câu 67. Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực?
A. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.
B. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
Câu 68. Một trong những nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức ASEAN là
A. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, an ninh.
C. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
D. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, an ninh.
Câu 69. Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng
A. Dân chủ tiểu tư sản.
B. Dân chủ vô sản và tư sản.
C. Dân chủ tư sản.
D. Dân chủ vô sản.
Câu 70. Bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được vận dụng linh hoạt
trong cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. địa bàn diễn ra với sự kết hợp hài hịa giữa nơng thơn và thành thị.
B. sử dụng lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
C. chớp thời cơ, sáng tạo, linh hoạt trong giành chính quyền.
D. sử dụng lực lượng chính trị giữ vai trị quyết định thắng lợi.
Câu 71. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện
A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
B. Cuộc gặp giữa thủ tướng Anh và tổng thống Mĩ.
C. Định ước Henxinki năm 1975 (12/1989).
D. Cuộc gặp khơng chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta.
Câu 72. Sự kiện được xem như sự khởi đầu cho chính sách chống Liên Xơ của Mĩ là
A. kế hoạch Mác-san.
B. đạo luật Tap-Hac lây.
Mã đề 121


Trang 9/


C. học thuyết Truman.
D. sự ra đời của NATO.
Câu 73. Yếu tố có tác động làm cho cách mạng tháng Tám 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh
chóng, ít đổ máu là
A. do Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
B. do nhân dân ta vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương.
C. do thời cơ chủ quan thuận lợi.
D. do thời cơ khách quan thuận lợi.
Câu 74. Mặt trận giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945 là
A. Mặt trận Việt minh.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận liên việt.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 75. Một trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước được đề cập trong Hiệp ước
Bali (2- 1976) là
A. tôn trọng độc lập chính trị của các nước thành viên.
B. khơng can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. chung sống hịa bình và chống nguy cơ chiến tranh.
D. hợp tác có hiệu quả trong lĩnh vực quân sự, vũ khí.
Câu 76. Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
A. Nam quốc sơn hà .
B. Bình Ngơ đại cáo.
C. Phú sông Bạch Đằng.
D. Hịch tướng sĩ.
Câu 77. Nội dung nào là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đơng
Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Xác định phương pháp đấu tranh.
B. Đề ra phương hướng chiến lược.
C. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
D. Xác định giai cấp lãnh đạo.
Câu 78. Việt Nam Quốc dân Đảng là chính Đảng của giai cấp nào?
A. cơng nhân.
B. nông dân.
C. tư sản dân tộc.
D. tư sản mại bản.
Câu 79. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước
B. duy trì hồ bình và an ninh quốc tế.
C. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.
Câu 80. Phương châm tác chiến của quân đội Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
C. “Đánh chắc, tiến chắc”.
D. Đánh vào những nơi địch tương đối sơ hở.
Mã đề 121

Trang 10/


Câu 81. Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga đã
A. trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
B. trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.
C. trở thành quốc gia Liên bang Xô viết.
D. trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
Câu 82. Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc

lập là:
A. Việt Nam, Philippin, Lào.
B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
C. Việt Nam, Malaixia, Lào.
D. Inđônêxia, Lào, Philippin.
Câu 83. Nhận xét nào sau đây khơng đúng khi nói về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Nhằm mục tiêu cứu nước, xây dựng nhà nước phong kiến độc lập tự chủ.
B. Khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
C. Có sự khác nhau về phương pháp và cách thức hoạt động.
D. Mục tiêu cứu nước, giải phóng dân tộc và chi phối bởi hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
Câu 84. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến các chính sách của vua Quang Trung chưa
được áp dụng nhiều trên thực tế?
A. Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn.
B. Triều Tây Sơn bị chia rẽ.
C. Vua Quang Trung mất sớm.
D. Khơng có sự hậu thuẫn của vua Lê.
Câu 85. Khó khăn lớn nhất của nước Nga hiện nay là
A. nạn vô gia cư, xung đột sắc tộc.
B. tệ nạn xã hội.
C. mâu thuẫn nội bộ trong chính quyền.
D. tình trạng thiếu nước sạch và lương thực .
Câu 86. Thành công của cách mạng Trung Quốc đã ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam là
A. tạo điều kiện cho VN giao lưu phát triển khoa học.
B. giúp VN phát triển kinh tế.
C. tăng cường sức mạnh cho phe XHCN, động viên giúp đỡ, để lại nhiều bài học kinh nghiệm
quý báu cho cách mạng Việt Nam.
D. tạo điều kện cho sinh viên Việt Nam sang du học tại Trung Quốc.
Câu 87. Ý nghĩa quan trọng nhất trong sự ra đời của nước CHND Trung Hoa đối với quan hệ quốc tế
trong thế kỉ XX là
A. ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. tăng cường hệ thống XHCN trên thế giới.
C. chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của CNĐQ, xóa bỏ tàn dư của phong kiến.
D. đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.
Câu 88. Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã:
A. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
B. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề.
C. Được thực Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực
D. Được thực dân Pháp dung dưỡng.
Mã đề 121

Trang 11/


Câu 89. Yếu tố nào sau đây quyết định đến sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ La
tinh?
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
C. Sự suy yếu của đế quốc Mĩ.
D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc.
Câu 90. Từ cuối những năm 90, những vùng lãnh thổ đã trở về với Trung Quốc gồm
A. Hồng Kông, Tây Tạng.
B. Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao.
C. Hồng Kông, Ma Cao.
D. Đài Loan, Hồng Kông.
Câu 91. Ý nào sau đây không phải là chủ trương của Đảng lao động Việt Nam trong chỉ đạo quân dân
miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Tiến công trên cả ba vùng chiến lược (nông thôn đồng bằng, rừng núi, đô thị).
B. Tiến công địch ở ba mũi (quân sự, chính trị, binh vận).
C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. Tiến cơng địch trên cả ba mặt trận (quân sự, chính trị, ngoại giao).\

Câu 92. Trong kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, các chiến dịch của quân và dân ta đều nhằm
A. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng bị tạm chiếm.
B. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
C. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
D. phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
Câu 93. Đặc điểm nào sau đây không thuộc giai đoạn thứ hai của phong trào Cần Vương
A. Quy tụ thành các trung tâm lớn, hoạt động ở vùng trung du và miền núi.
B. Phong trào phát triển theo chiều rộng.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu.
D. Thu hút nhiều giai cấp, tầng lớp tham gia.
Câu 94. Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là
A. đánh đổ đê quốc Pháp giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.
C. đánh đổ phong kiến địa chủ, giành ruộng đất cho dân cày.
D. đánh đổ thế lực phong kiến, đánh đổ cách bóc lột theo lối tư bản thực hành cách mạng thổ địa
triệt để và đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp làm cho nhân dân hoàn toàn độc lập.
Câu 95. Các phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm
chung là
A. góp phần đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hịa bình.
B. chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
C. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.
Câu 96. Sự xuất hiện của 2 xu hướng bạo động và cải cách ở Việt nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu
A. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
B. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc
C. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau
D. chịu tác động của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
Câu 97. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam làm đảo lộn kế hoạch Nava?
Mã đề 121


Trang 12/


A. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 98. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. tạo tiền đề trực tiếp cho cuộc Tống khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vơ sản.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.
D. hình thành khối liên minh cơng nông binh cho cách mạng Việt Nam.
Câu 99. Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng (1929) là tờ
A. báo Chuông rè.
B. báo An Nam trẻ .
C. báo Đỏ.
D. báo Búa liềm.
Câu 100. Mục đích của đế quốc Pháp – Mĩ khi kí “hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương” (12/1950) là
gì?
A. Viện trợ qn sự - kinh tế - tài chính cho thực dân Pháp để từng bước thay chân Pháp ở
Đông Dương.
B. giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”, hồn thành q trình tái xâm lược
Việt Nam.
C. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào với Mĩ, chuẩn bị cho sự thay thế của Mĩ cho Pháp.
D. Viện trợ quân sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
------ HẾT ------

Mã đề 121

Trang 13/




×