Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề thi thử lịch sử 2023 (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.78 KB, 13 trang )

Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường THPT Nguyễn Tất Thành
-------------------(Đề thi có ___ trang)

Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
danh: .............
Câu 1. Từ cuối những năm 90, những vùng lãnh thổ đã trở về với Trung Quốc gồm
Họ và tên: ............................................................................

Mã đề 122

A. Đài Loan, Hồng Kông.
B. Hồng Kông, Tây Tạng.
C. Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao.
D. Hồng Kông, Ma Cao.
Câu 2. Trong giai đoạn 1983 – 1991, kinh tế Mĩ
A. phát triển xen kẽ suy thoái.
B. khủng hoảng và suy thoái.
C. phát triển mạnh mẽ.
D. phục hồi và phát triển.
Câu 3. Lực lượng vũ trang ra đời từ khởi nghĩa Bắc Sơn sau đó thống nhất lại với tên gọi là
A. Cứu quốc quân.
B. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
C. Việt Nam giải phóng quân.
D. Vệ quốc đoàn.


Câu 4. Mặt trận dân tộc thống nhất được Đảng ta chủ trương thành lập năm 1939 có tên là
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
Câu 5. Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga đã
A. trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.
B. trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
C. trở thành quốc gia Liên bang Xô viết.
D. trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất trong sự ra đời của nước CHND Trung Hoa đối với quan hệ quốc tế trong
thế kỉ XX là
A. tăng cường hệ thống XHCN trên thế giới.
B. đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.
C. chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của CNĐQ, xóa bỏ tàn dư của phong kiến.
D. ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 7. Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam Việt Nam làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh
đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ?
A. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
B. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Chiến thắng Đồng Xồi (Bình Phước).
D. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Mã đề 122

Trang 1/


Câu 8. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam làm đảo lộn kế hoạch Nava?
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Câu 9. Việt Nam Quốc dân Đảng là chính Đảng của giai cấp nào?
A. tư sản mại bản.
B. công nhân.
C. tư sản dân tộc.
D. nơng dân.
Câu 10. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp mở rộng ngành
công nghiệp chế biến ở Việt Nam?
A. Đây là ngành kinh tế truyền thống của Việt Nam.
B. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
C. Nguồn ngun liệu sẵn có, nhân cơng dồi dào.
D. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận.
Câu 11. Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (2-1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa thực hiện chủ trương gì?
A. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Hòa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Hịa hỗn và nhân nhượng có ngun tắc với thực dân Pháp.
D. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 12. Bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được vận dụng linh hoạt
trong cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. chớp thời cơ, sáng tạo, linh hoạt trong giành chính quyền.
B. sử dụng lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
C. địa bàn diễn ra với sự kết hợp hài hịa giữa nơng thơn và thành thị.
D. sử dụng lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.
Câu 13. Đầu năm 1930, khuynh hướng vơ sản thắng thế hồn tồn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì
A. khuynh hướng vơ sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
B. khuynh hướng vô sản được nhân dân Việt Nam lựa chọn để giải phóng dân tộc.
C. khuynh hướng tư sản không đủ sức giúp nhân dân Việt Nam thốt khỏi kiếp nơ lệ.
D. khuynh hướng vơ sản giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.

Câu 14. Tháng 3- 1929, tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tuyên bố tự giải tán.
B. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
C. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Thành lập Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 15. Một trong những nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức ASEAN là
A. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
B. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, an ninh.
C. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, an ninh.
D. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 16. Ý nào sau đây không phải là chủ trương của Đảng lao động Việt Nam trong chỉ đạo quân dân
miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
Mã đề 122
Trang 2/


A. Tiến cơng địch ở ba mũi (qn sự, chính trị, binh vận).
B. Tiến công trên cả ba vùng chiến lược (nông thôn đồng bằng, rừng núi, đô thị).
C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. Tiến công địch trên cả ba mặt trận (quân sự, chính trị, ngoại giao).\
Câu 17. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Campuchia thực hiện đường lối đối ngoại khác với Lào và Việt
Nam là
A. tiến hành vận động ngoại giao đòi độc lập.
B. tham gia khối SEATO.
C. đồng minh của Mĩ.
D. hịa bình trung lập.
Câu 18. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia
A. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.
B. thuộc địa.
C. nửa thuộc địa nửa phong kiến.

D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.
Câu 19. Nhận xét nào sau đây khơng đúng khi nói về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
B. Nhằm mục tiêu cứu nước, xây dựng nhà nước phong kiến độc lập tự chủ.
C. Mục tiêu cứu nước, giải phóng dân tộc và chi phối bởi hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
D. Có sự khác nhau về phương pháp và cách thức hoạt động.
Câu 20. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vơ sản.
B. hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.
D. tạo tiền đề trực tiếp cho cuộc Tống khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Câu 21. Cách mạng miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
cơng gắn liền với thắng lợi của
A. trận Vạn Tường (1965).
B. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
D. phong trào “Đồng khởi” (1959-1960).
Câu 22. Từ năm 1991 đến năm 2000, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược lấy phát triển
kinh tế làm trọng tâm vì
A. sức mạnh của mỗi quốc gia là có một nền tài chính, quốc phòng vững chắc.
B. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
C. muốn taọ ra môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
D. để đảm bảo quyền cơ bản của mỗi dân tộc và con người.
Câu 23. Nội dung nào phản ánh âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951-1954?
A. Tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.
B. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
D. Viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch Rơve.
Câu 24. Nhiệm vụ bao trùm mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau khi Cách mạng tháng Tám 1945
thành cơng là gì?

A. Thực hiện đại đồn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù
Mã đề 122

Trang 3/


B. Giải quyết khó khăn về tài chính
C. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
D. Kiện tồn bộ máy nhà nước
Câu 25. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghịêp ở Việt Nam sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất là
A. không cho nông dân tham gia sản xuất.
B. tước đoạt ruộng đất của nông dân.
C. đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
D. bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
Câu 26. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến các chính sách của vua Quang Trung chưa
được áp dụng nhiều trên thực tế?
A. Triều Tây Sơn bị chia rẽ.
B. Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn.
C. Vua Quang Trung mất sớm.
D. Khơng có sự hậu thuẫn của vua Lê.
Câu 27. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, quân Pháp ở Đông Dương buộc phải phân tán lực lượng tại những
vị trí nào?
A. Điện Biên Phủ, Sênơ, Plâycu, Sầm nưa.
B. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sênô, Luông Phabang.
C. Điện Biên Phủ, Sênô, Luông Phabang, Plâycu.
D. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luông Phabang.
Câu 28. Những nguyên nhân cơ bản nào giúp ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành độc lập sớm
nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.

B. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.
C. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.
D. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.
Câu 29. Vì sao Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương (tháng 5 –
1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
B. Góp phần củng cố khối đoàn kết dân tộc.
C. Đề cao chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
D. Thành lập mặt trận Việt Minh để tập hợp lực lượng cách mạng.
Câu 30. Trong những năm 1945 – 1950, nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
A. mở rộng quan hệ ngoại giao.
B. phá thế bao vây, cấm vận.
C. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.
D. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 31. Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng
A. Dân chủ vơ sản và tư sản.
B. Dân chủ tư sản.
C. Dân chủ tiểu tư sản.
D. Dân chủ vô sản.
Câu 32. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phịng
ngự sang thế tiến cơng. Đó là ý nghĩa lịch sử của
Mã đề 122

Trang 4/


A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
C. Chiến dịch Biên giới 1950.
D. Chiến dịch Việt Bắc 1947.

Câu 33. Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. các nước Đông Nam Á đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế to lớn.
B. các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.
C. đến năm 1999, các nước Đông Nam Á đều gia nhập tổ chức ASEAN.
D. các nước đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
Câu 34. Tại sao gọi là "trật tự hai cực Ianta" ?
A. Tại Hội nghị Ianta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe.
B. Thế giới đã xãy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta.
C. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng.
D. Tại Hội nghị, các nước bàn biện pháp kết thúc sớm Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 35. Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực?
A. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.
B. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
D. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.
Câu 36. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ Quốc tế sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xơ.
B. góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
C. thúc đẩy các nước tư bản hịa hỗn với Liên Xơ.
D. góp phần làm hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
Câu 37. Bản Hiến pháp (11 – 1993) ở Nam Phi được ban hành đã
A. quy định thể chế Tổng thống ở Nam Phi.
B. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
C. giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người.
D. mở ra bước tiến mới trong hệ thống chính trị.
Câu 38. Trong kháng chiến tồn quốc chống thực dân Pháp, các chiến dịch của quân và dân ta đều nhằm
A. phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
B. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng bị tạm chiếm.
C. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.

D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
Câu 39. Hiệp định Giơ-ne-vơ qui định vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời. Điều này có nghĩa: Vĩ
tuyến 17 là
A. đường biên giới qui định để phân biệt ranh giới ranh giới quân sự giữa 2 miền.
B. đường ranh giới có ý nghĩa về quân sự, là ranh giới về chính trị và lãnh thổ chia cắt 2 miền.
C. đường ranh giới có ý nghĩa về quân sự, khơng phải là ranh giới về chính trị và lãnh thổ.
D. đường biên giới qui định để phân biệt ranh giới ranh giới giữa 2 miền.
Câu 40. Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929, Việt Nam cần thiết phải thành lập một chính Đảng để lãnh
đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc?
A. Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Thanh niên và Tân Việt.
B. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh.
Mã đề 122

Trang 5/


C. Do phong trào dân tộc và dân chủ, phong trào công nông theo con đường vô sản phát triển
mạnh.
D. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam quốc dân đảng tan rã.
Câu 41. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng
Việt Nam?
A. Tổ chức Công hội được thành lập (1920).
B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 – 1925).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
D. Phong trào “vơ sản hóa” (năm 1928).
Câu 42. Tháng 7 - 1925, Nguyễn Ái Quốc đã
A. thành lập tổ chức Cộng sản đoàn.
B. tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
C. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Câu 43. Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu mới là:
A. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.
B. Bình định kết hợp phản cơng và tiến cống lực lượng cách mạng.
C. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
D. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
Câu 44. Điều gì chứng tỏ Cương lĩnh đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thấm
đượm tính dân tộc và nhân văn?
A. Đặt ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp.
B. Nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
C. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
D. Thấy được khả năng liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân tộc, lôi kéo một bộ phận giai cấp
địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 45. Sự xuất hiện của 2 xu hướng bạo động và cải cách ở Việt nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu
A. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc
B. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
C. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau
D. chịu tác động của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
Câu 46. Yếu tố nào sau đây quyết định việc Nguyễn Ái Quốc xác định cách mạng Việt Nam đi theo con
đường cách mạng vô sản?
A. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga.
B. Thiên tài trí tuệ và nhãn quan chính trị sắc bén của Người.
C. Truyền thống cách mạng của quê hương.
D. Yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Câu 47. Kẻ thù dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta
A. Bọn Việt quốc, Việt cách.
B. Đế quốc Anh.
C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.
D. Bọn Nhật đang còn ở Việt Nam.
Câu 48. Mục đích của đế quốc Pháp – Mĩ khi kí “hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương” (12/1950) là
gì?

Mã đề 122

Trang 6/


A. Viện trợ quân sự - kinh tế - tài chính cho thực dân Pháp để từng bước thay chân Pháp ở
Đông Dương.
B. Viện trợ quân sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”, hồn thành q trình tái xâm lược
Việt Nam.
D. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào với Mĩ, chuẩn bị cho sự thay thế của Mĩ cho Pháp.
Câu 49. Yếu tố có tác động làm cho cách mạng tháng Tám 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh
chóng, ít đổ máu là
A. do thời cơ chủ quan thuận lợi.
B. do Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
C. do thời cơ khách quan thuận lợi.
D. do nhân dân ta vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương.
Câu 50. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã
A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
B. bước đầu làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.
C. làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.
D. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
Câu 51. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?
A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
B. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.
C. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.
Câu 52. Chính sách đối ngoại của Liên Xơ sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. hịa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
B. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.

C. hịa bình, trung lập.
D. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
Câu 53. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là:
A. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn.
B. chính quyền thực dân phong kiến cịn q mạnh
C. chưa được sự ủng hộ đông đảo của quần chúng nhân dân
D. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc
Câu 54. “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc” là chủ trương
của
A. Trần Hưng Đạo.
B. Lê Hoàn .
C. Lý Thường Kiệt.
D. Lê Lợi.
Câu 55. Chiến tranh lạnh kết thúc, mối quan hệ giữa các nước lớn mang tính hai mặt là
A. cạnh tranh và hợp tác.
B. đối thoại và thỏa hiệp.
C. mâu thuẫn và kiềm chế.
D. hài hòa và hợp tác.
Câu 56. Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông
dân?
Mã đề 122

Trang 7/


A. Giảm tơ, xóa nợ.
B. Cơm áo và hịa bình.
C. Phá kho thóc giải quyết nạn đói.
D. Ruộng đất cho dân cày.
Câu 57. Nội dung nào sau đây là đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau

Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930?
A. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. Khuynh hướng vô sản và tư sản đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
D. Khuynh hướng vô sản và tư sản có mục tiêu và hình thức đấu tranh khác nhau.
Câu 58. Khó khăn lớn nhất của nước Nga hiện nay là
A. nạn vô gia cư, xung đột sắc tộc.
B. mâu thuẫn nội bộ trong chính quyền.
C. tình trạng thiếu nước sạch và lương thực .
D. tệ nạn xã hội.
Câu 59. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là
A. phá vỡ thế bao vây của địch cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.
B. tiêu diệt nhiều sinh lực địch, mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc.
C. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. khai thơng biên giới Việt Trung.
Câu 60. Vì sao sau khi hịa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất?
A. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
B. Để khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Nông nghiệp lạc hậu, năng suất thấp.
D. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn phổ biến.
Câu 61. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Quân Đồng minh giải giáp quận đội Nhật Bản.
B. Liên Xơ đánh thắng qn phiệt Nhật Bản.
C. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
D. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
Câu 62. Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX, triều đình nhà
Nguyễn có động thái như thế nào?
A. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng.
B. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân.

C. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn cơng.
D. Từ phát động tồn dân kháng chiến đi đến đầu hàng.
Câu 63. Trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển cơng nghiệp nặng
ở Việt Nam vì
A. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
B. biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nền công nghiệp Pháp sản xuất.
C. nhằm cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp, Việt Nam phải lệ thuộc Pháp.
D. biến Việt Nam thành thị trường độc chiếm của Pháp.
Câu 64. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường
kinh tế là gì?
Mã đề 122

Trang 8/


A. Nguồn nhân lực có chất lượng lượng, tính kỉ luật cao.
B. Chi phí cho quốc phịng thấp.
C. Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
Câu 65. Nội dung nào là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đơng
Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xác định giai cấp lãnh đạo.
B. Xác định phương pháp đấu tranh.
C. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
D. Đề ra phương hướng chiến lược.
Câu 66. Lý do quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hồ hỗn với Tưởng để chống
Pháp, khi thì hồ hỗn với Pháp để đuổi Tưởng:
A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B. Chính quyền của ta cịn non trẻ, khơng thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
C. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

D. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
Câu 67. Sai lầm nghiêm trọng trong chính sách ngoại giao của Nhà Mạc là
A. Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”
B. Thần phục Trung Quốc và các nước Phương Nam
C. cắt đất thần phục nhà Minh.
D. Bắt Lào, Chân Lạp thần phục
Câu 68. Sự kiện được xem như sự khởi đầu cho chính sách chống Liên Xơ của Mĩ là
A. học thuyết Truman.
B. kế hoạch Mác-san.
C. đạo luật Tap-Hac lây.
D. sự ra đời của NATO.
Câu 69. Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã:
A. Được thực dân Pháp dung dưỡng.
B. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề.
C. Được thực Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực
D. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
Câu 70. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên bị chi phối bởi yếu tố nào dưới đây?
A. trật tự hai cực Ianta.
B. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Trung Quốc.
C. chiến tranh lạnh.
D. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 71. Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là :
A. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nan.
Câu 72. Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là
A. đánh đổ phong kiến địa chủ, giành ruộng đất cho dân cày.
B. đánh đổ đê quốc Pháp giành độc lập dân tộc.
Mã đề 122


Trang 9/


C. đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.
D. đánh đổ thế lực phong kiến, đánh đổ cách bóc lột theo lối tư bản thực hành cách mạng thổ địa
triệt để và đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp làm cho nhân dân hoàn toàn độc lập.
Câu 73. Đặc điểm nào sau đây không thuộc giai đoạn thứ hai của phong trào Cần Vương
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu.
B. Thu hút nhiều giai cấp, tầng lớp tham gia.
C. Phong trào phát triển theo chiều rộng.
D. Quy tụ thành các trung tâm lớn, hoạt động ở vùng trung du và miền núi.
Câu 74. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 – 3- 1945) là bản chỉ thị của
A. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Tổng bộ Việt Minh.
D. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 75. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Chính quyền cách mạng non trẻ.
B. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
C. Kinh tế kiệt quệ ,tài chính trống rỗng.
D. Hơn 90% dân số không biết chữ
Câu 76. Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng (1929) là tờ
A. báo Búa liềm.
B. báo An Nam trẻ .
C. báo Đỏ.
D. báo Chuông rè.
Câu 77. Mục đích của chính sách dồn dân lập ấp chiến lược trong “ Chiến tranh đặc biệt” là để
A. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gịn.

B. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, kiểm sốt nơng thơn.
C. tách dân ra khỏi cách mạng, bình định tồn miền Nam.
D. xây dựng miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 78. Nhiệm vụ của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là
A. chống đế quốc, chống phong kiến.
B. lật đổ chế độ phong kiến Nga hồng.
C. lật đổ chính phủ tư sản lâm thời.
D. chống chế độ phản động thuộc địa.
Câu 79. Câu thơ “ Chống gậy lên non xem trận địa/Vạn trùng núi đỡ vạn trùng mây” gắn liền với
A. sự kiện Bác Hồ đi chiến dịch, ra mặt trận Biên giới 1950.
B. Trung ương Đảng, Hồ Chủ Tịch về căn chiến khu Việt Bắc.
C. Bác Hồ chỉ đạo chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
D. chiến dịch quyết chiến chiến lược Điện Biên Phủ 1954.
Câu 80. Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc? (Cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng/ Cách mạng phải do đảng theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo/ Cách mạng Việt
Nam phải gắn bó và đồn kết với cách mạng thế giới).
A. Người cùng khổ.
B. Tạp chí Thư tín quốc tế.
C. “Bản án chê độ thực dân Pháp”.
Mã đề 122

Trang 10/


D. “Đường kách mệnh”.
Câu 81. Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là
A. thiếu một giai cấp tiên tiến lãnh đạo.
B. thiếu sự phối hợp và tính thống nhất tồn quốc.
C. nặng về phịng thủ, ít chủ động tiến công.
D. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.

Câu 82. Chiến thắng mãi mãi ghi vào lịch sử đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt Nam, kết thúc thắng lợi
cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là:
A. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
B. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
C. Chiến thắng Như Nguyệt năm 1075.
D. Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang năm 1427.
Câu 83. Nguyên nhân chung dẫn đến sự chuyển hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, phân hóa
của Tân Việt Cách mạng đảng và thất bại của Việt Nam Quốc dân Đảng ở Việt Nam là
A. sự phát triển của phong trào cơng nhân Việt Nam.
B. chính sách tăng cường đàn áp và bóc lột của thực dân Pháp.
C. quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
D. sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
Câu 84. Mặt trận giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945 là
A. Mặt trận liên việt.
B. Mặt trận Việt minh.
C. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Câu 85. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện
A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
B. Cuộc gặp khơng chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta.
C. Định ước Henxinki năm 1975 (12/1989).
D. Cuộc gặp giữa thủ tướng Anh và tổng thống Mĩ.
Câu 86. Để đủ sức lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản, Đảng Bơn- sê- vích đã quyết định chuyển cuộc
cách mạng tháng Mười Nga sang hình thức đấu tranh nào?
A. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
B. Đấu tranh hịa bình.
C. Đấu tranh bạo lực
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 87. Ý nào phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?
A. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.

B. Đánh bại ba lần xâm lược của quân Mông – Nguyên, Xiêm và Thanh.
C. Thống nhất hoàn toàn đất nước.
D. Hỗ trợ vua Lê nắm quyền trở lại trên cả nước.
Câu 88. Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc
kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?
A. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.
B. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
C. Thể hiện lịng u nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
D. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
Mã đề 122
Trang 11/


Câu 89. “Kế hoặch Đờ - lát dờ Tát-xi-nhi” 12-1950 ra đời là kết quả của
A. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương
B. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.
C. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đơng Dương.
D. Sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 90. Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc
lập là:
A. Việt Nam, Malaixia, Lào.
B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
C. Việt Nam, Philippin, Lào.
D. Inđônêxia, Lào, Philippin.
Câu 91. Yếu tố nào sau đây quyết định đến sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ La
tinh?
A. Sự suy yếu của đế quốc Mĩ.
B. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc.

Câu 92. Một trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước được đề cập trong Hiệp ước
Bali (2- 1976) là
A. chung sống hịa bình và chống nguy cơ chiến tranh.
B. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. tơn trọng độc lập chính trị của các nước thành viên.
D. hợp tác có hiệu quả trong lĩnh vực qn sự, vũ khí.
Câu 93. Thành cơng của cách mạng Trung Quốc đã ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam là
A. tạo điều kện cho sinh viên Việt Nam sang du học tại Trung Quốc.
B. tạo điều kiện cho VN giao lưu phát triển khoa học.
C. giúp VN phát triển kinh tế.
D. tăng cường sức mạnh cho phe XHCN, động viên giúp đỡ, để lại nhiều bài học kinh nghiệm
quý báu cho cách mạng Việt Nam.
Câu 94. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm
A. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á.
B. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.
C. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.
D. biến Việt Nam thành thuộc địa.
Câu 95. Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quốc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia
thống nhất và dân chủ?
A. Mông Cổ.
B. Triều Tiên.
C. Nhật Bản.
D. Trung Quốc.
Câu 96. Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
A. Hịch tướng sĩ.
B. Phú sông Bạch Đằng.
C. Nam quốc sơn hà .
D. Bình Ngơ đại cáo.
Mã đề 122


Trang 12/


Câu 97. Phương châm tác chiến của quân đội Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?
A. “Đánh chắc, tiến chắc”.
B. Đánh vào những nơi địch tương đối sơ hở.
C. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
D. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
Câu 98. Các phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm
chung là
A. chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.
B. chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
C. góp phần đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hịa bình.
D. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đơng Dương.
Câu 99. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước
B. duy trì hồ bình và an ninh quốc tế.
C. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.
Câu 100. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi và kế hoạch Rơ – ve có điểm chung cơ bản là:
A. cô lập, bao vây căn cứ địa Việt Bắc từ xa.
B. tiến hành chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế với quân ta.
C. phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.
D. gấp rút tập trung quân Âu – Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
------ HẾT ------

Mã đề 122

Trang 13/




×