Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề thi thử lịch sử 2023 (21)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.75 KB, 13 trang )

Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trường THPT Nguyễn Tất Thành
-------------------(Đề thi có ___ trang)

Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
danh: .............
Câu 1. Trong những năm 1945 – 1950, nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
Họ và tên: ............................................................................

Mã đề 111

A. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.
B. phá thế bao vây, cấm vận.
C. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
D. mở rộng quan hệ ngoại giao.
Câu 2. Bản Hiến pháp (11 – 1993) ở Nam Phi được ban hành đã
A. mở ra bước tiến mới trong hệ thống chính trị.
B. giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người.
C. quy định thể chế Tổng thống ở Nam Phi.
D. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 3. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghịêp ở Việt Nam sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất là
A. đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
B. bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
C. không cho nông dân tham gia sản xuất.


D. tước đoạt ruộng đất của nông dân.
Câu 4. Bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được vận dụng linh hoạt
trong cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. chớp thời cơ, sáng tạo, linh hoạt trong giành chính quyền.
B. địa bàn diễn ra với sự kết hợp hài hịa giữa nơng thơn và thành thị.
C. sử dụng lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
D. sử dụng lực lượng chính trị giữ vai trị quyết định thắng lợi.
Câu 5. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chính quyền cách mạng non trẻ.
B. Kinh tế kiệt quệ ,tài chính trống rỗng.
C. Hơn 90% dân số không biết chữ
D. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
Câu 6. Lực lượng vũ trang ra đời từ khởi nghĩa Bắc Sơn sau đó thống nhất lại với tên gọi là
A. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
B. Việt Nam giải phóng qn.
C. Vệ quốc đồn.
D. Cứu quốc qn.
Câu 7. Tháng 7 - 1925, Nguyễn Ái Quốc đã
A. thành lập tổ chức Cộng sản đoàn.
B. tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
C. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Mã đề 111

Trang 1/


Câu 8. Nội dung nào phản ánh âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951-1954?
A. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. Viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch Rơve.

C. Tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.
D. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.
Câu 9. Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929, Việt Nam cần thiết phải thành lập một chính Đảng để lãnh
đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc?
A. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh.
B. Do phong trào dân tộc và dân chủ, phong trào công nông theo con đường vô sản phát triển
mạnh.
C. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam quốc dân đảng tan rã.
D. Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Thanh niên và Tân Việt.
Câu 10. “Kế hoặch Đờ - lát dờ Tát-xi-nhi” 12-1950 ra đời là kết quả của
A. Sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.
C. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương
D. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Câu 11. Những nguyên nhân cơ bản nào giúp ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành độc lập sớm
nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.
B. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.
C. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.
D. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.
Câu 12. Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
A. Bình Ngơ đại cáo.
B. Phú sông Bạch Đằng.
C. Nam quốc sơn hà .
D. Hịch tướng sĩ.
Câu 13. Từ năm 1991 đến năm 2000, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược lấy phát triển
kinh tế làm trọng tâm vì
A. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. muốn taọ ra môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
C. để đảm bảo quyền cơ bản của mỗi dân tộc và con người.

D. sức mạnh của mỗi quốc gia là có một nền tài chính, quốc phịng vững chắc.
Câu 14. Ý nào sau đây không phải là chủ trương của Đảng lao động Việt Nam trong chỉ đạo quân dân
miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Tiến công địch trên cả ba mặt trận (quân sự, chính trị, ngoại giao).\
B. Tiến cơng địch ở ba mũi (quân sự, chính trị, binh vận).
C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. Tiến cơng trên cả ba vùng chiến lược (nông thôn đồng bằng, rừng núi, đô thị).
Câu 15. Câu thơ “ Chống gậy lên non xem trận địa/Vạn trùng núi đỡ vạn trùng mây” gắn liền với
A. sự kiện Bác Hồ đi chiến dịch, ra mặt trận Biên giới 1950.
B. Trung ương Đảng, Hồ Chủ Tịch về căn chiến khu Việt Bắc.
C. chiến dịch quyết chiến chiến lược Điện Biên Phủ 1954.
D. Bác Hồ chỉ đạo chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
Mã đề 111

Trang 2/


Câu 16. Cách mạng miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công gắn liền với thắng lợi của
A. trận Vạn Tường (1965).
B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. phong trào “Đồng khởi” (1959-1960).
Câu 17. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi và kế hoạch Rơ – ve có điểm chung cơ bản là:
A. cô lập, bao vây căn cứ địa Việt Bắc từ xa.
B. gấp rút tập trung quân Âu – Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
C. phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.
D. tiến hành chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế với quân ta.
Câu 18. Nhiệm vụ bao trùm mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau khi Cách mạng tháng Tám 1945
thành cơng là gì?

A. Kiện tồn bộ máy nhà nước
B. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù
C. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
D. Giải quyết khó khăn về tài chính
Câu 19. Chính sách đối ngoại của Liên Xơ sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.
B. hịa bình, trung lập.
C. hịa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
Câu 20. Yếu tố nào sau đây quyết định việc Nguyễn Ái Quốc xác định cách mạng Việt Nam đi theo con
đường cách mạng vô sản?
A. Truyền thống cách mạng của quê hương.
B. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga.
C. Yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Thiên tài trí tuệ và nhãn quan chính trị sắc bén của Người.
Câu 21. Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là
A. đánh đổ phong kiến địa chủ, giành ruộng đất cho dân cày.
B. đánh đổ thế lực phong kiến, đánh đổ cách bóc lột theo lối tư bản thực hành cách mạng thổ địa
triệt để và đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp làm cho nhân dân hoàn toàn độc lập.
C. đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.
D. đánh đổ đê quốc Pháp giành độc lập dân tộc.
Câu 22. Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nơng
dân?
A. Cơm áo và hịa bình.
B. Phá kho thóc giải quyết nạn đói.
C. Ruộng đất cho dân cày.
D. Giảm tơ, xóa nợ.
Câu 23. Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là :
A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nan.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử Việt Nam.

C. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.
Mã đề 111

Trang 3/


Câu 24. Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga đã
A. trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
B. trở thành quốc gia Liên bang Xô viết.
C. trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.
D. trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xơ.
Câu 25. Vai trị quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
B. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.
C. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước
D. duy trì hồ bình và an ninh quốc tế.
Câu 26. Trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển cơng nghiệp nặng
ở Việt Nam vì
A. nhằm cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp, Việt Nam phải lệ thuộc Pháp.
B. biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nền cơng nghiệp Pháp sản xuất.
C. biến Việt Nam thành thị trường độc chiếm của Pháp.
D. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
Câu 27. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phịng
ngự sang thế tiến cơng. Đó là ý nghĩa lịch sử của
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
B. Chiến dịch Biên giới 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 28. Mặt trận giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945 là

A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận liên việt.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt minh.
Câu 29. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.
B. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.
C. tạo tiền đề trực tiếp cho cuộc Tống khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
D. hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam.
Câu 30. Hiệp định Giơ-ne-vơ qui định vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời. Điều này có nghĩa: Vĩ
tuyến 17 là
A. đường ranh giới có ý nghĩa về quân sự, khơng phải là ranh giới về chính trị và lãnh thổ.
B. đường biên giới qui định để phân biệt ranh giới ranh giới quân sự giữa 2 miền.
C. đường ranh giới có ý nghĩa về quân sự, là ranh giới về chính trị và lãnh thổ chia cắt 2 miền.
D. đường biên giới qui định để phân biệt ranh giới ranh giới giữa 2 miền.
Câu 31. Việt Nam Quốc dân Đảng là chính Đảng của giai cấp nào?
A. tư sản dân tộc.
B. tư sản mại bản.
C. nông dân.
D. công nhân.

Mã đề 111

Trang 4/


Câu 32. Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc? (Cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng/ Cách mạng phải do đảng theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo/ Cách mạng Việt
Nam phải gắn bó và đồn kết với cách mạng thế giới).
A. Tạp chí Thư tín quốc tế.

B. “Bản án chê độ thực dân Pháp”.
C. “Đường kách mệnh”.
D. Người cùng khổ.
Câu 33. Mục đích của chính sách dồn dân lập ấp chiến lược trong “ Chiến tranh đặc biệt” là để
A. xây dựng miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, kiểm sốt nơng thơn.
C. tách dân ra khỏi cách mạng, bình định tồn miền Nam.
D. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gịn.
Câu 34. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia
A. phong kiến lệ thuộc vào nước ngồi.
B. phong kiến độc lập, có chủ quyền.
C. thuộc địa.
D. nửa thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 35. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 – 3- 1945) là bản chỉ thị của
A. Tổng bộ Việt Minh.
B. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 36. Một trong những nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức ASEAN là
A. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, an ninh.
B. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
C. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, an ninh.
D. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 37. Tháng 3- 1929, tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Thành lập Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
B. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tuyên bố tự giải tán.
D. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
Câu 38. Điều gì chứng tỏ Cương lĩnh đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thấm
đượm tính dân tộc và nhân văn?

A. Đặt ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp.
B. Nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
C. Thấy được khả năng liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân tộc, lôi kéo một bộ phận giai cấp
địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
Câu 39. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã
A. bước đầu làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.
B. làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.
C. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
D. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
Câu 40. Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực?
Mã đề 111
Trang 5/


A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
B. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.
C. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.
Câu 41. Nhận xét nào sau đây khơng đúng khi nói về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Nhằm mục tiêu cứu nước, xây dựng nhà nước phong kiến độc lập tự chủ.
B. Có sự khác nhau về phương pháp và cách thức hoạt động.
C. Khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
D. Mục tiêu cứu nước, giải phóng dân tộc và chi phối bởi hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
Câu 42. Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc
lập là:
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
B. Việt Nam, Philippin, Lào.
C. Việt Nam, Malaixia, Lào.
D. Inđônêxia, Lào, Philippin.

Câu 43. Các phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm
chung là
A. chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
B. chống kẻ thù dân tộc và địi quyền lợi dân tộc.
C. góp phần đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hịa bình.
D. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 44. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Campuchia thực hiện đường lối đối ngoại khác với Lào và Việt
Nam là
A. tiến hành vận động ngoại giao đòi độc lập.
B. hịa bình trung lập.
C. tham gia khối SEATO.
D. đồng minh của Mĩ.
Câu 45. Trong kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, các chiến dịch của quân và dân ta đều nhằm
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
C. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
D. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng bị tạm chiếm.
Câu 46. Để đủ sức lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản, Đảng Bơn- sê- vích đã quyết định chuyển cuộc
cách mạng tháng Mười Nga sang hình thức đấu tranh nào?
A. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh bạo lực
D. Đấu tranh hịa bình.
Câu 47. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
D. Quân Đồng minh giải giáp quận đội Nhật Bản.
Câu 48. Đầu năm 1930, khuynh hướng vơ sản thắng thế hồn tồn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì

Mã đề 111

Trang 6/


A. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
B. khuynh hướng vô sản được nhân dân Việt Nam lựa chọn để giải phóng dân tộc.
C. khuynh hướng tư sản khơng đủ sức giúp nhân dân Việt Nam thốt khỏi kiếp nơ lệ.
D. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
Câu 49. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên bị chi phối bởi yếu tố nào dưới đây?
A. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Trung Quốc.
B. trật tự hai cực Ianta.
C. chiến tranh lạnh.
D. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 50. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam làm đảo lộn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954.
Câu 51. Từ cuối những năm 90, những vùng lãnh thổ đã trở về với Trung Quốc gồm
A. Hồng Kông, Tây Tạng.
B. Hồng Kông, Ma Cao.
C. Đài Loan, Hồng Kông.
D. Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao.
Câu 52. Sai lầm nghiêm trọng trong chính sách ngoại giao của Nhà Mạc là
A. Bắt Lào, Chân Lạp thần phục
B. Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”
C. Thần phục Trung Quốc và các nước Phương Nam
D. cắt đất thần phục nhà Minh.
Câu 53. Chiến thắng mãi mãi ghi vào lịch sử đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt Nam, kết thúc thắng lợi

cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là:
A. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
B. Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang năm 1427.
C. Chiến thắng Như Nguyệt năm 1075.
D. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
Câu 54. Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc
kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?
A. Thể hiện lịng u nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
B. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
C. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.
D. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
Câu 55. Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu mới là:
A. Bình định kết hợp phản cơng và tiến cống lực lượng cách mạng.
B. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
C. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.
D. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
Câu 56. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện
A. Cuộc gặp khơng chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta.
B. Cuộc gặp giữa thủ tướng Anh và tổng thống Mĩ.
Mã đề 111

Trang 7/


C. Định ước Henxinki năm 1975 (12/1989).
D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
Câu 57. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm
A. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.
B. biến Việt Nam thành thuộc địa.
C. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.

D. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á.
Câu 58. Tại sao gọi là "trật tự hai cực Ianta" ?
A. Tại Hội nghị Ianta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe.
B. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng.
C. Tại Hội nghị, các nước bàn biện pháp kết thúc sớm Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Thế giới đã xãy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta.
Câu 59. Chiến tranh lạnh kết thúc, mối quan hệ giữa các nước lớn mang tính hai mặt là
A. mâu thuẫn và kiềm chế.
B. hài hòa và hợp tác.
C. cạnh tranh và hợp tác.
D. đối thoại và thỏa hiệp.
Câu 60. Ý nào phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?
A. Đánh bại ba lần xâm lược của quân Mơng – Ngun, Xiêm và Thanh.
B. Thống nhất hồn tồn đất nước.
C. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
D. Hỗ trợ vua Lê nắm quyền trở lại trên cả nước.
Câu 61. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp mở rộng ngành
công nghiệp chế biến ở Việt Nam?
A. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận.
B. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
C. Nguồn ngun liệu sẵn có, nhân cơng dồi dào.
D. Đây là ngành kinh tế truyền thống của Việt Nam.
Câu 62. Đặc điểm nào sau đây không thuộc giai đoạn thứ hai của phong trào Cần Vương
A. Phong trào phát triển theo chiều rộng.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu.
C. Thu hút nhiều giai cấp, tầng lớp tham gia.
D. Quy tụ thành các trung tâm lớn, hoạt động ở vùng trung du và miền núi.
Câu 63. Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã:
A. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
B. Được thực dân Pháp dung dưỡng.

C. Được thực Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực
D. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề.
Câu 64. Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. các nước đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
B. các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.
C. các nước Đông Nam Á đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế to lớn.
D. đến năm 1999, các nước Đông Nam Á đều gia nhập tổ chức ASEAN.
Mã đề 111

Trang 8/


Câu 65. Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (2-1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa thực hiện chủ trương gì?
A. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Hòa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Hịa hỗn và nhân nhượng có ngun tắc với thực dân Pháp.
Câu 66. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, quân Pháp ở Đông Dương buộc phải phân tán lực lượng tại những
vị trí nào?
A. Điện Biên Phủ, Sênơ, Lng Phabang, Plâycu.
B. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, Sầm nưa.
C. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luông Phabang.
D. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sênô, Luông Phabang.
Câu 67. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng
Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
B. Tổ chức Công hội được thành lập (1920).
C. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 – 1925).
D. Phong trào “vô sản hóa” (năm 1928).

Câu 68. Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quốc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia
thống nhất và dân chủ?
A. Mông Cổ.
B. Nhật Bản.
C. Triều Tiên.
D. Trung Quốc.
Câu 69. Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX, triều đình nhà
Nguyễn có động thái như thế nào?
A. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng.
B. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân.
C. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng.
D. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn công.
Câu 70. Trong giai đoạn 1983 – 1991, kinh tế Mĩ
A. khủng hoảng và suy thoái.
B. phát triển mạnh mẽ.
C. phát triển xen kẽ suy thoái.
D. phục hồi và phát triển.
Câu 71. Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng
A. Dân chủ vô sản và tư sản.
B. Dân chủ tiểu tư sản.
C. Dân chủ tư sản.
D. Dân chủ vô sản.
Câu 72. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến các chính sách của vua Quang Trung chưa
được áp dụng nhiều trên thực tế?
A. Triều Tây Sơn bị chia rẽ.
B. Vua Quang Trung mất sớm.
C. Khơng có sự hậu thuẫn của vua Lê.
Mã đề 111

Trang 9/



D. Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn.
Câu 73. Mặt trận dân tộc thống nhất được Đảng ta chủ trương thành lập năm 1939 có tên là
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 74. Thành công của cách mạng Trung Quốc đã ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam là
A. tạo điều kện cho sinh viên Việt Nam sang du học tại Trung Quốc.
B. tạo điều kiện cho VN giao lưu phát triển khoa học.
C. giúp VN phát triển kinh tế.
D. tăng cường sức mạnh cho phe XHCN, động viên giúp đỡ, để lại nhiều bài học kinh nghiệm
quý báu cho cách mạng Việt Nam.
Câu 75. Sự xuất hiện của 2 xu hướng bạo động và cải cách ở Việt nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu
A. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc
B. chịu tác động của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
C. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
D. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau
Câu 76. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?
A. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
B. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
C. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.
D. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 77. Ý nghĩa quan trọng nhất trong sự ra đời của nước CHND Trung Hoa đối với quan hệ quốc tế
trong thế kỉ XX là
A. chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của CNĐQ, xóa bỏ tàn dư của phong kiến.
B. ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.
D. tăng cường hệ thống XHCN trên thế giới.

Câu 78. Vì sao sau khi hịa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất?
A. Để khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Nông nghiệp lạc hậu, năng suất thấp.
C. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn phổ biến.
D. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
Câu 79. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là:
A. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn.
B. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc
C. chính quyền thực dân phong kiến cịn q mạnh
D. chưa được sự ủng hộ đông đảo của quần chúng nhân dân
Câu 80. Một trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước được đề cập trong Hiệp ước
Bali (2- 1976) là
A. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B. tôn trọng độc lập chính trị của các nước thành viên.
C. hợp tác có hiệu quả trong lĩnh vực quân sự, vũ khí.
D. chung sống hịa bình và chống nguy cơ chiến tranh.
Mã đề 111

Trang 10/


Câu 81. Khó khăn lớn nhất của nước Nga hiện nay là
A. tình trạng thiếu nước sạch và lương thực .
B. mâu thuẫn nội bộ trong chính quyền.
C. tệ nạn xã hội.
D. nạn vô gia cư, xung đột sắc tộc.
Câu 82. Nội dung nào sau đây là đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930?
A. Khuynh hướng vô sản và tư sản đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng.
B. Khuynh hướng vô sản và tư sản có mục tiêu và hình thức đấu tranh khác nhau.

C. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
Câu 83. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ Quốc tế sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. thúc đẩy các nước tư bản hịa hỗn với Liên Xơ.
B. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xơ.
C. góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. góp phần làm hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
Câu 84. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là
A. khai thông biên giới Việt Trung.
B. phá vỡ thế bao vây của địch cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.
C. tiêu diệt nhiều sinh lực địch, mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc.
D. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 85. Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam Việt Nam làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh
đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ?
A. Chiến thắng Đồng Xồi (Bình Phước).
B. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
D. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 86. Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là
A. nặng về phịng thủ, ít chủ động tiến cơng.
B. thiếu sự phối hợp và tính thống nhất tồn quốc.
C. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
D. thiếu một giai cấp tiên tiến lãnh đạo.
Câu 87. Kẻ thù dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta
A. Bọn Nhật đang còn ở Việt Nam.
B. Đế quốc Anh.
C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.
D. Bọn Việt quốc, Việt cách.
Câu 88. Lý do quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hồ hỗn với Tưởng để chống

Pháp, khi thì hồ hoãn với Pháp để đuổi Tưởng:
A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
C. Chính quyền của ta cịn non trẻ, khơng thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
D. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
Câu 89. Phương châm tác chiến của quân đội Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?
Mã đề 111
Trang 11/


A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. “Đánh chắc, tiến chắc”.
C. Đánh vào những nơi địch tương đối sơ hở.
D. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
Câu 90. Vì sao Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương (tháng 5 –
1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Thành lập mặt trận Việt Minh để tập hợp lực lượng cách mạng.
B. Đề cao chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. Hồn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
D. Góp phần củng cố khối đồn kết dân tộc.
Câu 91. Mục đích của đế quốc Pháp – Mĩ khi kí “hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương” (12/1950) là
gì?
A. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào với Mĩ, chuẩn bị cho sự thay thế của Mĩ cho Pháp.
B. Viện trợ quân sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”, hồn thành q trình tái xâm lược
Việt Nam.
D. Viện trợ quân sự - kinh tế - tài chính cho thực dân Pháp để từng bước thay chân Pháp ở
Đông Dương.
Câu 92. Nhiệm vụ của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là
A. chống đế quốc, chống phong kiến.

B. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
C. chống chế độ phản động thuộc địa.
D. lật đổ chính phủ tư sản lâm thời.
Câu 93. Sự kiện được xem như sự khởi đầu cho chính sách chống Liên Xơ của Mĩ là
A. học thuyết Truman.
B. đạo luật Tap-Hac lây.
C. kế hoạch Mác-san.
D. sự ra đời của NATO.
Câu 94. Yếu tố có tác động làm cho cách mạng tháng Tám 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh
chóng, ít đổ máu là
A. do nhân dân ta vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương.
B. do thời cơ chủ quan thuận lợi.
C. do Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
D. do thời cơ khách quan thuận lợi.
Câu 95. Nguyên nhân chung dẫn đến sự chuyển hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, phân hóa
của Tân Việt Cách mạng đảng và thất bại của Việt Nam Quốc dân Đảng ở Việt Nam là
A. chính sách tăng cường đàn áp và bóc lột của thực dân Pháp.
B. sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
C. sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam.
D. quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
Câu 96. Nội dung nào là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đơng
Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
B. Xác định giai cấp lãnh đạo.
C. Xác định phương pháp đấu tranh.
D. Đề ra phương hướng chiến lược.
Mã đề 111

Trang 12/



Câu 97. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường
kinh tế là gì?
A. Nguồn nhân lực có chất lượng lượng, tính kỉ luật cao.
B. Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp.
D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
Câu 98. Yếu tố nào sau đây quyết định đến sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ La
tinh?
A. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc.
C. Sự suy yếu của đế quốc Mĩ.
D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Câu 99. “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc” là chủ trương
của
A. Lý Thường Kiệt.
B. Trần Hưng Đạo.
C. Lê Hoàn .
D. Lê Lợi.
Câu 100. Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng (1929) là tờ
A. báo An Nam trẻ .
B. báo Búa liềm.
C. báo Chuông rè.
D. báo Đỏ.
------ HẾT ------

Mã đề 111

Trang 13/




×