Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng Hóa học lớp 12 bài 2: Lipit - Trường THPT Bình Chánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 16 trang )

TRƯỜNG THPT
BÌNH CHÁNH
HỐ HỌC 12
CHƯƠNG 1:
ESTE – LIPIT
BÀI 2: LIPIT


I.KHÁI NIỆM
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước
nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.


II. CHẤT BÉO
1.KHÁI NIỆM

- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
- Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, khơng phân nhánh, có thể no hoặc không
no.
* Các axit béo thường gặp:
C17H35COOH(no): axit stearic

(CH3 [CH2 ]16COOH)

C17H33COOH (khơng no) : axit oleic ( có 1 nhóm nối đôi ). (cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH)
C15H31COOH (no) : axit panmitic.

(CH3 [CH2 ]14COOH)


Công thức tổng quát của chất béo


1

R COO CH2
2
R COO CH
R3COO CH2
R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.
➻ (RCOO)3C3H5

R1, R2, R3 giống nhau.

Thí dụ:
(C17H35COO)3C3H5: tristearin

(C17H33COO)3C3H5: triolein
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitin


 Xác định số trieste

Số trieste tối đa tạo ra từ glixerol và n loại axit béo khác nhau là
6
Vd từ glixerol và 2 axit là axit oleic và axit stearic sẽ tạo ra…….trieste
tối đa
4
trong đó có……trieste
có chứa đủ 2 loại gốc axit.

18
3

Vd từ glixerol và 3 axit sẽ tạo ra…….trieste
tối đa trong đó có……trieste

chứa đủ 3 loại gốc axit.


2. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ
a. Trạng thái tự nhiên:
- Chất béo no: thường là chất rắn, có nhiều trong mỡ động vật (Bị, gà,
lợn...).
- Chất béo khơng no: thường là chất lỏng, có nhiều trong dầu thực vật(lạc,
vừng, cọ, oliu…).
b. Tính chất vật lý:
-Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
-Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như
benzen, hexan, clorofom,…
-Nhẹ hơn nước.


III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: tạo ra glixerol và các axit béo.
1
1
- COOH
CH2 - OH
R
CH2 - O - CO - R
CH - O - CO - R
CH2 - O - CO - R


2

H+ , to

+ 3H2O

3

(RCOO)3C3H5 + 3H2O

2

R - COOH

+

3

R - COOH

H+ , to

(CH3 [CH2 ]16COO)3C3H5 + 3H2O

CH - OH
CH2 - OH

3RCOOH + C3H5(OH)3

H+ , to


3CH3 [ CH2]16COOH + C3H5(OH)3


2 Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm: tạo ra glixerol và hỗn hợp muối
của các axit béo.

CH2 - O - CO - R
CH - O - CO - R
CH2 - O - CO - R

1

2

+ 3NaOH



t0

3

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH

CH2 - OH

1
R - COONa


CH - OH

R - COONa

CH2 - OH




(CH3 [CH2 ]16COO)3C3H5 + 3NaOH

t0

+

2

3

R - COONa

3RCOONa + C3H5(OH)3

t


0

3CH3 [ CH2]16COONa + C3H5(OH)3



2. Phản ứng Hidro hố
Chất béo khơng no +
(lỏng)

H2

(C17H33COO)3C3H5
Triolein

3H2

+

Chất béo no
(rắn)



Dễ vận chuyển, bảo quản

Sản xuất bơ nhân tạo

(C17H35COO)3C3H5
Tristearin

→Chất béo có gốc axit chưa no (dầu ) có khả năng tham gia phản ứng cộng H2 tạo thành chất
béo no ( mỡ).
3. Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn:
Chất béo khơng no

(có nối đơi)

+ O2

Andehit
Xetol

→Chất béo bị oxi hố trong khơng khí tạo nên sự ơi thiu và có mùi khó chịu.


IV. ỨNG DỤNG
Trong cơ thể sống:

Trong công nghiệp:

- Chất béo cung cấp một lượng đáng kể năng

- Một lượng lớn chất béo dùng để điều

lượng cho cơ thể hoạt động.

chế xà phòng và glixerol.

- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác

- Là nguyên liệu sản xuất một số thực

cần thiết cho cơ thể bảo đảm sự vận chuyển và

phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…


hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.


Câu 1: Chất béo là trieste của axit béo với:
A. Ancol etylic
B. Ancol metylic
C. Etylen glycol
D. Glixerol


Câu 2: Thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm tạo ra:
A. Axit béo và glixerol
B. Xà phòng và ancol đơn chức
C. Xà phòng và glixerol
D. Xà phòng và axit béo


Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nước.

B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan
nhiều trong dung mơi hữu cơ.

C. Dầu ăn và mỡ bơi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

D. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch
cacbon dài, không phân nhánh.



CÂU 4: Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có đặc điểm gì khác
nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho ví dụ minh họa.

Lời giải:
- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
- Dầu ăn và mỡ động vật đều là este của glixerol và các axit béo. Chúng khác nhau ở chỗ:
+Chất béo chứa chủ yếu gốc axit béo khơng no thì ở thể lỏng (dầu).
Ví dụ: (C17H33COO)3C3H5
+ Chất béo chứa chủ yếu gốc axit béo no thì ở thể rắn (mỡ).
Ví dụ: (C17H35COO)3C3H5


CÂU 5. Trong thành phần của một số loại sơn có Trieste của glixerol với axit
linoleic C17H31COOH và axit linoleic C17H29COOH. Viết công thức cấu tạo thu
gọn của các Trieste có thể có của hai axit trên với glixerol.
Bài giải
4 trieste thành phần chứa đủ 2 loại axit

2 trieste thành phần chỉ chứa 1 loại axit
(C17H31COO)3C3H5
(C17H29COO)3C3H5


THANK YOU & SEE YOU
AGAIN



×