Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Bài giảng Hóa học lớp 12 bài 1: Este - Trường THPT Bình Chánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 21 trang )

CHƯƠNG I :ESTE - LIPIT
BÀI 1 : ESTE
TRƯỜNG THPT
BÌNH CHÁNH

I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

HỐ HỌC 12
III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC
IV. ĐIỀU CHẾ
V. ỨNG DỤNG


I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
1. Khái niệm:

Axit cacboxylic

este

☆ Este là sản phẩm được tạo thành khi thay thế nhóm OH ở nhóm
cacboxyl (- COOH) của axit cacboxylic bằng nhóm OR’.
☆ CTC của este đơn chức : RCOOR’ (R là gốc hidrocacbon hoặc H;
R’ là gốc hidrocacbon)
☆ CTC của este no đơn chức,mạch hở :CnH2nO2(n ≥ 2)


Vận dụng 1
☆ Chất nào sau đây là este?
1. CH3COOCH3


2. HCOOCH3
3. CH3COOH
4. CH3OOC-COOCH3
5. HOOC-COOH
6. NaOOC-CH2-COONa
7. C2H5OOCCH3


I.KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
2. Danh pháp:

☆ Tên este RCOOR’ = tên gốc hiđrocacbon R' + tên thường gốc axit RCOO (bỏ
đi "ic" thêm đi " at").
Ví dụ:
HCOOC2H5
: etyl fomat
CH3-COO-CH = CH2 : vinyl axetat

CH2 = CH-COO-CH3 : metyl acrylat
☆ Một số gốc hiđrocacbon đặc biệt:

CH2=CH- : vinyl

CH2=CH-CH2- : anlyl

C6H5- : phenyl

C6H5-CH2- : benzyl



Vận dụng 2
☆ Đọc tên các Este sau:
1. CH3COOC2H5:

etyl axetat

CH3COOH: axit axetic, C2H5: etyl
2. CH3COOCH3:

metyl axetat

CH3COOH: axit axetic, CH3 : metyl
3. CH2=CH-COOCH3:

metyl acrylat

CH2=CH-COOH: axit acrylic, CH3: metyl


Vận dụng 2
☆ Đọc tên các Este sau:
4. CH3COOC6H5:

phenyl axetat

CH3COOH: axit axetic, C6H5: phenyl
5. CH3COOCH=CH2:

vinyl axetat


CH3COOH: axit axetic, CH2=CH: vinyl
6. CH3CH2COOCH3:

metyl propionat

CH3CH2COOH: axit propionic
7. CH CH COOCH CH :

etyl propionat


II.TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Trạng thái: Đa số ở trạng thái lỏng. Những este có KLPT rất lớn có thể ở
trạng thái rắn ( như mỡ động vật, sáp ong …)
Nhiệt độ sôi: Thấp, dễ bay hơi do không tạo liên kết hidro giữa các phân tử.
Tính tan: Ít tan hoặc khơng tan trong nước.
☆ Thí dụ:
CH3CH2COOH
(M=88)sơi ở 163.5oC
Tan nhiều trong nước

CH3 CH2 3CH2OH
(M=88) sơi ở 132oC
Tan ít trong nước

CH3COOC2H5
(M=88)sơi ở 77oC
Khơng tan trong nước

➺Sỡ dĩ có sự khác nhau về độ tan và nhiệt độ sôi giữa este với axit và ancol là do

este không tạo được liên kết hidro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo
liên kết hidro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất hiếm .
=> Nhiệt độ sôi: axit > ancol > este. ( so sánh cùng số C hoặc cùng M)


Một số este có mùi thơm đặc trưng


III.TÍNH CHẤT HỐ HỌC
- Phản ứng đặc trưng của este là thuỷ phân.
- Ngồi ra este cịn có phản ứng ở gốc hirdocacbon.
Cụ thể:
1.Phản ứng thủy phân
+ Trong môi trường axit: phản ứng thuận nghịch

+ Trong môi trường kiềm: (gọi là phản ứng xà phịng hóa)


III.TÍNH CHẤT HỐ HỌC

2. Phản ứng đốt cháy

☆ Este no, đơn chức, mạch hở:
CnH2nO2 + (3n−2)/2O2 →

nCO2 +

nH2O

Nhận xét :

☆ Nếu bài cho mol CO2 = H2O, este => este no, đơn chức, mạch hở.
☆ Ngược lại nếu bài cho este no, đơn chức, mạch hở =>

☆ Este nói chung có cơng thức dạng: CnH2n+2-2kO2x hoặc CxHyO2z


IV.ĐIỀU CHẾ
Điều chế este của ancol: Phản ứng este hóa.

Một số este có phương pháp điều chế riêng


V.ỨNG DỤNG
- Làm dung môi (butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp).
- Poli(metyl acrylat), poli(metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ, poli(vinyl
axetat) dùng làm chất dẻo hoặc thủy phân thành poli(vinyl ancol) dùng làm keo dán.
- Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm
(bánh kẹo, nước giải khát) và mỹ phẩm (xà phòng, nước hoa…)


CỦNG CỐ
BÀI HỌC


CÂU 1: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic.
Công thức của X là:

A.CH3COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOCH3


D. CH3COOC2H5


CÂU 2: Tên gọi của CH3OOCCH2CH3
là ?
A. Etyl axetat

B. Metyl propionat

C. Metyl axetat

D. Propyl axetat


CÂU 3: Ứng với C4H8O2 có bao nhiêu este
đồng phân của nhau?

A.2

B. 3
C. 4
D.5


Ứng với C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân
của nhau?


CÂU 4: Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng

bạc có thể có tên sau ?

A.Etyl fomat

B. Propyl fomat
C. Vinyl fomat
D.Isopropyl fomat


BÀI TẬP 6/SGK: Đốt cháy 7,4 g một este Y đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và
5,4 g H2O. a. Xác định công thức phân tử của Y?
Bài giải câu a


BÀI TẬP 6/SGK: Đốt cháy 7,4 g một este Y đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và
5,4 g H2O.b. Đun 7,4 gam Y trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được 3,2 gam ancol X và muối Z. tìm CTCT Y?

Bài giải câu b


THANK YOU & SEE YOU
AGAIN



×